Bảng danh mục mã tỉnh thành phố Việt Nam mới nhất
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Đề xuất danh mục và mã số 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh mới
Bộ Tài chính đang lấy ý kiến góp ý với dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam. Theo đó, Thành phố Hà Nội có mã số 01, Thành phố Đà Nẵng mã số 48, Thành phố Hồ Chí Minh mã số 79.
- 29 Nghị định về phân cấp, phân quyền, phân định thẩm quyền
- Toàn bộ Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của 34 tỉnh, thành
Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc toàn bộ các thông tin mới nhất đến việc ban hành mã số các đơn vị hành chính trên cả nước. Mời các bạn cùng tham khảo.
Sửa đổi Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cho phù hợp với tình hình thực tế
Theo Bộ Tài chính, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ ban hành năm 2004 theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004.
Bảng Danh mục này được Bộ Tài chính (Cục Thống kê) quản lý và cập nhật dựa trên các Nghị quyết về việc thay đổi đơn vị hành chính của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Từ khi được ban hành cho đến nay, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam đã phát huy tốt vai trò trong công tác quản lý, kế hoạch và thống kê.
Tuy nhiên, trong bối cảnh thực hiện Nghị quyết số 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII, Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 09/5/2025 của Chính phủ và Quyết định 759/QĐ-TTg ngày 14/4/2025 của Thủ tướng đã phê duyệt phương án sắp xếp đơn vị hành chính các cấp.
Theo đó, cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh xuống 34 tỉnh; bỏ cấp huyện và cấp xã sau sắp xếp giảm từ 10.035 đơn vị hành chính cấp xã (7.694 xã, 1.724 phường, 617 thị trấn) còn 3.321 đơn vị hành chính cấp xã (2636 xã, 672 phường và 13 đặc khu). Tỷ lệ giảm là 66,91% (giảm 6.714 so với trước khi sắp xếp)....
Do đó, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cần phải sửa đổi đề phù hợp với tình hình thực tế.
Danh mục và mã số 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh
Theo dự thảo, Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh (quy định tại Phụ lục I) gồm 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh được mã hóa bằng hai chữ số. Cụ thể như sau:
|
1 |
01 |
Thành phố Hà Nội |
|
2 |
04 |
Cao Bằng |
|
3 |
08 |
Tuyên Quang |
|
4 |
11 |
Điện Biên |
|
5 |
12 |
Lai Châu |
|
6 |
14 |
Sơn La |
|
7 |
15 |
Lào Cai |
|
8 |
19 |
Thái Nguyên |
|
9 |
20 |
Lạng Sơn |
|
10 |
22 |
Quảng Ninh |
|
11 |
24 |
Bắc Ninh |
|
12 |
25 |
Phú Thọ |
|
13 |
31 |
Thành phố Hải Phòng |
|
14 |
33 |
Hưng Yên |
|
15 |
37 |
Ninh Bình |
|
16 |
38 |
Thanh Hóa |
|
17 |
40 |
Nghệ An |
|
18 |
42 |
Hà Tĩnh |
|
19 |
44 |
Quảng Trị |
|
20 |
46 |
Thành phố Huế |
|
21 |
48 |
Thành phố Đà Nẵng |
|
22 |
51 |
Quảng Ngãi |
|
23 |
52 |
Gia Lai |
|
24 |
56 |
Khánh Hòa |
|
25 |
66 |
Đắk Lắk |
|
26 |
68 |
Lâm Đồng |
|
27 |
75 |
Đồng Nai |
|
28 |
79 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
29 |
80 |
Tây Ninh |
|
30 |
82 |
Đồng Tháp |
|
31 |
86 |
Vĩnh Long |
|
32 |
91 |
An Giang |
|
33 |
92 |
Thành phố Cần Thơ |
|
34 |
96 |
Cà Mau |
Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp xã
Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp xã (quy định tại Phụ lục II) gồm 3.321 đơn vị hành chính cấp xã được mã hóa bằng bốn chữ số.
| Stt | Mã số | Tên đơn vị hành chính | Tỉnh (thành phố) |
| THÀNH PHỐ HÀ NỘI | |||
| 1 | 00070 | Phường Hoàn Kiếm | Thành phố Hà Nội |
| 2 | 00073 | Phường Cửa Nam | Thành phố Hà Nội |
| 3 | 00004 | Phường Ba Đình | Thành phố Hà Nội |
| 4 | 00008 | Phường Ngọc Hà | Thành phố Hà Nội |
| 5 | 00025 | Phường Giảng Võ | Thành phố Hà Nội |
| 6 | 00256 | Phường Hai Bà Trưng | Thành phố Hà Nội |
| 7 | 00283 | Phường Vĩnh Tuy | Thành phố Hà Nội |
| 8 | 00277 | Phường Bạch Mai | Thành phố Hà Nội |
| 9 | 00235 | Phường Đống Đa | Thành phố Hà Nội |
| 10 | 00226 | Phường Kim Liên | Thành phố Hà Nội |
| 11 | 00196 | Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám | Thành phố Hà Nội |
| 12 | 00187 | Phường Láng | Thành phố Hà Nội |
| 13 | 00190 | Phường Ô Chợ Dừa | Thành phố Hà Nội |
| 14 | 00097 | Phường Hồng Hà | Thành phố Hà Nội |
| 15 | 00328 | Phường Lĩnh Nam | Thành phố Hà Nội |
| 16 | 00319 | Phường Hoàng Mai | Thành phố Hà Nội |
| 17 | 00304 | Phường Vĩnh Hưng | Thành phố Hà Nội |
| 18 | 00313 | Phường Tương Mai | Thành phố Hà Nội |
| 19 | 00316 | Phường Định Công | Thành phố Hà Nội |
| 20 | 00337 | Phường Hoàng Liệt | Thành phố Hà Nội |
| 21 | 00331 | Phường Yên Sở | Thành phố Hà Nội |
| 22 | 00367 | Phường Thanh Xuân | Thành phố Hà Nội |
| 23 | 00364 | Phường Khương Đình | Thành phố Hà Nội |
| 24 | 00352 | Phường Phương Liệt | Thành phố Hà Nội |
| 25 | 00167 | Phường Cầu Giấy | Thành phố Hà Nội |
| 26 | 00160 | Phường Nghĩa Đô | Thành phố Hà Nội |
| 27 | 00175 | Phường Yên Hòa | Thành phố Hà Nội |
| 28 | 00103 | Phường Tây Hồ | Thành phố Hà Nội |
| 29 | 00091 | Phường Phú Thượng | Thành phố Hà Nội |
| 30 | 00613 | Phường Tây Tựu | Thành phố Hà Nội |
| 31 | 00619 | Phường Phú Diễn | Thành phố Hà Nội |
| 32 | 00611 | Phường Xuân Đỉnh | Thành phố Hà Nội |
| 33 | 00602 | Phường Đông Ngạc | Thành phố Hà Nội |
| 34 | 00598 | Phường Thượng Cát | Thành phố Hà Nội |
| 35 | 00592 | Phường Từ Liêm | Thành phố Hà Nội |
| 36 | 00622 | Phường Xuân Phương | Thành phố Hà Nội |
| 37 | 00634 | Phường Tây Mỗ | Thành phố Hà Nội |
| 38 | 00637 | Phường Đại Mỗ | Thành phố Hà Nội |
| 39 | 00148 | Phường Long Biên | Thành phố Hà Nội |
| 40 | 00130 | Phường Bồ Đề | Thành phố Hà Nội |
| 41 | 00127 | Phường Việt Hưng | Thành phố Hà Nội |
| 42 | 00136 | Phường Phúc Lợi | Thành phố Hà Nội |
| 43 | 09556 | Phường Hà Đông | Thành phố Hà Nội |
| 44 | 09886 | Phường Dương Nội | Thành phố Hà Nội |
| 45 | 09562 | Phường Yên Nghĩa | Thành phố Hà Nội |
| 46 | 09568 | Phường Phú Lương | Thành phố Hà Nội |
| 47 | 09552 | Phường Kiến Hưng | Thành phố Hà Nội |
| 48 | 00640 | Xã Thanh Trì | Thành phố Hà Nội |
| 49 | 00664 | Xã Đại Thanh | Thành phố Hà Nội |
| 50 | 00685 | Xã Nam Phù | Thành phố Hà Nội |
