Thủ tục cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn

Bạn là nhà chủ đầu tư, bạn chưa biết thủ tục cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn như thế nào? hoatieu.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết về thủ tục cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn để các bạn có thể hiểu rõ hơn về những thủ tục, yêu cầu, điều kiện khi cấp giấy phép xây dựng. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết tại đây.

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng dự án

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn

1. Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam (Địa chỉ: số 9 – 11, đường Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh; Thời gian: sáng từ 08 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ Hai đến thứ Sáu).

Khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam sẽ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì giao Biên nhận hồ sơ cho người nộp.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.

+ Bước 3: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam (thời gian: 30 ngày).

Lưu ý: Người nộp và nhận kết quả hồ sơ phải là chủ đầu tư công trình hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục (có công chứng).

2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp nộp tại trụ sở Ban Quản lý Khu Nam.

3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

* Đối với công trình không theo tuyến:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu. Số lượng: 01 bản chính.

- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Công văn số 3208/UBND-ĐTMT ngày 28/6/2013 của UBND thành phố kèm bản đồ hiện trạng vị trí khu đất công trình xin phép xây dựng. Số lượng: 01 bản.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư. Số lượng: 01 bản có chứng thực.

- Hai bộ bản vẽ thiết kế (bản chính), mỗi bộ gồm:

Giai đoạn 1:

  • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
  • Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.

Giai đoạn 2:

Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200.

* Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu. Số lượng: 01 bản chính.

- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Công văn số 3208/UBND-ĐTMT ngày 28/6/2013 của UBND thành phố (kèm bản đồ hiện trạng vị trí khu đất công trình xin phép xây dựng) hoặc văn bản cho phép và thoả thuận về hướng tuyến của cấp có thẩm quyền. Số lượng: 01 bản.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư. Số lượng: 01 bản có chứng thực.

- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:

Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/1000.

Bản vẽ mặt bằng tổng thể của công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.

Các bản vẽ theo từng giai đoạn:

  • Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
  • Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
  • Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/100- 1/500.

d) Các tài liệu khác: Ngoài các tài liệu quy định như trên, tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:

  • Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục thẩm duyệt thiết kế về PCCC theo quy định tại Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ "Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy" (theo phụ lục 1). Số lượng: 01 bản sao có chứng thực.
  • Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (kèm theo thuyết minh báo cáo) hoặc văn bản xác nhận đăng kí kế hoạch bảo vệ môi trường (kèm thuyết minh bản cam kết) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ "Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường" (theo phụ lục 2, 3, 4). Số lượng: 01 bản sao có chứng thực.
  • Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Số lượng: 01 bản sao có chứng thực
  • Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm. Số lượng: 01 bản.
  • Đối với trường hợp lắp đặt thiết bị hoặc kết cấu khác vào công trình đã xây dựng nhưng không thuộc sở hữu của Chủ đầu tư thì phải có bản sao chứng thực hợp đồng với chủ sở hữu công trình. Số lượng: 01 bản.
  • Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. Số lượng: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu Nam.
  • Cơ quan phối hợp (nếu có): các sở - ngành liên quan.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ban Quản lý Khu Nam hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.

8. Lệ phí: 100.000 đồng VN (theo quy định tại Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin thủ tục cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn

Đánh giá bài viết
1 119
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo