Tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 01/LPMB, 01/MBAI 2024
Tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 01/LPMB 2024 mới nhất ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế. Tờ khai chính thức có hiệu lực và đi vào sử dụng từ ngày 1/1/2022. Mời các bạn tham khảo và tải về để sử dụng cho doanh nghiệp mình.
Tờ khai thuế nêu rõ thông tin người nộp thuế, mã số thuế, thông tin hàng hóa, dịch vụ,…
Tờ khai thuế môn bài mới nhất
1. Thuế môn bài là gì?
Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Hiểu đơn giản, đây là mức thuế doanh nghiệp/công ty phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký; doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia/địa phương.
2. Tờ khai lệ phí môn bài là gì? Đối tượng cần nộp tờ khai lệ phí môn bài
Còn tờ khai thuế môn bài chính là tờ khai liên quan đến doanh nghiệp hoạt động cần phải nộp thuế môn bài, nên những doanh nghiệp có sự thay đổi về cơ cấu, vốn cần phải nộp lại tờ khai này khi có sự thay đổi và nhất là với doanh nghiệp mới được thành lập trong một năm.
Cụ thể những doanh nghiệp cần nộp tờ khai lệ phí môn bài là:
- Những doanh nghiệp mới thành lập trong năm;
- Doanh nghiệp có sự thay đổi về vốn;
- Doanh nghiệp mở thêm chi nhánh, địa điểm sản xuất kinh doanh, thì phải nộp tờ khai về chi nhánh mới đó.
Như vậy tờ khai lệ phí môn bài chỉ dành cho những đơn vị mới và có sự thay đổi, còn trường hợp doanh nghiệp đã nộp tờ khai mà không có sự thay đổi thì năm sau không cần thiết nộp nữa mà chỉ cần nộp lệ phí hằng năm
3. Mẫu 01/LPMB Tờ khai lệ phí môn bài theo Thông tư 80
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ phí: Năm ........
[02] Lần đầu: ☐ [03] Bổ sung lần thứ:...
[04] Người nộp lệ phí: ............................................................................................
[05] Mã số thuế:
[06] Đại lý thuế (nếu có):............................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế số:....................................ngày ...................................
[09] Khai cho địa điểm kinh doanh mới thành lập trong năm
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Tên người nộp lệ phí hoặc tên địa điểm kinh doanh | Địa chỉ (Ghi rõ địa chỉ quận/huyện, tỉnh/thành phố) | Mã số thuế người nộp lệ phí hoặc mã số địa điểm kinh doanh | Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư | Mức lệ phí môn bài | Số tiền lệ phí môn bài phải nộp | Số tiền lệ phí môn bài được miễn | Trường hợp miễn lệ phí môn bài (Ghi trường hợp được miễn theo quy định) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(6)-(8) | (8) | (9) |
1 | Người nộp lệ phí môn bài | |||||||
2 | Địa điểm kinh doanh (ghi rõ tên) | |||||||
| ......... | |||||||
|
| |||||||
| Tổng cộng các địa điểm kinh doanh: | |||||||
| Tổng cộng |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:.............................. Chứng chỉ hành nghề số:....... | ..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú:
Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.
Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.
Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí (sau đây gọi chung là NNT và viết tắt là NNT) đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.
Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.
Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).
Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.
4. Mẫu 01/MBAI: Tờ khai lệ phí môn bài
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ phí: năm………………
[02] Lần đầu | □ | [03] Bổ sung lần thứ | □ |
[04] Người nộp lệ phí: .................................................................................
[05] Mã số thuế: .............................................................................................
[06] Địa chỉ: .............................................................................................
[07] Quận/huyện:……………… [08] Tỉnh/Thành phố: ..........................................
[09] Điện thoại:………………… [10] Fax: ………… [11] Email: .................
[12] Đại lý thuế (nếu có): ........................................................................
[13] Mã số thuế: .....................................................................................
[14] Địa chỉ: ...........................................................................
[15] Quận/huyện: ……………………[16] Tỉnh/Thành phố: ............................
[17] Điện thoại: …………… [18] Fax: ……………… [19] Email: .....................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số: …………… ngày .........................................
□ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu | Mức lệ phí môn bài |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Người nộp lệ phí môn bài ………………………………………… ………………………… | [22] | ||
2 | Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương (Ghi rõ tên, địa chỉ) ………………………………………… ………………………………………… | [23] | ||
3 | Tổng số lệ phí môn bài phải nộp | [24] |
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
| ………, ngày……tháng……năm…… |
5. Hướng dẫn khai lệ phí môn bài
Như chúng ta cũng đã biết thuế môn bài là loại thuế mà tất cả các doanh nghiệp kinh doanh có giấy phép kinh doanh phải nộp. Việc kê khai lên phí môn bài là việc mà các doanh nghiệp phải thực hiện đầy chủ cho cơ quan nhà nước. Tuy nhiên không phải đơn vị nào cũng hiểu được cách kê khai chúng đúng nhất. Vậy nên trong nội dung dưới đây hoatieu.vn tìm cách khai lệ phí môn bài mới nhất gửi đến bạn đọc.
Khi lập tờ khai lệ phí môn bài cần chú ý một số nội dung sau:
1 - Kỳ tính thuế: Ghi năm nộp thuế môn bài: Ví dụ: 2021
2 - Lần đầu: Nếu là lần đầu tích dấu nhân (dấu “x”)
3 - Bổ sung lần thứ: Nếu là doanh nghiệp đã kê khai từ năm trước, thì căn cứ vào lần trước để ghi số thứ tự cho chính xác.
4 - Thông tin về người nộp thuế
- Người nộp thuế: Ghi đầy đủ tên công ty theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
Lưu ý: Nếu là chi nhánh ở khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính, thì phải nộp thuế môn bài tại địa phương nơi chi nhánh hoạt động và ghi theo tên chi nhánh.
- Mã số thuế: Ghi mã số thuế của công ty theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Địa chỉ: Ghi địa chỉ theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Điện thoại và Email: Ghi số điện thoại và email của công ty để cơ quan thuế liên lạc.
5 - Đại lý thuế (nếu có) :………….. Bỏ qua
6 - Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu ở mã chỉ tiêu [22]:
6. Mức thu lệ phí môn bài 2024
Theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP mức thu lệ phí môn bài được quy định như sau:
Trường hợp 1: Với doanh nghiệp, hợp tác xã
STT | Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư | Lệ phí môn bài phải nộp |
1 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng/năm |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 02 triệu đồng/năm |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 01 triệu đồng/năm |
Lưu ý:
- Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
- Khi có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân
STT | Doanh thu (triệu đồng/năm) | Lệ phí phải nộp |
1 | Trên 500 | 01 triệu đồng |
2 | Từ 300 - 500 | 500.000 đồng |
3 | Từ 100 - 300 | 300.000 đồng |
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:
Trường hợp 1: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản)
- Là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Trường hợp 2: Cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản
Là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
Nếu hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.
Lưu ý:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.
- Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Và các chủ doanh nghiệp kinh doanh cũng cần lưu ý việc nộp thuế môn bài phải diễn ra đầy đủ và đúng thời hạn. Nếu như việc bạn đóng thuế môn bài chậm trễ thì bạn có thể bị phạt lên đến 4.000.000 đồng. Vì vậy nên các chỉ doanh nghiệp cần chú ý thời gian đóng thuế môn bài phù hợp nhất.
7. Hướng dẫn cách nộp tờ khai lệ phí môn bài
Hiện tại, có 3 cách nộp tờ khai lệ phí môn bài lên cơ quan thuế, gồm nộp trực tuyến và nộp trực tiếp. Cụ thể như sau:
Cách nộp tờ khai lệ phí môn bài trực tuyến tại Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
- Bước 1: Đăng nhập trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính bằng mã số thuế của doanh nghiệp.
- Bước 2: Sau khi đăng nhập thành công, bạn cần kiểm tra xem doanh nghiệp của bạn đã đăng ký tờ khai lệ phí môn bài chưa theo các bước: Chọn "Khai thuế" → "Đăng ký tờ khai". Nếu thấy Mẫu 01/LPMB - Tờ khai lệ phí môn bài (TT80/2021) tức là doanh nghiệp đã đăng ký tờ khai lệ phí môn bài => Doanh nghiệp không cần đăng ký nữa mà làm tiếp các bước kê khai trực tuyến khác.
Ngược lại, nếu chưa có, doanh nghiệp cần đăng ký tờ khai lệ phí môn bài thì mới có thể thực hiện kê khai trực tuyến. Theo các bước: Chọn "Khai thuế" → "Đăng ký tờ khai" → Kéo xuống cuối cùng – Chọn "Đăng ký thêm tờ khai" → Tìm đến mục “THUẾ MÔN BÀI” → Tích chọn "01/LPMB - Tờ khai lệ phí môn bài (TT80/2021)" → Chọn "Tiếp tục” và “Chấp nhận”. Khi "Tờ khai lệ phí môn bài" xuất hiện → Bạn thực hiện kê khai trực tiếp trên tờ khai này.
- Bước 3: Sau khi điền đầy đủ thông tin, bạn chọn "Hoàn thành kê khai", ký số (chữ ký số của doanh nghiệp) và nộp tờ khai.
Sau khi nộp tờ khai, bạn chọn thử "Tra cứu" → "Tờ khai" để xem trạng thái nộp tờ khai lệ phí môn bài của mình đã thành công hay chưa.
Lập tờ khai lệ phí môn bài trên ứng dụng Hỗ trợ kê khai và nộp qua Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
- Bước 1: Bạn đọc đăng nhập vào ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) → Chọn "Phí - Lệ phí" → Chọn "Tờ khai lệ phí môn bài (01/LPMB) (TT80/2021)"
- Bước 2: Sau khi điền thông tin vào Tờ khai lệ phí môn bài trên ứng dụng HTKK → Chọn xuất XML, tải Tờ khai lệ phí môn bài vừa điền về máy tính.
- Bước 3: Bạn đăng nhập vào trang điện tử của Tổng cục Thuế như cách 1 để nộp tờ khai
Chọn “Khai thuế” → “Nộp tờ khai XML” → bấm vào “Chọn tệp tờ khai” để tải file tờ khai file XML lên hệ thống → Cắm chữ ký số và chọn "Ký điện tử", nhập mã PIN → Chọn “Chấp nhận” → Chọn “Nộp tờ khai”
Hệ thống sẽ hiển thị danh sách tờ khai đã gửi tới cơ quan thuế để bạn có thể kiểm tra.
Lập tờ khai lệ phí môn bài trực tiếp tại cơ quan thuế địa phương
- Bước 1: Bạn tải tờ khai Mẫu 01/LPMB Tờ khai lệ phí môn bài mới nhất và điền đầy đủ thông tin.
- Bước 2: Người đại diện theo pháp luật của công ty/doanh nghiệp ký tên, đóng dấu. Nhân viên kế toán của công ty mang và nộp trực tiếp tờ khai tại cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp.
>> Đọc thêm:
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kế toán kiểm toán trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
Thuế môn bài là gì? Quy định kê khai thuế môn bài 2022 Kê khai nộp thuế Môn Bài trong năm 2022
Thủ tục Khai thuế môn bài theo năm Hướng dẫn kê khai thuế môn bài năm 2015
Hướng dẫn kê khai thuế môn bài năm 2016 Cách kê khai và lập tờ khai thuế môn bài mới nhất
Tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01/LPMB, 01/MBAI 2022 Mẫu tờ khai thuế môn bài theo Thông tư 80
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Mẫu 01/TBVMT: Tờ khai thuế bảo vệ môi trường 2024 mới cập nhật
-
Tờ khai quyết toán phí, lệ phí Mẫu số 02/PH
-
Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN: Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2024 mới cập nhật
-
Mẫu 03/DL-HĐĐT: Tờ khai hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra 2022
-
Mẫu số 04/TB-HT: Thông báo về việc không được hoàn thuế 2024 mới cập nhật
-
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt mẫu 01/TTĐB 2024 mới nhất
-
Mẫu S4-HKD: Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN
-
Mẫu sổ tiền gửi ngân hàng năm 2024
-
Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa 2024
-
Mẫu 01/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân 2024