| 51 | 00679 | Xã Ngọc Hồi | Thành phố Hà Nội |
| 52 | 00646 | Phường Thanh Liệt | Thành phố Hà Nội |
| 53 | 10231 | Xã Thượng Phúc | Thành phố Hà Nội |
| 54 | 10183 | Xã Thường Tín | Thành phố Hà Nội |
| 55 | 10237 | Xã Chương Dương | Thành phố Hà Nội |
| 56 | 10210 | Xã Hồng Vân | Thành phố Hà Nội |
| 57 | 10273 | Xã Phú Xuyên | Thành phố Hà Nội |
| 58 | 10279 | Xã Phượng Dực | Thành phố Hà Nội |
| 59 | 10330 | Xã Chuyên Mỹ | Thành phố Hà Nội |
| 60 | 10333 | Xã Đại Xuyên | Thành phố Hà Nội |
| 61 | 10114 | Xã Thanh Oai | Thành phố Hà Nội |
| 62 | 10141 | Xã Bình Minh | Thành phố Hà Nội |
| 63 | 10144 | Xã Tam Hưng | Thành phố Hà Nội |
| 64 | 10180 | Xã Dân Hòa | Thành phố Hà Nội |
| 65 | 10354 | Xã Vân Đình | Thành phố Hà Nội |
| 66 | 10369 | Xã Ứng Thiên | Thành phố Hà Nội |
| 67 | 10417 | Xã Hòa Xá | Thành phố Hà Nội |
| 68 | 10402 | Xã Ứng Hòa | Thành phố Hà Nội |
| 69 | 10441 | Xã Mỹ Đức | Thành phố Hà Nội |
| 70 | 10465 | Xã Hồng Sơn | Thành phố Hà Nội |
| 71 | 10459 | Xã Phúc Sơn | Thành phố Hà Nội |
| 72 | 10489 | Xã Hương Sơn | Thành phố Hà Nội |
| 73 | 10015 | Phường Chương Mỹ | Thành phố Hà Nội |
| 74 | 10030 | Xã Phú Nghĩa | Thành phố Hà Nội |
| 75 | 10018 | Xã Xuân Mai | Thành phố Hà Nội |
| 76 | 10081 | Xã Trần Phú | Thành phố Hà Nội |
| 77 | 10108 | Xã Hòa Phú | Thành phố Hà Nội |
| 78 | 10084 | Xã Quảng Bị | Thành phố Hà Nội |
| 79 | 09661 | Xã Minh Châu | Thành phố Hà Nội |
| 80 | 09619 | Xã Quảng Oai | Thành phố Hà Nội |
| 81 | 09664 | Xã Vật Lại | Thành phố Hà Nội |
| 82 | 09634 | Xã Cổ Đô | Thành phố Hà Nội |
| 83 | 09676 | Xã Bất Bạt | Thành phố Hà Nội |
| 84 | 09694 | Xã Suối Hai | Thành phố Hà Nội |
| 85 | 09700 | Xã Ba Vì | Thành phố Hà Nội |
| 86 | 09706 | Xã Yên Bài | Thành phố Hà Nội |
| 87 | 09574 | Phường Sơn Tây | Thành phố Hà Nội |
| 88 | 09604 | Phường Tùng Thiện | Thành phố Hà Nội |
| 89 | 09616 | Xã Đoài Phương | Thành phố Hà Nội |
| 90 | 09715 | Xã Phúc Thọ | Thành phố Hà Nội |
| 91 | 09739 | Xã Phúc Lộc | Thành phố Hà Nội |
| 92 | 09772 | Xã Hát Môn | Thành phố Hà Nội |
| 93 | 09955 | Xã Thạch Thất | Thành phố Hà Nội |
| 94 | 10009 | Xã Hạ Bằng | Thành phố Hà Nội |
| 95 | 10006 | Xã Tây Phương | Thành phố Hà Nội |
| 96 | 09988 | Xã Hòa Lạc | Thành phố Hà Nội |
| 97 | 04936 | Xã Yên Xuân | Thành phố Hà Nội |
| 98 | 09895 | Xã Quốc Oai | Thành phố Hà Nội |
| 99 | 09931 | Xã Hưng Đạo | Thành phố Hà Nội |
| 100 | 09928 | Xã Kiều Phú | Thành phố Hà Nội |
| 101 | 09922 | Xã Phú Cát | Thành phố Hà Nội |
| 102 | 09832 | Xã Hoài Đức | Thành phố Hà Nội |
| 103 | 09838 | Xã Dương Hòa | Thành phố Hà Nội |
| 104 | 09859 | Xã Sơn Đồng | Thành phố Hà Nội |
| 105 | 09877 | Xã An Khánh | Thành phố Hà Nội |
| 106 | 09784 | Xã Đan Phượng | Thành phố Hà Nội |
| 107 | 09817 | Xã Ô Diên | Thành phố Hà Nội |
| 108 | 09793 | Xã Liên Minh | Thành phố Hà Nội |
| 109 | 00565 | Xã Gia Lâm | Thành phố Hà Nội |
| 110 | 00562 | Xã Thuận An | Thành phố Hà Nội |
| 111 | 00583 | Xã Bát Tràng | Thành phố Hà Nội |
| 112 | 00541 | Xã Phù Đổng | Thành phố Hà Nội |
| 113 | 00484 | Xã Thư Lâm | Thành phố Hà Nội |
| 114 | 00454 | Xã Đông Anh | Thành phố Hà Nội |
| 115 | 00466 | Xã Phúc Thịnh | Thành phố Hà Nội |
| 116 | 00493 | Xã Thiên Lộc | Thành phố Hà Nội |
| 117 | 00508 | Xã Vĩnh Thanh | Thành phố Hà Nội |
| 118 | 09022 | Xã Mê Linh | Thành phố Hà Nội |
| 119 | 08980 | Xã Yên Lãng | Thành phố Hà Nội |
| 120 | 08995 | Xã Tiến Thắng | Thành phố Hà Nội |
| 121 | 08974 | Xã Quang Minh | Thành phố Hà Nội |
| 122 | 00376 | Xã Sóc Sơn | Thành phố Hà Nội |
| 123 | 00424 | Xã Đa Phúc | Thành phố Hà Nội |
| 124 | 00433 | Xã Nội Bài | Thành phố Hà Nội |
| 125 | 00385 | Xã Trung Giã | Thành phố Hà Nội |
| 126 | 00382 | Xã Kim Anh | Thành phố Hà Nội |
| TỈNH CAO BẰNG | Tỉnh Cao Bằng | ||
| 127 | 01273 | Phường Thục Phán | Tỉnh Cao Bằng |
| 128 | 01279 | Phường Nùng Trí Cao | Tỉnh Cao Bằng |
| 129 | 01288 | Phường Tân Giang | Tỉnh Cao Bằng |
| 130 | 01304 | Xã Quảng Lâm | Tỉnh Cao Bằng |
| 131 | 01297 | Xã Nam Quang | Tỉnh Cao Bằng |
| 132 | 01294 | Xã Lý Bôn | Tỉnh Cao Bằng |
| 133 | 01290 | Xã Bảo Lâm | Tỉnh Cao Bằng |
| 134 | 01318 | Xã Yên Thổ | Tỉnh Cao Bằng |
| 135 | 01360 | Xã Sơn Lộ | Tỉnh Cao Bằng |
| 136 | 01351 | Xã Hưng Đạo | Tỉnh Cao Bằng |
| 137 | 01321 | Xã Bảo Lạc | Tỉnh Cao Bằng |
| 138 | 01324 | Xã Cốc Pàng | Tỉnh Cao Bằng |
| 139 | 01327 | Xã Cô Ba | Tỉnh Cao Bằng |
| 140 | 01336 | Xã Khánh Xuân | Tỉnh Cao Bằng |
| 141 | 01339 | Xã Xuân Trường | Tỉnh Cao Bằng |
| 142 | 01354 | Xã Huy Giáp | Tỉnh Cao Bằng |
| 143 | 01738 | Xã Ca Thành | Tỉnh Cao Bằng |
| 144 | 01768 | Xã Phan Thanh | Tỉnh Cao Bằng |
| 145 | 01777 | Xã Thành Công | Tỉnh Cao Bằng |
| 146 | 01729 | Xã Tĩnh Túc | Tỉnh Cao Bằng |
| 147 | 01774 | Xã Tam Kim | Tỉnh Cao Bằng |
| 148 | 01726 | Xã Nguyên Bình | Tỉnh Cao Bằng |
| 149 | 01747 | Xã Minh Tâm | Tỉnh Cao Bằng |
| 150 | 01387 | Xã Thanh Long | Tỉnh Cao Bằng |
| 151 | 01366 | Xã Cần Yên | Tỉnh Cao Bằng |
| 152 | 01363 | Xã Thông Nông | Tỉnh Cao Bằng |
| 153 | 01392 | Xã Trường Hà | Tỉnh Cao Bằng |
| 154 | 01438 | Xã Hà Quảng | Tỉnh Cao Bằng |
| 155 | 01393 | Xã Lũng Nặm | Tỉnh Cao Bằng |
| 156 | 01414 | Xã Tổng Cọt | Tỉnh Cao Bằng |
| 157 | 01660 | Xã Nam Tuấn | Tỉnh Cao Bằng |
| 158 | 01654 | Xã Hòa An | Tỉnh Cao Bằng |
| 159 | 01708 | Xã Bạch Đằng | Tỉnh Cao Bằng |
| 160 | 01699 | Xã Nguyễn Huệ | Tỉnh Cao Bằng |
| 161 | 01795 | Xã Minh Khai | Tỉnh Cao Bằng |
| 162 | 01789 | Xã Canh Tân | Tỉnh Cao Bằng |
Mời các bạn xem toàn bộ danh mục trong file tải về.
