Bảng tra cứu biển số xe 34 tỉnh thành sau sáp nhập
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Hệ thống biển số xe mới theo đơn vị hành chính sau sáp nhập
Bảng tra cứu biển số xe 34 tỉnh thành sau sáp nhập Trong bối cảnh nhiều tỉnh, thành trên cả nước đã và đang thực hiện việc sáp nhập đơn vị hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, hệ thống biển số xe cũng có những điều chỉnh tương ứng để đảm bảo tính đồng bộ và quản lý hiệu quả. Việc cập nhật, tra cứu biển số xe sau sáp nhập là cần thiết để người dân nắm rõ thông tin chính xác khi thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký xe, sang tên, đổi chủ hay xử lý vi phạm giao thông.
Dưới đây là bảng tra cứu biển số xe của 34 tỉnh, thành phố đã sáp nhập, giúp người dân thuận tiện hơn trong quá trình xác minh nguồn gốc phương tiện, tránh nhầm lẫn và đảm bảo quyền lợi hợp pháp trong giao dịch.
Mới đây Bộ công an đã ban hành Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới. Trong đó, bảng tra cứu ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước đã được ban hành tại phụ lục 2 Thông tư này. Cụ thể như sau:
1. Tra cứu biển số xe các tỉnh 2024
Biển số xe các tỉnh 2025 được quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA như sau:
|
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu
|
|
1 |
Cao Bằng |
11 |
33 |
Cần Thơ |
65 |
|
2 |
Lạng Sơn |
12 |
34 |
Đồng Tháp |
66 |
|
3 |
Quảng Ninh |
14 |
35 |
An Giang |
67 |
|
4 |
Hải Phòng |
15-16 |
36 |
Kiên Giang |
68 |
|
5 |
Thái Bình |
17 |
37 |
Cà Mau |
69 |
|
6 |
Nam Định |
18 |
38 |
Tây Ninh |
70 |
|
7 |
Phú Thọ |
19 |
39 |
Bến Tre |
71 |
|
8 |
Thái Nguyên |
20 |
40 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
72 |
|
9 |
Yên Bái |
21 |
41 |
Quảng Bình |
73 |
|
10 |
Tuyên Quang |
22 |
42 |
Quảng Trị |
74 |
|
11 |
Hà Giang |
23 |
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
|
12 |
Lào Cai |
24 |
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
|
13 |
Lai Châu |
25 |
45 |
Bình Định |
77 |
|
14 |
Sơn La |
26 |
46 |
Phú Yên |
78 |
|
15 |
Điện Biên |
27 |
47 |
Khánh Hoà |
79 |
|
16 |
Hoà Bình |
28 |
48 |
Cục Cảnh sát giao thông |
80 |
|
17 |
Hà Nội |
Từ 29 đến 33 và 40 |
49 |
Gia Lai |
81 |
|
18 |
Hải Dương |
34 |
50 |
Kon Tum |
82 |
|
19 |
Ninh Bình |
35 |
51 |
Sóc Trăng |
83 |
|
20 |
Thanh Hoá |
36 |
52 |
Trà Vinh |
84 |
|
21 |
Nghệ An |
37 |
53 |
Ninh Thuận |
85 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
54 |
Bình Thuận |
86 |
|
23 |
Đà Nẵng |
43 |
55 |
Vĩnh Phúc |
88 |
|
24 |
Đắk Lắk |
47 |
56 |
Hưng Yên |
89 |
|
25 |
Đắk Nông |
48 |
57 |
Hà Nam |
90 |
|
26 |
Lâm Đồng |
49 |
58 |
Quảng Nam |
92 |
|
27 |
TP. Hồ Chí Minh |
41; từ 50 đến 59 |
59 |
Bình Phước |
93 |
|
28 |
Đồng Nai |
39; 60 |
60 |
Bạc Liêu |
94 |
|
29 |
Bình Dương |
61 |
61 |
Hậu Giang |
95 |
|
30 |
Long An |
62 |
62 |
Bắc Cạn |
97 |
|
31 |
Tiền Giang |
63 |
63 |
Bắc Giang |
98 |
|
32 |
Vĩnh Long |
64 |
64 |
Bắc Ninh |
99 |
2. Bảng tra cứu biển số xe 34 tỉnh thành sau sáp nhập mới nhất 2025
Bảng tra cứu biển số xe 34 tỉnh thành sau sáp nhập chi tiết như sau:
|
TT |
Tên tỉnh, thành mới |
Ký hiệu |
|
1 |
Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) |
22; 23 |
|
2 |
Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) |
24; 21 |
|
3 |
Lai Châu |
25 |
|
4 |
Điện Biên |
27 |
|
5 |
Lạng Sơn |
12 |
|
6 |
Cao Bằng |
11 |
|
7 |
Sơn La |
26 |
|
8 |
Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) |
20; 97 |
|
9 |
Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) |
19; 28; 88 |
|
10 |
Quảng Ninh |
14 |
|
11 |
Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) |
99; 98 |
|
12 |
Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) |
89; 17 |
|
13 |
TP. Hà Nội |
Từ 29 đến 33 và 40 |
|
14 |
TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) |
15; 16; 34 |
|
15 |
Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) |
35; 90; 18 |
|
16 |
Thanh Hóa |
36 |
|
17 |
Nghệ An |
37 |
|
18 |
Hà Tĩnh |
38 |
|
19 |
Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) |
73; 74 |
|
20 |
TP. Huế |
75 |
|
21 |
TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) |
43; 92 |
|
22 |
Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) |
76; 82 |
|
23 |
Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) |
81; 77 |
|
24 |
Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) |
79; 85 |
|
25 |
Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) |
48; 49; 86 |
|
26 |
Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) |
47; 78 |
|
27 |
TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) |
41; từ 50 đến 59; 61; 72 |
|
28 |
Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) |
39; 60; 93 |
|
29 |
Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) |
70; 62 |
|
30 |
TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) |
65; 83; 95 |
|
31 |
Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) |
71; 64; 84 |
|
32 |
Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) |
66; 63 |
|
33 |
Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) |
69; 94 |
|
34 |
An Giang (Kiên Giang + An Giang) |
67; |
3. Tra cứu biển số xe máy, ô tô online
Tra cứu biển số xe ô tô online
Hiện nay việc tra cứu thông tin chủ xe ô tô hay tra cứu thông tin xe ô tô qua biển số được rất nhiều bạn đọc quan tâm. Để tra cứu thông tin xe ô tô trực tuyến, các bạn có thể truy cập vào Cục đăng kiểm Việt Nam tra cứu biển số xe để nhận được các thông tin chính xác và chuẩn nhất. Cách tra cứu biển số xe ô tô trực tuyến trên website Cục đăng kiểm như sau:
Bước 1: Các bạn truy cập vào địa chỉ http://app.vr.org.vn/ptpublic/thongtinptpublic.aspx

Bước 2:
- Tại mục Biển đăng ký
+ Với biển số xe dạng 4 số: Nhập đầy đủ thông tin biển số xe, có thể nhập biển số bằng chữ viết thường hoặc chữ in hoa, có chứa dấu gạch hoặc không có đều được.
Ví dụ: 59A9966, 59a9966, 59A-9966.
+ Với biển số 5 số: Nhập tương tự biển 4 số nhưng biển trắng thêm chữ T, biển xanh thêm chữ X, biển vàng thêm chữ V.
Ví dụ: 29A10362T (biển trắng); 29A10362X (biển xanh); 29A10362V (biển vàng).
- Tại mục Số tem, giấy chứng nhận hiện tại:
+ Nhập theo số tem kiểm định được dán trên góc phải mặt trong kính chắn gió trước hoặc theo giấy chứng nhận kiểm định được chủ xe mang theo khi tham gia giao thông.
+ Nhập dấu "-" phân cách giữa chữ cái và chữ số. Ví dụ: KD-1946305.
- Tại mục Mã xác nhận:
Nhập chính xác như dãy ký tự đã cho. Tránh nhầm lẫn giữa những ký tự viết hoa và viết thường hay giữa chữ o và số 0.
Bước 3: Nhấn Tra cứu và xem kết quả. Nếu các thông tin bạn nhập là chính xác, hệ thống sẽ trả về kết quả tương ứng với thông tin đăng kí của xe.
Lưu ý: Việc tra cứu biển số hiện nay chỉ cung cấp thông tin liên quan đến phương tiện và không cung cấp thông tin về chủ xe.
Tra cứu biển số xe máy online
Hiện tại Cục đăng kiểm Việt Nam chưa hỗ trợ người dân thực hiện kiểm tra biển số xe máy online qua hệ thống.
4. Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
STT |
TÊN NƯỚC, VÙNG LÃNH THỔ, TỔ CHỨC QUỐC TẾ |
KÝ HIỆU |
|
1. |
ÁO |
001 - 005 |
|
2. |
AN BA NI |
006 - 010 |
|
3. |
ANH VÀ BẮC AILEN |
011 - 015 |
|
4. |
AI CẬP |
016 - 020 |
|
5. |
A ZEC BAI ZAN |
021 - 025 |
|
6. |
ẤN ĐỘ |
026 - 030 |
|
7. |
ĂNG GÔ LA |
031 - 035 |
|
8. |
AP GA NI XTAN |
036 - 040 |
|
9. |
AN GIÊ RI |
041 - 045 |
|
10. |
AC HEN TI NA |
046 - 050 |
|
11. |
ÁC MÊ NI A |
051 - 055 |
|
12. |
AI XƠ LEN |
056 - 060 |
|
13. |
BỈ |
061 - 065 |
|
14. |
BA LAN |
066 - 070 |
|
15. |
BỒ ĐÀO NHA |
071 -075 |
|
16. |
BUN GA RI |
076 - 080 |
|
17. |
BUỐC KI NA PHA XÔ |
081 - 085 |
|
18. |
BRA XIN |
086 - 090 |
|
19. |
BĂNG LA ĐÉT |
091 - 095 |
|
20. |
BÊ LA RÚT |
096 - 100 |
|
21. |
BÔ LI VI A |
101 - 105 |
|
22. |
BÊ NANH |
106 - 110 |
|
23. |
BRU NÂY |
111 - 115 |
|
24. |
BU RUN ĐI |
116 - 120 |
|
25. |
CU BA |
121 - 125 |
|
26. |
CỐT ĐI VOA |
126 - 130 |
|
27. |
CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I) |
131 - 135 |
|
28. |
CÔNG GÔ (DA-I-A) |
136 - 140 |
|
29. |
CHI LÊ |
141 - 145 |
|
30. |
CÔ LÔM Bl A |
146 - 150 |
|
31. |
CA MƠ RUN |
151 - 155 |
|
32. |
CA NA DA |
156 - 160 |
|
33. |
CÔ OÉT |
161 - 165 |
|
34. |
CAM PU CHIA |
166 -170 |
|
35. |
CƯ RƠ GƯ XTAN |
171 - 175 |
|
36. |
CA TA |
176 - 180 |
|
37. |
CÁP VE |
181 - 185 |
|
38. |
CỐT XTA RI CA |
186 - 190 |
|
39. |
ĐỨC |
191 - 195 |
|
40. |
DĂM BI A |
196 - 200 |
|
41. |
DIM BA BU Ê |
201 - 205 |
|
42. |
ĐAN MẠCH |
206 - 210 |
|
43. |
Ê CU A ĐO |
211 - 215 |
|
44. |
Ê RI TƠ RÊ |
216 - 220 |
|
45. |
ÊTI Ô PIA |
221 - 225 |
|
46. |
EX TÔ NIA |
226 - 230 |
|
47. |
GUYANA |
231 - 235 |
|
48. |
GA BÔNG |
236 - 240 |
|
49. |
GĂM BI A |
241 - 245 |
|
50. |
GI BU TI |
246 - 250 |
|
51. |
GRU DI A |
251 - 255 |
|
52. |
GIOÓC ĐA NI |
256 - 260 |
|
53. |
GHI NÊ |
261 - 265 |
|
54. |
GA NA |
266 - 270 |
|
55. |
GHI NÊ BÍT XAO |
271 - 275 |
|
56. |
GRÊ NA ĐA |
276 - 280 |
|
57. |
GHI NÊ XÍCH ĐẠO |
281 - 285 |
|
58. |
GOA TÊ MA LA |
286 - 290 |
|
59. |
HUNG GA RI |
291 - 295 |
|
60. |
HOA KỲ |
296 - 300; 771 -775 |
|
61. |
HÀ LAN |
301 - 305 |
|
62. |
HY LẠP |
306 - 310 |
|
63. |
HA MAI CA |
311 - 315 |
|
64. |
IN ĐÔ NÊ XIA |
316 - 320 |
|
65. |
I RAN |
321 - 325 |
|
66. |
I RẮC |
326 - 330 |
|
67. |
I TA LI A |
331 - 335 |
|
68. |
IXRAEN |
336 - 340 |
|
69. |
KA DẮC TAN |
341 - 345 |
|
70. |
LÀO |
346 - 350 |
|
71. |
LI BĂNG |
351 - 355 |
|
72. |
LI BI |
356 - 360 |
|
73. |
LUC XĂM BUA |
361 - 365 |
|
74. |
LÍT VA |
366 - 370 |
|
75. |
LÁT VI A |
371 - 375 |
|
76. |
MY AN MA |
376 - 380 |
|
77. |
MÔNG CỔ |
381 - 385 |
|
78. |
MÔ DĂM BÍCH |
386 - 390 |
|
79. |
MA ĐA GAT XCA |
391 - 395 |
|
80. |
MÔN ĐÔ VA |
396 - 400 |
|
81. |
MAN ĐI VƠ |
401 - 405 |
|
82. |
MÊ HI CÔ |
406 - 410 |
|
83. |
MA LI |
411 - 415 |
|
84. |
MA LAY XI A |
416-420 |
|
85. |
MA ROC |
421 -425 |
|
86. |
MÔ RI TA NI |
426 - 430 |
|
87. |
MAN TA |
431 - 435 |
|
88. |
MAC XAN |
436 - 440 |
|
89. |
NGA |
441 - 445 |
|
90. |
NHẬT BẢN |
446 - 450; 776 - 780 |
|
91. |
NI CA RA GOA |
451 - 455 |
|
92. |
NIU DI LÂN |
456 - 460 |
|
93. |
NI GIÊ |
461 - 465 |
|
94. |
NI GIÊ RI A |
466 - 470 |
|
95. |
NA MI BI A |
471 - 475 |
|
96. |
NÊ PAN |
476 - 480 |
|
97. |
NAM PHI |
481 -485 |
|
98. |
NAM TƯ |
486 - 490 |
|
99. |
NA UY |
491 - 495 |
|
100. |
Ô MAN |
496 - 500 |
|
101. |
Ô XTƠ RÂY LIA |
501 - 505 |
|
102. |
PHÁP |
506 - 510 |
|
103. |
PHI GA |
511 - 515 |
|
104. |
PA KI XTAN |
516 - 520 |
|
105. |
PHẦN LAN |
521 - 525 |
|
106. |
PHI LIP PIN |
526 - 530 |
|
107. |
PA LE XTIN |
531 - 535 |
|
108. |
PA NA MA |
536 - 540 |
|
109. |
PA PUA NIU GHI NÊ |
541 - 545 |
|
110. |
TỔ CHỨC QUỐC TẾ |
546 - 550 |
|
111. |
RU AN ĐA |
551 - 555 |
|
112. |
RU MA NI |
556- 560 |
|
113. |
SÁT |
561 - 565 |
|
114. |
SÉC |
566 - 570 |
|
115. |
SÍP |
571 - 575 |
|
116. |
TÂY BAN NHA |
576 - 580 |
|
117. |
THỤY ĐIỂN |
581 - 585 |
|
118. |
TAN DA NI A |
586 - 590 |
|
119. |
TÔ GÔ |
591 - 595 |
|
120. |
TÁT GI KI XTAN |
596 - 600 |
|
121. |
TRUNG HOA |
601 - 605 |
|
122. |
THÁI LAN |
606 - 610 |
|
123. |
TUỐC MÊ NI XTAN |
611 - 615 |
|
124. |
TUY NI DI |
616 - 620 |
|
125. |
THỔ NHĨ KỲ |
621 - 625 |
|
126. |
THỤY SỸ |
626 - 630 |
|
127. |
TRIỀU TIÊN |
631 - 635 |
|
128. |
HÀN QUỐC |
636 - 640 |
|
129. |
TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP |
641 - 645 |
|
130. |
TÂY XA MOA |
646 - 650 |
|
131. |
U CRAI NA |
651 - 655 |
|
132. |
U DƠ BÊ KI XTAN |
656 - 660 |
|
133. |
U GAN ĐA |
661 - 665 |
|
134. |
U RU GOAY |
666 - 670 |
|
135. |
VA NU A TU |
671 -675 |
|
136. |
VÊ NÊ ZU Ê LA |
676 - 680 |
|
137. |
XU ĐĂNG |
681 - 685 |
|
138. |
XI Ê RA LÊ ÔN |
686 - 690 |
|
139. |
SINGAPOR |
691 -695 |
|
140. |
XRI LAN CA |
696 - 700 |
|
141. |
XÔ MA LI |
701 -705 |
|
142. |
XÊ NÊ GAN |
706 - 710 |
|
143. |
XY RI |
711 - 715 |
|
144. |
XA RA UY |
716 - 720 |
|
145. |
XÂY SEN |
721 - 725 |
|
146. |
XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE |
726 - 730 |
|
147. |
XLÔ VA KIA |
731 - 735 |
|
148. |
Y Ê MEN |
736 - 740 |
|
149. |
CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN |
741 - 745 |
|
150. |
HỒNG KÔNG |
746 - 750 |
|
151. |
ĐÀI BẮC – TRUNG HOA |
885 - 890 |
|
152. |
ĐÔNG TI MO |
751 - 755 |
|
|
PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU) |
756 - 760 |
|
154. |
Ả RẬP XÊ ÚT |
761 -765 |
|
155. |
LIBERIA |
766 - 770 |
|
156. |
CỘNG HÒA HAI TI |
781 - 785 |
|
157. |
PÊ RU |
786 - 790 |
|
158. |
ANDORRA |
791 |
|
159. |
ANGUILLA |
792 |
|
160. |
ANTIGUA VÀ BARBUDA |
793 |
|
161. |
BAHAMAS |
794 |
|
162. |
BAHRAIN |
795 |
|
163. |
BARBADOS |
796 |
|
164. |
BELIZE |
797 |
|
165. |
BERMUDE |
798 |
|
166. |
BHUTAN |
799 |
|
167. |
BOSNA VÀ HERCEGOVINA |
800 |
|
168. |
AI LEN |
801 - 805 |
|
169. |
KENYA |
806 |
|
170. |
BOTSWANA |
807 |
|
171. |
COMOROS |
808 |
|
172. |
CỘNG HÒA DOMINICA |
809 |
|
173. |
CỘNG HÒA MACEDONIA |
810 |
|
174. |
CỘNG HÒA TRUNG PHI |
811 |
|
175. |
CROATIA |
812 |
|
176. |
CURACAO |
813 |
|
177. |
DOMINICA |
814 |
|
178. |
EL SALVADOR |
815 |
|
179. |
HONDURAS |
816 |
|
180. |
KIRIBATI |
817 |
|
181. |
LESOTHO |
818 |
|
182. |
LIÊN BANG MICRONESIA |
819 |
|
183. |
MALAWI |
820 |
|
184. |
MAURITIUS |
821 |
|
185. |
MONACO |
822 |
|
186. |
MONTENEGRO |
823 |
|
187. |
NAM SUDAN |
824 |
|
188. |
NAURU |
825 |
|
189. |
NIUE |
826 |
|
190. |
PALAU |
827 |
|
191. |
PARAGUAY |
828 |
|
192. |
QUẦN ĐẢO COOK |
829 |
|
193. |
PUERTO RICO |
830 |
|
194. |
QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA |
831 |
|
195. |
QUẦN ĐẢO SOLOMON |
832 |
|
196. |
SAINT KITTS VÀ NEVIS |
833 |
|
197. |
SAINT LUCIA |
834 |
|
198. |
SAINT VINCENT VÀ GRENADINES |
835 |
|
199. |
SAN MARINO |
836 |
|
200. |
SLOVENIA |
837 |
|
201. |
SURINAME |
838 |
|
202. |
SWAZILAND |
839 |
|
203. |
TONGA |
840 |
|
204. |
TRINIDAD VÀ TOBAGO |
841 |
|
205. |
TUVALU |
842 |
|
206. |
VANTICAN |
843 |
5. Chữ cái trên biển số xe có ý nghĩa gì?
a) Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước;
b) Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9, cấp cho xe của các đối tượng quy định tại điểm a khoản này;
c) Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này;
d) Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này;
đ) Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;
e) Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ;
Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng, gồm:
Biển số xe có ký hiệu “CD” cấp cho xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;
Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe - Máy;
Biển số có ký hiệu “RM” cấp cho rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo;
Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm, kể cả xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ;
Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế;
Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.
6. Thủ tục đăng ký biển số xe
Thủ tục đăng kí biển số xe lần đầu
Hồ sơ đăng ký xe lần đầu
Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm:
- Giấy khai đăng ký xe.
- Giấy tờ của chủ xe.
- Giấy tờ của xe.
Thủ tục đăng ký xe lần đầu
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký xe thực hiện quy định tại Điều 9 Thông tư này; đưa xe đến cơ quan đăng ký xe và nộp các giấy tờ quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư này.
2. Sau khi cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì được cấp biển số theo quy định sau:
a) Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác;
b) Cấp lại theo số biển số định danh đối với trường hợp biển số định danh đó đã được thu hồi.
Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.
3. Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
4. Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này) tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo thêm tại Thông tư 24/2023/TT-BCA.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
-
Chia sẻ:
Nam Nguyễn
- Ngày:
Tham khảo thêm
-
Hàng xóm nói sai sự thật xử phạt thế nào năm 2025?
-
Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh mới nhất 2025
-
Lỗi không thắt dây an toàn phạt bao nhiêu 2025?
-
6 Cách tra cứu số CCCD 2024 online
-
Bạo hành trẻ em là gì? Hành vi bạo lực trẻ em 2025
-
Đổi họ cho con sang họ cha dượng được không 2025?
-
Mức phạt nồng độ cồn chính thức theo quy định mới từ 1/1/2025
-
Lương 20 triệu đóng thuế bao nhiêu 2025?
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Hành chính tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Hành chính
-
Làm lại giấy tờ xe máy mất bao nhiêu tiền 2025?
-
Địa chỉ Tòa án nhân dân tối cao Hà Nội
-
Tổ chức Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn thế nào 2025?
-
Sinh viên đánh bạc có bị đuổi học?
-
Danh sách 13 Tòa án nhân dân khu vực tại TP Hải Phòng từ 1/7/2025
-
Đi xe không chính chủ cần giấy tờ gì năm 2025?