Thông tư 09/2017/TT-BTTTT về tỷ lệ nội dung, thời lượng cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp
Thông tư 09/2017/TT-BTTTT - Tỷ lệ nội dung, thời lượng cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp
Thông tư 09/2017/TT-BTTTT quy định về tỷ lệ nội dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp với trẻ em trên báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử và xuất bản phẩm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. Mời các bạn tham khảo.
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2017/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TỶ LỆ NỘI DUNG, THỜI ĐIỂM, THỜI LƯỢNG DÀNH CHO TRẺ EM VÀ CẢNH BÁO NỘI DUNG KHÔNG PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM TRÊN BÁO NÓI, BÁO HÌNH, BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ VÀ XUẤT BẢN PHẨM
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về tỷ lệ nội dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp với trẻ em trên báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử và xuất bản phẩm,
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết khoản 2 Điều 46 Luật trẻ em về tỷ lệ nội dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em; yêu cầu bắt buộc khi đăng, phát tin, bài, chương trình liên quan đến trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp với trẻ em trên báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử và xuất bản phẩm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan báo chí; nhà xuất bản, cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm; cơ quan chủ quản báo chí, cơ quan chủ quản nhà xuất bản; Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Thông tin dành cho trẻ em là các nội dung được sản xuất, đăng, phát sóng, xuất bản dành cho đối tượng thụ hưởng trực tiếp là trẻ em.
2. Thông tin không phù hợp với trẻ em là thông tin có nội dung không phù hợp với độ tuổi, mức độ trưởng thành, nhu cầu, năng lực của trẻ em, có nguy cơ tác động không tốt đến nhận thức, sự phát triển tâm, sinh lý của trẻ em.
Điều 4. Các nội dung ưu tiên sản xuất, đăng, phát sóng, xuất bản
1. Các nội dung ưu tiên sản xuất, đăng, phát sóng, xuất bản bao gồm:
a) Thực hiện pháp luật, chính sách về quyền trẻ em;
b) Tìm hiểu, học tập, trao đổi kiến thức, vui chơi, giải trí dành cho trẻ em;
c) Phòng ngừa, phát hiện các yếu tố, hành vi gây tổn hại, xâm hại, bạo lực, bóc lột trẻ em;
d) Hướng dẫn trẻ em kỹ năng sống, kỹ năng tự bảo vệ và kỹ năng an toàn cho trẻ em;
đ) Giáo dục giới tính, sức khỏe, dinh dưỡng;
e) Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
2. Trong Tháng hành động vì trẻ em hằng năm, các chuyên đề, chuyên mục về trẻ em tập trung thông tin về việc thực hiện quyền trẻ em; những vấn đề đặt ra trong công tác thực hiện quyền, bổn phận của trẻ em; chủ đề và các thông điệp Tháng hành động vì trẻ em.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TỶ LỆ NỘI DUNG, THỜI ĐIỂM, THỜI LƯỢNG PHÁT SÓNG TRÊN BÁO NÓI, BÁO HÌNH
Điều 5. Đối với kênh phát thanh, kênh truyền hình quy định trong Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình của các tổ chức được cấp phép hoạt động báo nói, báo hình
1. Tin tức về trẻ em:
a) Thời lượng phát sóng: Tối thiểu 60 giây/lần phát sóng;
b) Tần suất phát sóng mới: Tối thiểu 01 lần/ngày trong Tháng hành động vì trẻ em hằng năm. Đối với các thời điểm khác trong năm, tùy vào sự kiện để thông tin.
c) Thời điểm phát sóng: Đưa vào các bản tin trong ngày.
2. Các chương trình khoa giáo, phổ biến kiến thức:
a) Thời lượng phát sóng: Tối thiểu 05 phút/lần phát sóng;
b) Tần suất phát sóng mới: Tối thiểu 02 lần/tháng. Trong Tháng hành động vì trẻ em hằng năm, tăng tần suất phát sóng mới lên tối thiểu 04 lần/tháng.
c) Thời điểm phát sóng: Trong khoảng thời gian từ 06h00 đến 22h00 hằng ngày, ưu tiên khung giờ từ 06h00 đến 07h30, từ 12h00 đến 13h30 hoặc từ 17h30 đến 19h00 trong chuyên mục, chuyên đề về trẻ em của kênh chương trình.
3. Các chương trình giải trí, ca nhạc, văn nghệ, kể chuyện, phim hoạt hình, trò chơi, truyền hình thực tế và các chương trình tương tự khác:
a) Thời lượng phát sóng: Tối thiểu 10 phút/lần phát sóng;
b) Tần suất phát sóng mới: Tối thiểu 01 lần/tuần. Trong Tháng hành động vì trẻ em hằng năm, tăng tần suất phát sóng mới lên tối thiểu 02 lần/tuần.
c) Thời điểm phát sóng: Trong khoảng thời gian từ 06h00 đến 22h00 hằng ngày, ưu tiên khung giờ từ 18h00 đến 21h00 trong chuyên mục, chuyên đề về trẻ em của kênh chương trình.
4. Các chương trình, đoạn chương trình (clip, trailer) cổ động về các sự kiện, hoạt động vì trẻ em do các Bộ, ngành có chức năng quản lý nhà nước về thực hiện quyền trẻ em thực hiện; các thông điệp tuyên truyền về trẻ em:
a) Thời lượng phát sóng: Tối thiểu 30 giây /lần phát sóng đối với clip, trailer cổ động, các thông điệp tuyên truyền về trẻ em; tối thiểu 05 phút/lần phát sóng đối với các chương trình khác;
b) Tần suất phát sóng: Tối thiểu 01 lần/ngày trong Tháng hành động vì trẻ em hằng năm. Đối với các thời điểm khác trong năm, tùy vào sự kiện để thông tin.
c) Thời điểm phát sóng: Sau các bản tin trong ngày; trong chuyên mục, chuyên đề về trẻ em của kênh chương trình.
5. Tỷ lệ phát sóng chương trình thông tin dành cho trẻ em, tuyên truyền về trẻ em phải đạt từ 02% đến 05% tổng thời lượng phát sóng của kênh chương trình trong 01 tuần.
Điều 6. Đối với kênh phát thanh, kênh truyền hình trong nước khác
1. Đối với kênh phát thanh, kênh truyền hình có tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ là trẻ em; có nội dung chuyên biệt dành cho trẻ em: thực hiện đúng theo tôn chỉ, mục đích, cấu tạo khung chương trình cơ bản, thời gian, thời lượng của kênh chương trình theo quy định tại Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
2. Đối với các kênh phát thanh, kênh truyền hình không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này và Điều 5 Thông tư này, số lượng tin, bài, chương trình thông tin dành cho trẻ em, tuyên truyền về trẻ em được phát sóng trong mỗi tháng phải đạt tỷ lệ tối thiểu 01% tổng thời lượng phát sóng của từng kênh chương trình trong tháng đó và phù hợp với tôn chỉ, mục đích, nội dung được quy định tại Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ TỶ LỆ NỘI DUNG, VỊ TRÍ ĐĂNG TRÊN BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ
Điều 7. Đối với sản phẩm báo chí có đối tượng phục vụ là trẻ em và những sản phẩm chuyên biệt dành cho trẻ em
Thực hiện đúng theo quy định tại Giấy phép hoạt động báo in, Giấy phép hoạt động báo điện tử, Giấy phép xuất bản ấn phẩm báo chí, Giấy phép mở chuyên trang của báo điện tử đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
Điều 8. Đối với báo in
1. Báo in phát hành hằng ngày hoặc cách ngày
a) Hằng tuần đăng tối thiểu 05% số lượng tin, bài có nội dung dành cho trẻ em, tuyên truyền về trẻ em phù hợp với tôn chỉ, mục đích được quy định tại giấy phép hoạt động báo chí.
b) Trong Tháng hành động vì trẻ em hằng năm hoặc trong thời gian diễn ra các hoạt động khác vì trẻ em do các bộ, ngành có chức năng quản lý nhà nước về thực hiện quyền trẻ em tổ chức, thiết lập tối thiểu 01 chuyên mục dành cho trẻ em để thông tin, tuyên truyền về trẻ em, về các sự kiện, hoạt động vì trẻ em phù hợp với tôn chỉ, mục đích được quy định tại giấy phép hoạt động báo chí.
2. Đối với báo in không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này
a) Hằng tháng đăng tối thiểu 01% số lượng tin, bài có nội dung dành cho trẻ em, tuyên truyền về trẻ em phù hợp với tôn chỉ, mục đích được quy định tại giấy phép hoạt động báo chí.
b) Trong Tháng hành động vì trẻ em hàng năm hoặc trong thời gian diễn ra các hoạt động khác vì trẻ em do các bộ, ngành có chức năng quản lý nhà nước về thực hiện quyền trẻ em tổ chức, đăng tối thiểu 02% số lượng tin, bài có nội dung dành cho trẻ em, tuyên truyền về trẻ em phù hợp với tôn chỉ, mục đích được quy định tại giấy phép hoạt động báo chí.
Thuộc tính văn bản: Thông tư 09/2017/TT-BTTTT
Số hiệu: 09/2017/TT-BTTTT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Văn hóa - Xã hội
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký: Trương Minh Tuấn
Ngày ban hành: 23/06/2017
Ngày hiệu lực: 01/10/2017
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Thông tư 09/2017/TT-BTTTT về tỷ lệ nội dung, thời lượng cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp
220 KB 24/08/2017 1:52:00 CHTải xuống định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Luật phòng cháy chữa cháy 2024
-
Nghị định 110/2024/NĐ-CP về công tác xã hội
-
Thông tư 05/2024/TT-BVHTTDL định mức hỗ trợ đồng bào các dân tộc tham gia hoạt động Làng Văn hóa - Du lịch
-
Tải Nghị định 86/2023/NĐ-CP khung tiêu chuẩn Gia đình văn hóa, Xã phường tiêu biểu file DOC, PDF
-
Luật Di sản văn hóa 2024, số 45/2024/QH15
-
Chỉ thị 05-CT/TW về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Nghị định 131/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện ảnh
-
Tải Nghị định 49/2024/NĐ-CP quy định Hoạt động thông tin cơ sở file Doc, Pdf
-
Thông tư 05/2023/TT-BVHTTDL tiêu chí và hiển thị mức phân loại phim, cảnh báo
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác