Mẫu sổ đăng ký khai tử

Tải về

Mẫu sổ ghi chép đăng ký khai tử

Mẫu sổ ghi chép đăng ký khai tử là mẫu sổ được lập ra để ghi chép về việc đăng ký khai tử. Mẫu sổ nêu rõ thông tin của người đi khai, thông tin của người đã mất... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Nội dung cơ bản của mẫu sổ ghi chép đăng ký khai tử như sau:

Phần ghi về người được khai tử:

Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………....………….

…………………………………………………………………….…...............

Ngày, tháng, năm sinh: ………………….……………………….……

Giới tính:…………….. Dân tộc: …………. Quốc tịch: ………...

Giấy tờ tùy thân: ………………………………………..……....………

Đã chết vào lúc …..giờ….. phút, ngày…...…...…..…… ghi bằng chữ: ……….…..

………………….………………………………………………............………

Nơi chết: …………………….……………………………….......…………

………………….……………………………………………………...........…

Nguyên nhân chết: ……………………………………………….......

Giấy báo tử/giấy tờ thay thế Giấy báo tử số: ……….……

do ……………………………………………………………….........………

...................................…………………..cấp ngày …..…

Người đi đăng ký khai tử:

Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………….……….

Giấy tờ tùy thân: …………………………....…………………………

Họ, chữ đệm, tên, chức vụ người ký Trích lục khai tử:

………………………………………………………………….........……….

………………………………………….…….……………………..........….

Người đi khai tử
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Đúng hạn:

Quá hạn:

Đăng ký lại:

Trẻ dưới 01 tuổi:

Trẻ từ 01 tuổi
đến dưới 5 tuổi:

Từ đủ 5 tuổi trở lên:

Ghi vào sổ hộ tịch
việc khai tử:

Ghi chú(6)

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Tên cơ quan đăng ký hộ tịch (1) phải ghi rõ tại trang bìa của sổ:

- Trường hợp Sổ đăng ký khai tử của Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh);

- Trường hợp Sổ đăng ký khai tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh);

- Trường hợp Sổ đăng ký khai tử của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì ghi tên của Cơ quan đại diện Việt Nam.

2. Mục quyển số (2) ghi số thứ tự của Sổ đăng ký khai tử trong năm; ngày mở sổ (3) là ngày đăng ký sự kiện hộ tịch đầu tiên của sổ; ngày khóa sổ (4) là ngày đăng ký sự kiện hộ tịch cuối cùng của sổ; trường hợp chưa hết sổ mà hết năm thì ngày khoá sổ là ngày 31 tháng 12.

3. Số đăng ký (5) được ghi liên tục từ số 01 đến hết năm, không được để trùng số đăng ký.

Số ghi trong Trích lục khai tử là số ghi tại đầu trang Sổ đăng ký khai tử về việc khai tử của người đó.

4. Sổ phải viết liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống, phải đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối sổ ngay tại thời điểm mở sổ.

5. Công chức làm công tác hộ tịch phải tự mình ghi vào sổ, nội dung ghi phải chính xác, theo đúng nội dung hồ sơ đăng ký khai tử.

Chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa, viết bằng loại mực tốt, không sử dụng nhiều màu mực trong một sổ, không dùng mực đỏ.

6. Họ, chữ đệm, tên người được khai tử phải viết bằng chữ in hoa, có dấu;

Ngày, tháng, năm phải xác định theo dương lịch.

Giờ, phút, ngày, tháng, năm chết phải ghi bằng số và bằng chữ; trường hợp không rõ giờ, phút chết thì bỏ trống.

Giấy tờ tùy thân của người được khai tử và người đi khai tử phải ghi rõ: tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ.

Nơi chết ghi theo địa danh hành chính 3 cấp (xã, huyện, tỉnh). Trường hợp chết tại cơ sở y tế thì ghi tên của cơ sở y tế trước địa danh hành chính.

Trường hợp chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn trên đường, chết tại trại giam, trại tạm giam, nơi thi hành án tử hình, chết tại trụ sở cơ quan, tổ chức hoặc không xác định được nơi chết thì chỉ ghi địa danh hành chính (xã, huyện, tỉnh) nơi có người chết hoặc phát hiện thi thể người chết.

Nguyên nhân chết được ghi theo Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay Giấy báo tử; trường hợp chưa xác định được nguyên nhân chết thì để trống.

Giấy báo tử/giấy tờ thay Giấy báo tử phải ghi rõ tên giấy tờ; số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan, tổ chức cấp.

7. Cột bên phải tùy theo loại việc thực hiện cần đánh dấu vào ô tương ứng: đăng ký đúng hạn; đăng ký quá hạn; đăng ký lại; độ tuổi của người chết; ghi vào Sổ hộ tịch việc khai tử (đối với trường hợp ghi vào Sổ hộ tịch việc khai tử đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài);

8. Mục “Ghi chú” (6) để ghi thông tin trong trường hợp ghi vào Sổ hộ tịch việc khai tử đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (ghi rõ số giấy chứng tử, tên cơ quan, tên quốc gia, ngày, tháng, năm cấp giấy chứng tử); ghi chú những thông tin thay đổi sau này; thông tin sửa chữa trong trường hợp có sai sót khi ghi sổ.

9. Trường hợp có sai sót khi ghi sổ, công chức làm công tác hộ tịch phải trực tiếp gạch bỏ phần sai sót, không được tẩy, xóa để viết lại, không chữa đè lên chữ cũ; nội dung sửa chữa được ghi vào mục “Ghi chú” (6); công chức làm công tác hộ tịch phải ghi rõ ngày, tháng, năm sửa chữa, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên; báo cáo Thủ trưởng cơ quan đăng ký hộ tịch duyệt, cho phép đóng dấu vào nội dung sửa chữa.

10. Năm đăng ký bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12.

Hết năm đăng ký phải thực hiện khóa sổ, thống kê tổng số sổ đã sử dụng, tổng số sự kiện chết đã đăng ký trong năm, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan đăng ký hộ tịch.

Sổ đăng ký hộ tịch chỉ sử dụng trong năm, không sử dụng để tiếp tục đăng ký cho năm sau.

Mẫu sổ ghi chép đăng ký khai tử

Mẫu sổ ghi chép đăng ký khai tử

Đánh giá bài viết
1 1.024
Mẫu sổ đăng ký khai tử
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm