Thông tư 38/2016/TT-BYT quy định biện pháp thúc đẩy việc nuôi con bằng sữa mẹ tại cơ sở khám, chữa bệnh
Thông tư 38/2016/TT-BYT - Quy định biện pháp thúc đẩy việc nuôi con bằng sữa mẹ tại cơ sở khám, chữa bệnh
Thông tư 38/2016/TT-BYT quy định biện pháp thúc đẩy việc nuôi con bằng sữa mẹ tại cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ngày 31/10/2016 nhằm khuyến khích thành lập nhóm hỗ trợ nuôi con bằng sữa mẹ và giới thiệu bà mẹ tham gia nhóm sau khi họ ra viện. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Quyết định 824/QĐ-TTg về đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến khám, chữa bệnh 2016
Thủ tục chuyển tuyến khi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2016
BỘ Y TẾ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 38/2016/TT-BYT | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỘT SỐ BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY VIỆC NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định một số biện pháp thúc đẩy việc nuôi con bằng sữa mẹ tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định một số biện pháp thúc đẩy nuôi con bằng sữa mẹ tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, bao gồm việc thực hiện "Mười điều kiện nuôi con bằng sữa mẹ" và thực hiện "Bệnh viện Bạn hữu trẻ em".
Điều 2. Thực hiện "Mười điều kiện nuôi con bằng sữa mẹ" tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. "Mười điều kiện nuôi con bằng sữa mẹ" bao gồm:
a) Có bản quy định về việc thực hiện nuôi con bằng sữa mẹ;
b) Tổ chức đào tạo cho cán bộ y tế những kỹ năng cần thiết để thực hiện quy định nuôi con bằng sữa mẹ;
c) Thông tin cho phụ nữ có thai về lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ;
d) Giúp các bà mẹ cho trẻ bú sớm trong vòng 1 giờ đầu sau sinh, bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu, cho trẻ bú mẹ kéo dài đến 24 tháng tuổi hoặc lâu hơn;
đ) Hướng dẫn cho các bà mẹ cách cho trẻ bú và duy trì nguồn sữa mẹ;
e) Không nuôi dưỡng trẻ dưới 6 tháng tuổi bằng thức ăn, nước uống ngoài sữa mẹ, trừ khi có chỉ định của y tế;
g) Thực hiện mẹ và con ở cùng nhau để con gần mẹ suốt 24 giờ trong ngày trong thời gian sau sinh;
h) Khuyến khích cho trẻ được bú theo nhu cầu;
i) Không cho trẻ nhỏ đang bú mẹ sử dụng bình bú hoặc vú ngậm nhân tạo;
k) Khuyến khích thành lập nhóm hỗ trợ nuôi con bằng sữa mẹ và giới thiệu bà mẹ tham gia nhóm sau khi họ ra viện.
2. Tổ chức thực hiện "Mười điều kiện nuôi con bằng sữa mẹ":
Các bệnh viện đa khoa có chuyên khoa sản, nhi; các bệnh viện chuyên khoa sản, khoa nhi hoặc chuyên khoa sản - nhi (sau đây viết tắt là các bệnh viện) có trách nhiệm thực hiện "Mười điều kiện nuôi con bằng sữa mẹ" như sau:
a) Ban hành quy định về việc thực hiện "Mười điều kiện nuôi con bằng sữa mẹ" tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng ngôn ngữ thông dụng, dễ hiểu và được phổ biến thường xuyên cho các thầy thuốc, nhân viên y tế. Niêm yết công khai bản quy định về việc thực hiện "Mười điều kiện nuôi con bằng sữa mẹ" tại phòng khám thai, phòng chờ sinh, phòng sau sinh, phòng tư vấn dinh dưỡng hoặc những nơi dễ quan sát, tập trung đối tượng phụ nữ mang thai, bà mẹ có con nhỏ và thành viên gia đình họ;
b) Tổ chức các lớp đào tạo hoặc lồng ghép trong các lớp đào tạo chuyên môn cho các thầy thuốc và nhân viên y tế những kỹ năng cần thiết về tư vấn, hướng dẫn bà mẹ cho trẻ bú đúng cách, cách vắt sữa và bảo quản sữa mẹ, cách duy trì nguồn sữa mẹ và xử trí những trường hợp bà mẹ khó khăn trong việc cho trẻ bú mẹ theo Quyết định số 5063/QĐ-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tài liệu đào tạo về nuôi dưỡng trẻ nhỏ;
c) Tổ chức tư vấn, tuyên truyền cho tất cả phụ nữ có thai đến khám về lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ, cho trẻ bú sớm trong vòng 1 giờ đầu, bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu và bú kéo dài đến 24 tháng hoặc lâu hơn;
d) Thực hiện tư vấn và hướng dẫn bà mẹ cho trẻ bú sớm sau sinh theo Quyết định số 4673/QĐ-BYT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt tài liệu hướng dẫn chuyên môn chăm sóc thiết yếu bà mẹ, trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ;
đ) Khoa sản, khoa nhi tổ chức hướng dẫn cho phụ nữ mang thai, các bà mẹ sau sinh, các bà mẹ có con dưới 24 tháng tuổi cách cho trẻ bú đúng, vắt sữa, bảo quản sữa mẹ và duy trì nguồn sữa mẹ;
e) Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các bà mẹ cho trẻ sơ sinh bú mẹ hoàn toàn, không ăn, uống gì khác ngoài sữa mẹ, trừ các trường hợp phải sử dụng sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế;
g) Thực hiện cho trẻ sơ sinh được nằm cùng mẹ suốt 24 giờ trong ngày để tạo điều kiện cho trẻ được bú mẹ hoàn toàn;
h) Tuyên truyền và hướng dẫn các bà mẹ sau sinh cho trẻ bú bất cứ khi nào trẻ đòi bú;
i) Tuyên truyền và hướng dẫn các bà mẹ có con dưới 24 tháng không cho con sử dụng bình bú hoặc vú ngậm nhân tạo;
k) Thành lập và duy trì hoạt động của nhóm "Hỗ trợ nuôi con bằng sữa mẹ" tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để hướng dẫn, tư vấn và hỗ trợ các bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ.
Điều 3. Thực hiện Danh hiệu "Bệnh viện Bạn hữu trẻ em"
1. Tiêu chí công nhận Danh hiệu "Bệnh viện Bạn hữu trẻ em":
Các bệnh viện thực hiện Tiêu chí về Nuôi con bằng sữa mẹ thuộc phần E. Tiêu chí đặc thù chuyên khoa của Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 4858/QĐ-BYT ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành thí điểm Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện (sau đây viết tắt là Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện) đạt từ mức 4 trở lên.
2. Trách nhiệm thực hiện Danh hiệu "Bệnh viện bạn hữu trẻ em":
Người đứng đầu các bệnh viện có trách nhiệm hướng dẫn đơn vị triển khai thực hiện các nội dung được quy định tại Điều 2 Thông tư này và căn cứ vào nội dung Tiêu chí về Nuôi con bằng sữa mẹ thuộc phần E. Tiêu chí đặc thù chuyên khoa của Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện để tự đánh giá:
a) Sau khi tự đánh giá chất lượng bệnh viện, các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, bệnh viện trực thuộc Y tế các Bộ, ngành gửi báo cáo kết quả tự đánh giá Tiêu chí về Nuôi con bằng sữa mẹ thuộc phần E về Bộ Y tế (Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em).
b) Các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế báo cáo kết quả tự đánh giá về Sở Y tế. Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra kết quả tự đánh giá Tiêu chí về Nuôi con bằng sữa mẹ thuộc phần E. Tiêu chí đặc thù chuyên khoa của Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện tại các bệnh viện trực thuộc và công bố danh sách các bệnh viện đạt Danh hiệu "Bệnh viện Bạn hữu trẻ em" theo Tiêu chí được quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Thông tư này. Đồng thời Sở Y tế gửi danh sách các "Bệnh viện Bạn hữu trẻ em" về Bộ Y tế (Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em) để Bộ Y tế tổng hợp trong danh sách chung các "Bệnh viện Bạn hữu trẻ em" hằng năm.
3. Công nhận Danh hiệu "Bệnh viện Bạn hữu trẻ em":
a) Đối với bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, bệnh viện trực thuộc Y tế các Bộ ngành: Căn cứ báo cáo kết quả đánh giá Tiêu chí về Nuôi con bằng sữa mẹ thuộc phần E của các bệnh viện, Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em tổng hợp, xem xét và trình Bộ trưởng Bộ Y tế công bố Danh sách các bệnh viện đạt Danh hiệu "Bệnh viện Bạn hữu trẻ em" hằng năm.
b) Đối với các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế: Căn cứ vào danh sách các "Bệnh viện Bạn hữu trẻ em" đã được Sở Y tế công bố, Bộ Y tế sẽ tổng hợp vào danh sách chung các "Bệnh viện Bạn hữu trẻ em" hàng năm để theo dõi, đánh giá.
c) Việc công nhận Danh hiệu "Bệnh viện bạn hữu trẻ em" là cơ sở để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ và là căn cứ để xét tặng danh hiệu thi đua, khen thưởng hằng năm của các bệnh viện;
d) Bộ Y tế tổ chức Đoàn kiểm tra ngẫu nhiên việc thực hiện Danh hiệu "Bệnh viện Bạn hữu trẻ em" và có thông báo tới bệnh viện, Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương về các bệnh viện không đạt. Đồng thời đề nghị đưa các bệnh viện không đạt ra khỏi danh sách chung các "Bệnh viện Bạn hữu trẻ em" hằng năm. Thành phần đoàn gồm Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Vụ Pháp chế, Cục Quản lý khám chữa bệnh và do Lãnh đạo Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em làm Trưởng đoàn.
Tham khảo thêm
Quyết định 1724/QĐ-BYT về danh mục dịch vụ khám, chữa bệnh tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện (Đợt 4) Danh mục các dịch vụ kỹ thuật KCB được xếp tương đương
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC về giá dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế Thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
Công văn 7354/BYT-KH-TC về giá dịch vụ khám, chữa bệnh BHYT bao gồm cả chi phí tiền lương (đợt 2) Thực hiện giá khám chữa bệnh BHYT mới từ ngày 12/10/2016
Quyết định 1426/QĐ-BYT kế hoạch quốc gia về kiểm soát nhiễm khuẩn cơ sở khám, chữa bệnh Kế hoạch kiểm soát nhiễm khuẩn trong cơ sở khám, chữa bệnh giai đoạn 2016-2020
Thông tư 37/2014/TT-BYT hướng dẫn chuyển tuyến khám chữa bệnh BHYT Hướng dẫn đăng ký khám chữa bệnh ban đầu
Công văn 7117/BYT-KH-TC quy định mới thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh BHYT Không thanh toán tiền khám bệnh khi cấp cứu từ 4 giờ trở lên
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Tải Nghị định 95/2023/NĐ-CP quy định biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo file Doc, Pdf
-
Luật Thư viện số 46/2019/QH14
-
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
-
Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15
-
Nghị định 126/2018/NĐ-CP về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
-
Nghị định 99/2018/NĐ-CP Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
-
Quyết định 515/QĐ-TTg 2023 Chương trình phát triển văn hóa Việt Nam
-
Thông tư 05/2020/TT-BVHTTDL về đánh giá hoạt động thư viện
-
Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL về đánh giá phong trào thể dục thể thao quần chúng
-
Thông tư 08/2019/TT-BVHTTDL Quy trình giám định tư pháp đối với sản phẩm văn hóa