Đơn vị hành chính được xếp theo thứ tự Bắc - Nam, Tây - Đông
Theo dự thảo, nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính khi mã hóa là đơn vị hành chính được xếp theo thứ tự Bắc - Nam, Tây - Đông, lấy đường ranh giới ở điểm địa đầu và có kết hợp với vùng địa lý của từng cấp làm căn cứ xác định. Trong phạm vi cả nước, thành phố Hà Nội được xếp thứ nhất, các tỉnh thành phố còn lại được xếp theo nguyên tắc trên. Trong phạm vi cấp tỉnh, đơn vị hành chính có trụ sở Ủy ban nhân dân được xếp thứ nhất, các đơn vị hành chính còn lại được xếp theo thứ tự thành thị trước, nông thôn sau, từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông.
Nguyên tắc mã hóa và sắp xếp đơn vị hành chính khi có thay đổi
Đối với cấp tỉnh: Trường hợp tách tỉnh: Tỉnh có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã không thay đổi.
Tỉnh có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã mới. Mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh đó không thay đổi.
Trường hợp nhập tỉnh: Tỉnh hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại tỉnh nào thì mang mã số của tỉnh đó, mã số của tỉnh còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số cấp huyện và cấp xã của tỉnh hợp nhất không thay đổi.
Đối với cấp xã: Trường hợp tách xã: Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mang mã số cũ. Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã số mới.
Trường hợp nhập xã: Xã hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại xã nào thì mang mã số của xã đó, mã số của xã còn lại bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác.
Trường hợp đơn vị hành chính cấp xã chuyển huyện thì mã số của đơn vị hành chính cấp xã đó không thay đổi.
Trường hợp đơn vị hành chính các cấp đổi tên, chuyển từ khu vực nông thôn sang thành thị hoặc ngược lại thì mã số không thay đổi.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
-
Người khuyết tật có được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí không?
-
Thông tư 22/2025/TT-BTC quy định quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
-
Bảng tra cứu biển số xe 34 tỉnh thành sau sáp nhập
-
Đăng ký khai tử cho người chết đã lâu như thế nào?
-
Từ 1/7/2025, người dân đăng ký hộ kinh doanh ở đâu?
-
Thông tư 06/2025/TT-BXD về quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Bảng danh mục mã tỉnh thành phố Việt Nam mới nhất
179,5 KB 24/06/2025 10:04:00 SATheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Phổ biến Pháp luật tải nhiều
-
Tổng hợp các mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy mới nhất 2025
-
iTaxviewer 2.1.2
-
Thủ tục thi tuyển dụng công chức mới nhất 2025
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
-
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất 2025
-
Danh sách thôn, xã đặc biệt khó khăn năm 2025
-
Biểu mẫu nghị định 118 về xử phạt vi phạm hành chính
-
Trọn bộ biểu mẫu Thông tư 80/2021 BTC về Quản lý thuế
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Toán 2025
-
Mẫu thông báo thay đổi giờ làm việc 2025
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT