Tuổi nghỉ hưu của giáo viên năm 2024

Giáo viên nghỉ hưu năm bao nhiêu tuổi? Đây là câu hỏi được các thầy cô quan tâm khi Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực thì độ tuổi nghỉ hưu của giáo viên sẽ tăng lên so với các quy định cũ. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ các quy định mới nhất về tuổi nghỉ hưu của giáo viên năm 2024 cũng như bảng tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2024, bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh. Mời các bạn cùng tham khảo.

Tuổi nghỉ hưu của giáo viên năm 2024 là bao nhiêu? Có thay đổi gì so với tuổi về hưu theo quy định của pháp luật hiện hành và mức hưởng lương hưu của giáo viên được tính như thế nào? Theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021 sẽ thay đổi tuổi nghỉ hưu của người lao động, bao gồm giáo viên. Theo đó đối với giáo viên đảm bảo điều kiện về thời gian đóng BHXH thì sẽ được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu. Sau đây là tuổi nghỉ hưu của giáo viên trong năm 2024, mời các bạn cùng theo dõi.

1. Viên chức được nghỉ hưu muộn đến 5 năm

Chính phủ đã ban hành Nghị định số 50/2022/NĐ-CP ngày 02/8/2022 quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Nghị định này quy định việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao trong đơn vị sự nghiệp công lập và viên chức làm việc trong một số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù.

Nghị định này áp dụng đối với:

1. Viên chức có học hàm Giáo sư, Phó giáo sư;

2. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo là Tiến sĩ hoặc chuyên khoa II;

3. Giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần;

4. Viên chức có chuyên môn, kỹ thuật cao trong một số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức không quá 5 năm (60 tháng)

2. Bảng tính tuổi nghỉ hưu năm 2024 giáo viên

Theo lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu đối với người lao động, mỗi năm sẽ tăng 3 tháng với nam và 4 tháng với nữ cho đến khi đủ 62 tuổi với nam 60 tuổi với nữ. Như vậy tuổi nghỉ hưu năm 2024 của giáo viên nam và nữ như sau:

  • Giáo viên nam: Từ đủ 61 tuổi
  • Giáo viên nữ: Từ đủ 56 tuổi 4 tháng.

Nếu xét theo năm sinh thì ta có bảng sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2024

61 tuổi - 1963

2024

56 tuổi 4 tháng - 1968

2025

61 tuổi 3 tháng - 1964

2025

56 tuổi 8 tháng - 1968/1969

2026

61 tuổi 6 tháng - 1964/1965

2026

57 tuổi - 1969

2027

61 tuổi 9 tháng - 1965/1966

2027

57 tuổi 4 tháng - 1970

Từ năm 2028 trở đi

62 tuổi -  Từ tháng 4/1966 trở đi

2028

57 tuổi 8 tháng - 1970/1971

2029

58 tuổi - 1971

2030

58 tuổi 4 tháng - 1972

2031

58 tuổi 8 tháng - 1972/1973

2032

59 tuổi - 1973

2033

59 tuổi 4 tháng - 1974

2034

59 tuổi 8 tháng - 1974/1975

Từ năm 2035 trở đi

60 tuổi -  Từ tháng 5/1975 trở đi

3. Quy định tuổi nghỉ hưu giáo viên năm 2024

Căn cứ Khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu của giáo viên làm việc trong điều kiện bình thường từ năm 2021 là: Giáo viên nghỉ hưu khi đủ 60 tuổi 3 tháng đối với nam, đủ 55 tuổi 4 tháng đối với nữ. Sau đó, theo lộ trình mỗi năm tăng 3 tháng với nam và 4 tháng với nữ cho đến khi đủ 62 tuổi với nam vào năm 2028, 60 tuổi với nữ vào năm 2035.

Quy định tuổi nghỉ hưu giáo viên mới nhất
Quy định tuổi nghỉ hưu giáo viên mới nhất

Do đó, khi đến tuổi nghỉ hưu của giáo viên làm việc trong điều kiện bình thường sẽ có những quy định sau:

  • Giáo viên đủ tuổi theo quy định trên, có đủ 20 năm đóng Bảo hiểm xã hội trở lên sẽ được xét nghỉ hưu và hưởng lương hưu (điều kiện về hưu quy định Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm xã hội 2014).
  • Giáo viên nghỉ hưu, đủ điều kiện hưởng lương hưu, mức hưởng hàng tháng được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội và tương ứng với số năm đóng Bảo hiểm xã hội.
  • Giáo viên nam nghỉ hưu năm 2021 được tính là 19 năm, nghỉ hưu từ năm 2022 trở đi là 20 năm.
  • Giáo viên nữ nghỉ hưu từ 2018 trở đi tính là 15 năm.
  • Sau đó cứ thêm mỗi năm, được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
  • Nếu tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 6 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 6 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.

Đối với trường hợp nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động, mức hưởng lương hàng tháng của giáo viên được tính như nghỉ hưu ở điều kiện bình thường. Sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu, tháng bắt đầu nhận lương hưu theo tháng, năm sinh của người lao động trong trường hợp về hưu sớm như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

1

1966

55 tuổi 3 tháng

5

2021

1

1971

50 tuổi 4 tháng

6

2021

2

1966

6

2021

2

1971

7

2021

3

1966

7

2021

3

1971

8

2021

4

1966

8

2021

4

1971

9

2021

5

1966

9

2021

5

1971

10

2021

6

1966

10

2021

6

1971

11

2021

7

1966

11

2021

7

1971

12

2021

8

1966

12

2021

8

1971

1

2022

9

1966

1

2022

9

1971

50 tuổi 8 tháng

6

2022

10

1966

55 tuổi 6 tháng

5

2022

10

1971

7

2022

11

1966

6

2022

11

1971

8

2022

12

1966

7

2022

12

1971

9

2022

1

1967

8

2022

1

1972

10

2022

2

1967

9

2022

2

1972

11

2022

3

1967

10

2022

3

1972

12

2022

4

1967

11

2022

4

1972

1

2023

5

1967

12

2022

5

1972

51 tuổi

6

2023

6

1967

1

2023

6

1972

7

2023

7

1967

55 tuổi 9 tháng

5

2023

7

1972

8

2023

8

1967

6

2023

8

1972

9

2023

9

1967

7

2023

9

1972

10

2023

10

1967

8

2023

10

1972

11

2023

11

1967

9

2023

11

1972

12

2023

12

1967

10

2023

12

1972

1

2024

1

1968

11

2023

1

1973

51 tuổi 4 tháng

6

2024

2

1968

12

2023

2

1973

7

2024

3

1968

1

2024

3

1973

8

2024

4

1968

56 tuổi

5

2024

4

1973

9

2024

5

1968

6

2024

5

1973

10

2024

6

1968

7

2024

6

1973

11

2024

7

1968

8

2024

7

1973

12

2024

8

1968

9

2024

8

1973

1

2025

9

1968

10

2024

9

1973

51 tuổi 8 tháng

6

2025

10

1968

11

2024

10

1973

7

2025

11

1968

12

2024

11

1973

8

2025

12

1968

1

2025

12

1973

9

2025

1

1969

56 tuổi 3 tháng

5

2025

1

1974

10

2025

2

1969

6

2025

2

1974

11

2025

3

1969

7

2025

3

1974

12

2025

4

1969

8

2025

4

1974

1

2026

5

1969

9

2025

5

1974

52 tuổi

6

2026

6

1969

10

2025

6

1974

7

2026

7

1969

11

2025

7

1974

8

2026

8

1969

12

2025

8

1974

9

2026

9

1969

1

2026

9

1974

10

2026

10

1969

56 tuổi 6 tháng

5

2026

10

1974

11

2026

11

1969

6

2026

11

1974

12

2026

12

1969

7

2026

12

1974

1

2027

1

1970

8

2026

1

1975

52 tuổi 4 tháng

6

2027

2

1970

9

2026

2

1975

7

2027

3

1970

10

2026

3

1975

8

2027

4

1970

11

2026

4

1975

9

2027

5

1970

12

2026

5

1975

10

2027

6

1970

1

2027

6

1975

11

2027

7

1970

56 tuổi 9 tháng

5

2027

7

1975

12

2027

8

1970

6

2027

8

1975

1

2028

9

1970

7

2027

9

1975

52 tuổi 8 tháng

6

2028

10

1970

8

2027

10

1975

7

2028

11

1970

9

2027

11

1975

8

2028

12

1970

10

2027

12

1975

9

2028

1

1971

11

2027

1

1976

10

2028

2

1971

12

2027

2

1976

11

2028

3

1971

1

2028

3

1976

12

2028

Từ tháng 4/1971 trở đi

57 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 57 tuổi

4

1976

1

2029

5

1976

53 tuổi

6

2029

6

1976

7

2029

7

1976

8

2029

8

1976

9

2029

9

1976

10

2029

10

1976

11

2029

11

1976

12

2029

12

1976

1

2030

1

1977

53 tuổi 4 tháng

6

2030

2

1977

7

2030

3

1977

8

2030

4

1977

9

2030

5

1977

10

2030

6

1977

11

2030

7

1977

12

2030

8

1977

1

2031

9

1977

53 tuổi 8 tháng

6

2031

10

1977

7

2031

11

1977

8

2031

12

1977

9

2031

1

1978

10

2031

2

1978

11

2031

3

1978

12

2031

4

1978

1

2032

5

1978

54 tuổi

6

2032

6

1978

7

2032

7

1978

8

2032

8

1978

9

2032

9

1978

10

2032

10

1978

11

2032

11

1978

12

2032

12

1978

1

2033

1

1979

54 tuổi 4 tháng

6

2033

2

1979

7

2033

3

1979

8

2033

4

1979

9

2033

5

1979

10

2033

6

1979

11

2033

7

1979

12

2033

8

1979

1

2034

9

1979

54 tuổi 8 tháng

6

2034

10

1979

7

2034

11

1979

8

2034

12

1979

9

2034

1

1980

10

2034

2

1980

11

2034

3

1980

12

2034

4

1980

1

2035

Từ tháng 5/1980 trở đi

55 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 55 tuổi

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
6 6.713
0 Bình luận
Sắp xếp theo