Báo cáo tình hình sử dụng lao động 2024 mẫu 01/pli nghị định 145

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm hoặc cả năm và kế hoạch dự kiến của năm tiếp theo để các bạn tham khảo cho doanh nghiệp của mình. Mời bạn tải mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động để lập hồ sơ báo cáo tình hình lao động tại doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm hoặc cả năm ban hành theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

1. Báo cáo tình hình sử dụng lao động là gì?

Báo cáo tình hình sử dụng lao động là mẫu được các doanh nghiệp lập ra để thống kê tình hình lao động trong doanh nghiệp mình. Định kỳ 06 tháng (trước ngày 05 tháng 6) và hằng năm (trước ngày 05 tháng 12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

2. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm (cuối năm)

Mẫu số 01/PLI

TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/….

……, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Kính gửi (1): …………………………………………………

1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính.

2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị:

STT

Họ tên

Mã số BHXH

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Số CCCD/ CMND/ Hộ chiếu

Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc

Vị trí việc làm (2)

Tiền lương

Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại

Loại và hiệu lực hợp đồng lao đng

Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH

Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH

Ghi chú

Nhà quản lý

Chuyên môn kỹ thuật bậc cao

Chuyên môn kỹ thuật bậc trung

Khác

Hệ số/ Mức lương

Phụ cấp

Ngày bắt đầu HĐLĐ không xác định thời hạn

Hiệu lực HĐLĐ xác định thời hạn

Hiệu lực HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc)

Chức vụ

Thâm niên VK (%)

Thâm niên nghề (%)

Phụ cấp lương

Các khoản bổ sung

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

Tổng

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)

Lưu ý: Với báo cáo tình hình sử dụng lao động mới theo Nghị định 145 cách điền khác với mẫu cũ theo Thông tư 23/2014. Với mẫu cũ sẽ là khai báo tăng giảm lao động 6 tháng đầu năm/cuối năm. Mẫu mới thì các đơn vị sẽ kê khai hết số lượng lao động trong 6 tháng đầu năm/cuối năm.

3. Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động

Định kỳ 06 tháng (Doanh nghiệp có thể nộp từ tháng 5 đến trước ngày 05 tháng 6) và hằng năm (từ tháng 11 đến trước ngày 05 tháng 12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình thay đổi về lao động trong trường hợp người sử dụng lao động gửi báo cáo bằng bản giấy để cập nhật đầy đủ thông tin theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
3 30.798
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi