Thông tư ban hành thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia KHCN số 24/2015/TT-BLĐTBXH
Thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia KHCN
Thông tư số 24/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết thi hành nghị định số 87/2014/NĐ-CP của chính phủ về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài hoạt động khoa học và công nghệ tại việt nam.
Thông tư này được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, xét theo đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm, đối tượng áp dụng của thông tư này là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam (sau đây gọi chung là chuyên gia khoa học công nghệ). Thông tư 24/2015/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 24/2015/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH KHOẢN 6 ĐIỀU 14 CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 87/2014/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THU HÚT CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÀ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI VÀ CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THAM GIA HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành Khoản 6 Điều 14 của Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam (Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam sau đây được viết tắt là Nghị định số 87/2014/NĐ-CP).
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục rút gọn về cấp giấy phép lao động cho người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 6 Điều 14 của Nghị định số 87/2014/NĐ-CP.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam (sau đây gọi chung là chuyên gia khoa học công nghệ).
2. Các cơ quan, tổ chức nơi chuyên gia khoa học công nghệ làm việc quy định tại Khoản 1 Điều này (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư này gửi Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Văn bản chấp thuận việc sử dụng chuyên gia khoa học công nghệ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 87/2014/NĐ-CP hoặc văn bản của Thủ tướng Chính phủ cho phép sử dụng chuyên gia khoa học công nghệ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 87/2014/NĐ-CP.
Điều 5. Trình tự cấp giấy phép lao động
1. Trước thời hạn ít nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày chuyên gia khoa học công nghệ dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam thì cơ quan, tổ chức phải nộp trực tiếp 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử qua website http://www.vieclamvietnam.gov.vn đến Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Điều 6. Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo đề nghị của cơ quan, tổ chức và phù hợp với văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản của Thủ tướng Chính phủ cho phép sử dụng chuyên gia khoa học công nghệ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này nhưng không quá 2 năm.
Điều 7. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động đã cấp, trừ trường hợp thay đổi cơ quan, tổ chức.
2. Giấy phép lao động hết thời hạn.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy phép lao động đã được cấp.
a) Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp phường của Việt Nam hoặc cơ quan Công an của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp thay đổi dung ghi trên giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Thông tư này thì phải có các giấy tờ chứng minh.
Điều 9. Trình tự cấp lại giấy phép lao động
1. Trường hợp cấp lại giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này thì trong thời hạn 60 ngày trước ngày giấy phép lao động hết thời hạn, cơ quan, tổ chức phải nộp trực tiếp 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử qua website http://www.vieclamvietnam.gov.vn đến Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
2. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động của cơ quan, tổ chức, Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại
1. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại trong trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Thông tư này bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian chuyên gia khoa học công nghệ đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
2. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại trong trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này theo đề nghị của cơ quan, tổ chức và phù hợp với văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản của Thủ tướng Chính phủ cho phép sử dụng chuyên gia khoa học công nghệ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này nhưng không quá 2 năm.
Điều 11. Nhận giấy phép lao động được cấp, cấp lại
1. Cơ quan, tổ chức nhận giấy phép lao động được cấp, cấp lại tại trụ sở Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) hoặc tại địa chỉ ghi trên văn bản đề nghị cấp, cấp lại giấy phép lao động.
2. Trường hợp cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này hoặc cấp lại giấy phép lao động theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này bằng thư điện tử qua website http://www.vieclamvietnam.gov.vn thì trước khi nhận giấy phép lao động phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 1 bộ hồ sơ cấp, cấp lại giấy phép lao động theo quy định tại Điều 4 hoặc Điều 8 của Thông tư này đến Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Điều 12. Trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1. Chuyên gia khoa học công nghệ vào Việt Nam làm việc với thời gian dưới 30 ngày thì không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
2. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này trước thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày chuyên gia khoa học công nghệ dự kiến làm việc tại Việt Nam thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm gửi báo cáo theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Điều 13. Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực
1. Giấy phép lao động hết thời hạn.
2. Hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, tổ chức và chuyên gia khoa học công nghệ hết thời hạn hoặc chấm dứt.
3. Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
Điều 14. Thu hồi giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
2. Giấy phép lao động bị thu hồi do cơ quan, tổ chức hoặc chuyên gia khoa học công nghệ không thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội):
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật lao động Việt Nam có liên quan đến cơ quan, tổ chức và chuyên gia khoa học công nghệ;
b) Tiếp nhận hồ sơ và cấp, cấp lại giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ theo quy định tại Thông tư này;
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
2. Đối với chuyên gia khoa học công nghệ đã được cấp giấy phép lao động theo quy định của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà giấy phép đó vẫn còn hiệu lực thì tiếp tục được sử dụng cho đến khi giấy phép lao động hết thời hạn mà không phải đổi giấy phép lao động mới.
Trường hợp giấy phép lao động hết thời hạn mà chuyên gia khoa học công nghệ có nhu cầu tiếp tục làm việc thì cơ quan, tổ chức lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời hướng dẫn, bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa
- Chia sẻ:Phạm Thu Hương
- Ngày:
Tải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CHBiểu mẫu thông tư 24
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Cách tính lương hưu mới nhất cho viên chức là giáo viên
-
Thông tư 03/2023/TT-BVHTTDL về xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa
-
Tải Thông tư 09/2023/TT-BTTTT file doc, pdf
-
Hướng dẫn tính lương, phụ cấp 2024
-
Toàn bộ phụ cấp trong Quân đội và Công an từ 01/7/2024
-
Hướng dẫn cách tính lương, làm bảng lương hàng tháng 2024
-
Hướng dẫn về chi phí quà Tết tặng cho khách hàng và nhân viên
-
Nghị định 122/2015/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng
-
Mức lương và File Excel tính tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức năm 2024
-
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác