PowerPoint Lịch Sử và Địa Lí 4 Bài 20: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Tây Nguyên

Tải về

PowerPoint Lịch Sử và Địa Lí 4 Bài 20: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Tây Nguyên thuộc Chủ đề 5: Tây Nguyên được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với hiệu ứng sinh động, giúp thầy cô tiết kiệm thời gian trong việc soạn giáo án điện tử lớp 4. Giáo án này được trình bày bằng file PowerPoint và Word, sẽ thuận tiện cho các thầy cô trong việc biên soạn giáo án giảng dạy được chất lượng hơn.

Giáo án Lịch Sử và Địa Lí 4 Bài 20: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Tây Nguyên

PowerPoint Lịch Sử và Địa Lí 4 Bài 20

PowerPoint Lịch Sử và Địa Lí 4 Bài 20

PowerPoint Lịch Sử và Địa Lí 4 Bài 20

PowerPoint Lịch Sử và Địa Lí 4 Bài 20

Giáo án Lịch Sử và Địa Lí 4 Bài 20

BÀI 20: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

Ở VÙNG TÂY NGUYÊN

(3 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Kể tên được một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên

- Sử dụng lược đồ phân bố dân cư hoặc bằng số liệu, so sánh được sự phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác.

- Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên ( ví dụ: trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát triển thủy điện…)

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung:

· Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra được những vấn đề đơn giản; sử dụng được ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, cử chỉ để trình bày thông tin; thực hiện nhiệm vụ theo nhóm; trao đổi tích cực, có hiệu quả với thầy cô và bạn bè.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đặt và trả lời được các câu hỏi, thu thập thông tin phong phú, sáng tạo.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí: Kể được tên một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên.

- Tìm hiểu lịch sử và địa lí: Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên ( VD: trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát triển thủy điện…)

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Sử dụng lược đồ phân bố dân cư hoặc bảng số liệu, so sánh được sự phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác.

3. Phẩm chất

Yêu nước: Yêu mến các dân tộc anh em, gìn giữ và bảo tồn những bản sắc văn hóa của các tộc người ở Tây Nguyên, tự hào về những công trình, kiến trúc, đặc trưng của các ngành công nghiệp, nông nghiệp, thủy điện... có đóng góp quan trọng cả nước nói chung.

Trách nhiệm: Trân trọng, gìn giữ và phát huy những giá trị, những đóng góp về kinh tế gắn liền với các yếu tố lịch sử, địa lí, điều kiện tự nhiên, khí hậu và con người Tây Nguyên; tôn trọng sự khác biệt của bạn bè trong lớp về cách ăn mặc, tính nết và hoàn cảnh gia đình.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, trực quan, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, thu thập dữ liệu.

2. Thiết bị dạy học

2.1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4
  • Tranh ảnh, lược đồ trống vùng Tây Nguyên, biểu tượng, kí hiệu một số cây công nghiệp và vật nuôi chủ yếu, tài liệu sưu tầm về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Tây Nguyên, thẻ từ, phiếu học tập
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2.2. Đối với học sinh

  • SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
  • Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

* TIẾT 1:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.

b. Cách tiến hành:

- GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi

Câu hỏi: Hình 1 và hình 2 gợi cho em điều gì về hoạt động sản xuất ở vùng Tây Nguyên?

GV: Tây Nguyên có thế mạnh phát triển cây công nghiệp và là vùng sản xuất thủy điện quan trọng của nước ta.

- GV giới thiệu tựa bài và mục tiêu bài học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về dân cư vùng Tây Nguyên

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Kể được tên một số dân tộc, quy mô và mật độ dân số ở vùng Tây Nguyên

b. Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi trên phần mềm Kahoot

- Bước 1: GV thông báo thể lệ trò chơi , HS chơi bằng các câu hỏi trắc nghiệm về chủ đề dân cư vùng Tây Nguyên.

- Bước 2: Nhóm HS trả lời vào bảng con

- Bước 3: GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.

Câu hỏi:

1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng:

a) Dân tộc nào cư trú lâu đời ở vùng Tây Nguyên?

A. Thái B. Nùng

C. Ê đê D. Khmer

GV chốt đáp án: C

b) Năm 2020, so với các vùng trong cả nước, Tây Nguyên có số dân

A. đông nhất

B. ít nhất

C. xếp thứ 2, sau vùng Đồng bằng Bắc Bộ

D. xếp thứ 2, sau vùng Duyên hải miền Trung

GV chốt đáp án: B

c) Dân cư ở vùng Tây Nguyên

A. có nhiều dân tộc sinh sống

B. có ít dân tộc sinh sống

C. chủ yếu là người Ê Đê

D. chủ yếu là người Ba Na

GV chốt đáp án: A

d) So với các vùng trong cả nước, mật độ dân số vùng Tây Nguyên năm 2020

A. cao nhất

B. thấp nhất

C. xếp thứ 2, sau vùng Duyên hải miền Trung

D. xếp thứ 2, sau vùng Nam Bộ

GV chốt đáp án: A

2. Dựa vào bảng số liệu và thông tin, em hãy:

- Kể tên một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên.

- Cho biết quy mô và mật độ dân số của vùng Tây Nguyên năm 2020.

- So sánh quy mô và mật độ dân số của vùng Tây Nguyên năm 2020 với các vùng khác.

Quy mô và mật độ dân số các vùng, năm 2020

Vùng

Quy mô dân số (nghìn người)

Mật độ độ (người/km²)

Trung du và miền núi Bắc Bộ

14063

139

Đồng bằng Bắc Bộ

21583

1431

Duyên hải miền Trung

20343

212

Tây Nguyên

5932

109

Nam Bộ

35662

554

- GV nhận xét, tuyên dương

GV chốt: Tây Nguyên là vùng thưa dân. So với các vùng khác trên cả nước, Tây Nguyên có quy mô dân số và mật độ dân số thấp nhất.

* TIẾT 2:

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về hoạt động sản xuất ở vùng Tây Nguyên

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Kể tên được một số cây công nghiệp, vật nuôi chủ yếu, một số nhà máy thủy điện ở vùng Tây Nguyên.

- Biết được vì sao Tây Nguyên có thế mạnh để phát triển các ngành công nghiệp nói trên.

b. Cách tiến hành: HS hoạt động nhóm, phiếu bài tập

- Dựa vào lược đồ hình 3, GV hướng dẫn HS yêu cầu HS đọc thông tin và thực hiện phiếu bài tập ( cá nhân)

- GV chia lớp làm 6 nhóm ( 2 nhóm cùng thực hiện một nhiệm vụ học tập), mỗi nhóm được sử dụng Phiếu học tập, bảng nhóm, lược đồ.

- GV phân chia nhiệm vụ cho từng nhóm:

Nhóm 1,2 : Trồng cây công nghiệp

+ Kể tên một số cây công nghiệp

+ Dán hình một số cây công nghiệp chủ yếu lên lược đồ Tây Nguyên

+ Vì sao Tây Nguyên có thế mạnh phát triển những cây trồng này?

Nhóm 3,4: Chăn nuôi gia súc ( sử dụng Phiếu học tập, bảng nhóm, lược đồ)

+ Kể tên một số vật nuôi chủ yếu ở vùng Tây Nguyên

+ Phân bố

+ Dán hình một số vật nuôi chủ yếu lên lược đồ Tây Nguyên

+ Vì sao Tây Nguyên có thế mạnh phát triển những vật nuôi này?

- - GV chốt ý: Nhờ ĐKTN thuận lợi, vùng Tây Nguyên có thế mạnh phát triển cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. Đây là vùng trồng cây công nghiệp lâu năm, chủ yếu là cà phê, hồ tiêu, cao su, chè, Tây Nguyên có đàn gia súc lớn. Nhiều trang trại nuôi bò lấy thịt, trang trại bò sữa phát triển ở Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk, …

Nhóm 5,6: Phát triển thủy điện

+ Kể tên một số nhà máy thủy điện ở vùng Tây Nguyên.

+ Xác định trên lược đồ hình 3 nơi phân bố của một số nhà máy thủy điện ở vùng Tây Nguyên.

+ Vì sao Tây Nguyên có thế mạnh phát triển thủy điện?

è GV nhận xét, đánh giá phần trả lời của học sinh

è GV hệ thống và mở rộng kiến thức:

+ GV hệ thống kiến thức ( GV chỉ vào lược đồ):

Tây Nguyên là vùng sản xuất thủy điện quan trọng của nước ta. Trên các hệ thống sông Đồng Nai, sông Srêpok, sông Sêsan,… nhiều nhà máy thủy điện đã và đang được xây dựng. Ialy là nhà máy thủy điện xây dựng có công suất lớn nhất Tây Nguyên. Sản xuất thủy điện không chỉ phục vụ cho vùng Tây Nguyên mà còn cung cấp năng lượng quan trọng cho các vùng khác.

GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết trong SGK trang 84.

Câu hỏi mở rộng: Em biết thêm điều gì về sông

Sê San, sông Krông PôKô, sông Đắk Bla, sông Srêpôk, sông Krông Ana, Krông Nô, Ea H’leo?

- GV lắng nghe HS trả lời, khai thác và phân hóa đối tượng HS.

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

GV cho HS xem tranh và mở rộng kiến thức:

· Sông Đồng Nai có chiều dài ước khoảng 586 km, diện tích lưu vực cho đến ngã ba Lòng Tàu là 29 520 km2

· . Sông Đồng Nai bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc thuộc cao nguyên Langbiang ở độ cao 1 770 m. Hướng chảy chính của sông là đông bắc- tây nam và bắc-nam. Sau khi hợp 2 nhánh Đa Nhim và Đa Dung, sông Đồng Nai vòng bao lưu vực sông La Ngà, chảy qua nhiều thác ghềnh. Thác Trị An cách Biên Hòa 30 km là thác cuối cùng. Qua Trị An, sông Đồng Nai chảy vào đồng bằng. Do hệ thống sông Đồng Nai có độ dốc lớn nên tiềm năng thủy điện của sông Đồng Nai rất lớn, chỉ đứng sau sông Đà với công suất lên đến 2800 MW và lượng điện bình quân khoảng 1,5 tỉ kWh/năm. Hiện nay, trên hệ thống sông Đồng Nai có 20 công trình thủy điện đã và đang được xây dựng. Trong đó, nhánh sông Bé có 6 công trình, sông La Ngà 5 công trình và trên dòng chính sông Đồng Nai có 9 công trình. Nhiều công trình đã đi vào hoạt động, một số công trình hiện đang được xây dựng.

· * Sông Sê San do 2 nhánh sông chính là Krông Pô Kô ( phía hữu ngạn) và Đắk Bla ( tả ngạn) hợp thành, rồi chảy theo hướng đông bắc sang tây nam dãy Trường Sơn. Với tổng chiều dài gần 300 km, diện tích lưu vực 11 450 km2, Sê san là con sông có tiềm năng thủy điện lớn thứ 3 trong cả nước, sau sông Đà và sông Đồng Nai. Với lợi thế tiềm năng thủy điện phong phú, đến nay, lưu vực sông Sê san đã được Chính phủ phê duyệt xây dựng 7 công trình thủy điện ( gồm thủy điện Plei Krông, Ialy, Sê San 3, Sê San 3A, Sê San 4, Sê San 4A và thủy điện thượng Kon Tum, với tổng công suất

· 1831 MW). Hằng năm, các nhà máy thủy điện trên sông Sê San cung cấp hàng tỉ kWh điện. Nguồn điện trên dòng Sê San đóng góp không nhỏ vào hệ thống điện lưới quốc gia, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, phục vụ quá trình phát triển kinh tế- xã hội, đáp ứng nhu cầu sử dụng cho sản xuất, sinh hoạt của nhân dân trong vùng và cả nước.

· * Sông Srêpôk có chiều dài lên đến 406 km, có nhiều ghềnh, thác. Dòng sông được hợp lưu bởi: sông Krông Nô và sông Krông Ana. Sông Srêpôk có có tiềm năng thủy điện khá lớn, đã và đang được khai thác bởi nhiều công trình thủy điện lớn, nhỏ. Lưu vực sông Srêpôk có 3 công trình thủy điện lớn là Buôn Tua Srah, Buôn Kuốp và Srêpôk 3 và nhiều công trình thủy điện nhỏ. Các nhà máy thủy điện lớn có tổng công suất 586 MW. Riêng nhà máy thủy điện Buôn Kuốp có công suất 280 MW, dung tích hồ chứa 14,7 triệu m3 , vận hành điều tiết theo ngày.

· * Sông Ba chảy qua 4 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk và Phú yên với diện tích lưu vực 13 900 km2 . Dòng chính sông Ba bắt nguồn từ đỉnh Ngọc Rô ở độ cao

· 1 549 m, đổ nước ra Biện Đông tại Tuy Hòa, với chiều dài 374 km. Các sông, suối thuộc lưu vực sông Ba đều hẹp, sâu, độ dốc lớn nên có tiềm năng lớn về thủy điện. Sông Ba được xếp thứ 6 trên 9 hệ thống sông chính của cả nước về tiềm năng phát triển thủy điện: An Khê- Ka Nak ( 173 MW), sông Ba Hạ ( 220 MW), Đăk Srông 2, Đăk Srông 2A, Đăk Srông 3A, Đăk Srông 3B ( tổng công suất 71.5 MV), ...

è GV chốt ý.

*TIẾT 3:

Hoạt động 3: LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố và mở rộng kiến thức ở tiết 1 và tiết 2:

- Sự phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác.

- Một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên ( ví dụ: trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát triển thủy điện…), điều kiện thuận lợi để phát triển các hoạt động kinh tế đó.

- Mở rộng kiến thức cho HS thông qua các thông tin ( tranh, ảnh, video…) được sưu tầm ngoài bài.

b. Cách tiến hành:

* GV tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh hơn?

- GV chia HS cả lớp thành 3 đội chơi.

- GV lần lượt đọc các hỏi trắc nghiệm, các đội lắc chuông nhanh giành quyền trả lời. Đội nào có câu trả lời đúng và nhanh nhất, đó là đội chiến thắng.

- GV đọc câu hỏi:

Câu 1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

a) Thông tin nào sau đây không phù hợp với dân cư ở vùng Tây Nguyên?

A. Có nhiều dân tộc sinh sống

B. Nơi sinh sống của người Gia Rai

C. Dân số ít nhất trong 5 vùng ở nước ta

D. Mật độ dân số cao

b) Tên nhà máy thủy điện trên sông Đồng Nai ở Tây Nguyên là

A. Ayun Hạ

B. Đồng Nai 3

C. Sê San 3

D. Buôn Kuôp

c) Điều kiện thuận lợi phát triển cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên là

A. khí hậu có mùa động kéo dài

B. nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên

C. sông lớn, nhiều nước, chảy xiết

D. đất đỏ badan trên các cao nguyên

- GV mời các đội xung phong trả lời.

- GV nhận xét, đánh giá và tuyên bố đội thắng cuộc.

- GV chốt đáp án:

Câu

a)

b)

c)

Đáp án

D

B

D

Câu 2. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống (..) để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây:

Tây Nguyên là vùng có thế mạnh phát triển cây...............................có giá trị cao như: cà phê, hồ tiêu, cao su. Hiện nay, các loại cây trồng này vẫn là cây chủ lực, tạo mặt hàng ..........................xuất khẩu quan trọng cho cả nước nói chung và Tây Nguyên nói riêng.

- GV chốt đáp án:

Tây Nguyên là vùng có thế mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm có giá trị cao như: cà phê, hồ tiêu, cao su. Hiện nay, các loại cây trồng này vẫn là cây chủ lực, tạo mặt hàng nông nghiệp xuất khẩu quan trọng cho cả nước nói chung và Tây Nguyên nói riêng.

è GV nhận xét, ghi điểm thi đua.

è GV tổng kết điểm thi đua và thưởng hoa cho các đội chơi.

Hoạt động 4: VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.

b. Cách tiến hành

- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài:

Em hãy sưu tầm thông tin về một sản phẩm nông nghiệp của vùng Tây Nguyên và giới thiệu với các bạn cùng lớp.

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm).

- Các nhóm sẽ thực hiện yêu cầu bài tập ở nhà, tiết sau sẽ trình bày sản phẩm trước lớp.

- GV lưu ý HS sản phẩm có thể không có trong bài.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, chưa mạnh dạn phát biểu.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài học

+ Hoàn thành bài tập phần Vận dụng.

+ Chuẩn bị bài 21.

- 1 HS trả lời

- Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- 1 HS nhắc lại tựa bài

- Cả lớp đọc thầm tựa bài, lắng nghe.

- HS lắng nghe và tiến hành chơi

- HS trả lời vào bảng con

- Cả lớp lắng nghe, theo dõi

- HS trả lời

- HS trả lời

- HS trả lời

- HS trả lời

- HS trả lời:

Một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên: Ê Đê, Gia Rai, Ba Na, Kinh,...

Năm 2020, Tây Nguyên có 5932 nghìn người, mật độ dân số là 109 người/km²

So với các vùng khác trong cả nước, Tây Nguyên có số dân và mật độ dân số thấp nhất.

- HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung câu trả lời của bạn.

- 3-4 HS nhắc lại

- Cả lớp lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu đề bài, cả lớp lắng nghe, theo dõi.

- HS đọc thông tin và thực hiện phiếu bài tập (cá nhân)

- HS chia nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

- HS trả lời:

Một số cây công nghiệp: cà phê, hồ tiêu, cao su, chè,...

- HS thảo luận nhóm

- HS lắng nghe

- Phân bố chủ yếu ở Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk

- HS thực hiện nhóm đôi

- HS trả lời: Vật nuôi chủ yếu: bò, bò sữa

- HS thảo luận bài làm của mình để hoàn thành sản phẩm chung của nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày

- Các nhóm còn lại nhận xét, góp ý.

- HS chú ý lắng nghe.

HS trả lời: Một số nhà máy thủy điện:

· Ialy

· Sê San 3

· An Khê

· Ayun Ha

· Đrây Hlinh

· Buôn Kuôp

· Đồng Nai 3

· Đồng Nai 4

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Các nhóm còn lại nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung nếu có.

- HS theo dõi, lắng nghe.

- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, đánh giá

- HS lắng nghe, quan sát lược đồ trên bảng.

- 1 HS đọc trong SGK, cả lớp the dõi, đọc thầm.

- HS trả lời

- HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn

- HS lắng nghe, quan sát lược đồ trên bảng.

- HS lắng nghe, quan sát lược đồ trên bảng.

- HS lắng nghe, quan sát lược đồ trên bảng.

- HS lắng nghe, quan sát lược đồ trên bảng.

- HS chia thành 3 đội

- 3 đội lắc chuông nhanh giành quyền trả lời

- HS chú ý nghe câu hỏi

- Đội lắc chuông nhanh nhất được trả lời.

- Đội còn lại lắng nghe, nhận xét

- Đội lắc chuông nhanh nhất được trả lời

- Đội còn lại lắng nghe, nhận xét

1. 1 HS lên xác định trên lược đồ, cả lớp quan sát, nhận xét.

2. HS trả lời :

Nhà máy thủy điện trên các dòng sông:

Sông Đồng Nai: Đồng Nai 3, Đồng Nai 4

· Sông Sê-rê-pốk: Đrây Hlinh, Buôn Kuôp

Sông Sê San: Sê San 3, Ialy

· Sông Ba: Ayun Ha, An Khê

- 1 HS đọc yêu cầu đề bào. Cả lớp lắng nghe, theo dõi

- HS sưu tầm thông tin từ sách, báo, tạp chí, Internet...

- Sản phẩm đa dạng: hình ảnh, âm thanh, video, văn bản...

- - HS tham gia đánh giá tiết học, tổng kết thi đua, bình chọn những bạn học tích cực nhất, khen ngợi những bạn có tiến bộ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.....Tải file PowerPoint, Word toàn bộ bên dưới......

Đánh giá bài viết
1 95
PowerPoint Lịch Sử và Địa Lí 4 Bài 20: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Tây Nguyên
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Đóng
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng