Quyết định 582/QĐ-TTg danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc, miền núi giai đoạn 2016 - 2020

Tải về

Quyết định 582/QĐ-TTg - Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc, miền núi

Thủ tướng ban hành Quyết định 582/QĐ-TTg phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn; xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020. Theo đó: Cả nước có 5.266 xã khu vực; trong đó 1.313 xã khu vực I, 2.018 xã khu vực II và 1.935 xã khu vực III.

Quyết định 582/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 28/4/2017 và bãi bỏ các Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, Quyết định 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015, Quyết định 73/QĐ-UBDT ngày 29/2/2016.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 582/QĐ-TTgHà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh sách 20.176 thôn đặc biệt khó khăn, 1.935 xã khu vực III, 2.018 xã khu vực II và 1.313 xã khu vực I của 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 (danh sách kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có thay đổi, hiệu chỉnh tên thôn, tên xã, tên huyện trong danh sách kèm theo Quyết định này, ủy quyền cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc xem xét, quyết định điều chỉnh trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Bãi bỏ các Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015; Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 10 năm 2015 về công nhận bổ sung, điều chỉnh thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi; Quyết định số 73/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 02 năm 2016 về điều chỉnh xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban
trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Tr
ợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (3).XH

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

Mời các bạn tải toàn bộ Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc, miền núi, tại đây.

TỔNG HỢP THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

(Kèm theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

- Cả nước có 5.266 xã khu vực; trong đó 1.313 xã khu vực I, 2.018 xã khu vực II và 1.935 xã khu vực III.

- Có 20.176 thôn đặc biệt khó khăn thuộc 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Số lượng thôn đặc biệt khó khăn tập trung nhiều nhất tại các tỉnh Sơn La, Cao Bằng, Hà Giang, Nghệ An, Điện Biên, Lạng Sơn, Lai Châu (trên 1000 thôn).

- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc có thể xem xét, điều chỉnh tên thôn, xã, huyện thuộc danh sách kèm theo Quyết định này dựa vào đề nghị của Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

TT

TÊN TỈNH

PHÂN LOẠI XÃ THEO KHU VỰC

THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

A

TỔNG CỘNG

5.266

20.176

Khu vực I

1.313

Khu vực II

2.018

4.397

Khu vực III

1.935

15.779

B

CHI TIẾT CÁC TỈNH

1

Tỉnh Vĩnh Phúc

40

3

-

Khu vực I

29

-

Khu vực II

11

3

-

Khu vực III

2

Thành phố Hà Nội

14

-

Khu vực I

10

-

Khu vực II

4

-

Khu vực III

3

Tỉnh Quảng Ninh

113

208

-

Khu vực I

64

-

Khu vực II

32

54

-

Khu vực III

17

154

4

Tỉnh Hải Dương

30

1

-

Khu vực I

28

-

Khu vực II

2

1

-

Khu vực III

5

Tỉnh Ninh Bình

62

51

-

Khu vực I

30

-

Khu vực II

27

24

-

Khu vực III

5

27

6

Tỉnh Hà Giang

195

1.408

-

Khu vực I

16

-

Khu vực II

45

159

-

Khu vực III

134

1.249

7

Tỉnh Cao Bằng

199

1.598

-

Khu vực I

11

-

Khu vực II

49

168

-

Khu vực III

139

1.430

8

Tỉnh Bắc Kạn

122

607

-

Khu vực I

16

-

Khu vực II

52

163

-

Khu vực III

54

444

9

Tỉnh Tuyên Quang

141

699

-

Khu vực I

26

-

Khu vực II

54

127

-

Khu vực III

61

572

10

Tỉnh Lào Cai

164

1.007

-

Khu vực I

25

-

Khu vực II

37

166

-

Khu vực III

102

841

XI

Tỉnh Yên Bái

180

829

-

Khu vực I

31

-

Khu vực II

68

177

-

Khu vực III

81

652

12

Tỉnh Thái Nguyên

124

542

-

Khu vực I

25

-

Khu vực II

63

184

-

Khu vực III

36

358

13

Tỉnh Lạng Sơn

226

1.125

-

Khu vực I

38

-

Khu vực II

63

141

-

Khu vực III

125

984

14

Tỉnh Bắc Giang

188

407

-

Khu vực I

58

-

Khu vực II

90

99

-

Khu vực III

40

308

15

Thành phố Hải Phòng

14

-

Khu vực I

14

-

Khu vực II

-

Khu vực III

16

Tỉnh Phú Thọ

218

451

-

Khu vực I

63

-

Khu vực II

124

254

-

Khu vực III

31

197

17

Tnh Điện Biên

130

1.146

-

Khu vực I

14

-

Khu vực II

15

49

-

Khu vực III

101

1.097

18

Tỉnh Lai Châu

108

696

-

Khu vực I

8

-

Khu vực II

38

141

-

Khu vực III

62

555

19

Tỉnh Sơn La

204

1.708

-

Khu vực I

26

-

Khu vực II

66

300

-

Khu vực III

112

1.408

20

Tỉnh Hòa Bình

210

776

-

Khu vực I

52

-

Khu vực II

72

119

-

Khu vực III

86

657

21

Tỉnh Thanh Hóa

225

867

-

Khu vực I

42

-

Khu vực II

83

181

-

Khu vực III

100

686

22

Tỉnh Nghệ An

252

1.175

-

Khu vực I

46

-

Khu vực II

112

282

-

Khu vực III

94

893

23

Tỉnh Hà Tĩnh

104

15

-

Khu vực I

15

-

Khu vực II

89

15

-

Khu vực III

24

Tỉnh Quảng Bình

64

321

-

Khu vực I

3

-

Khu vực II

21

27

-

Khu vực III

40

294

25

Tỉnh Quảng Trị

47

213

-

Khu vực I

6

-

Khu vực II

15

29

-

Khu vực III

26

184

26

Tỉnh Thừa Thiên Huế

48

63

-

Khu vực I

14

-

Khu vực II

19

15

-

Khu vực III

15

48

27

Tỉnh Quảng Nam

122

359

-

Khu vực I

12

-

Khu vực II

47

48

-

Khu vực III

63

311

28

Tỉnh Quảng Ngãi

83

266

-

Khu vực I

4

-

Khu vực II

33

59

-

Khu vực III

46

207

29

Tỉnh Bình Định

53

197

-

Khu vực I

4

-

Khu vực II

18

29

-

Khu vực III

31

168

30

Tỉnh Phú Yên

45

105

-

Khu vực I

5

-

Khu vực II

24

29

-

Khu vực III

16

76

31

Tỉnh Khánh Hòa

51

65

-

Khu vực I

6

-

Khu vực II

29

20

-

Khu vực III

16

45

32

Tỉnh Ninh Thuận

37

77

-

Khu vực I

1

-

Khu vực II

22

19

-

Khu vực III

14

58

33

Tỉnh Bình Thuận

80

35

-

Khu vực I

44

-

Khu vực II

27

20

-

Khu vực III

9

15

34

Tỉnh Kon Tum

102

429

-

Khu vực I

25

-

Khu vực II

28

68

-

Khu vực III

49

361

35

Tỉnh Gia Lai

222

664

-

Khu vực I

54

-

Khu vực II

107

297

-

Khu vực III

61

367

36

Tỉnh Đắk Lắk

184

662

-

Khu vực I

52

-

Khu vực II

87

234

-

Khu vực III

45

428

37

Tỉnh Đắk Nông

71

179

-

Khu vực I

15

-

Khu vực II

44

78

-

Khu vực III

12

101

38

Tỉnh Lâm Đồng

147

150

-

Khu vực I

77

-

Khu vực II

62

116

-

Khu vực III

8

34

39

Tỉnh Bình Phước

107

84

-

Khu vực I

68

-

Khu vực II

30

55

-

Khu vực III

9

29

40

Tỉnh Tây Ninh

20

1

-

Khu vực I

19

-

Khu vực II

1

1

-

Khu vực III

41

Tỉnh Đồng Nai

87

3

-

Khu vực I

85

-

Khu vực II

2

3

-

Khu vực III

42

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

30

15

-

Khu vực I

23

-

Khu vực II

7

15

-

Khu vực III

43

Tỉnh Trà Vinh

64

196

-

Khu vực I

15

-

Khu vực II

25

52

-

Khu vực III

24

144

44

Tnh Vĩnh Long

10

19

-

Khu vực I

5

-

Khu vực II

3

5

-

Khu vực III

2

14

45

Tỉnh An Giang

38

65

-

Khu vực I

10

-

Khu vực II

20

34

-

Khu vực III

8

31

46

Tnh Kiên Giang

70

53

-

Khu vực I

29

-

Khu vực II

37

41

-

Khu vực III

4

12

47

Thành phố Cần Thơ

1

2

-

Khu vực I

-

Khu vực II

1

2

-

Khu vực III

48

Tỉnh Hậu Giang

32

49

-

Khu vực I

14

-

Khu vực II

14

28

-

Khu vực III

4

21

49

Tỉnh Sóc Trăng

98

337

-

Khu vực I

9

-

Khu vực II

56

158

-

Khu vực III

33

179

50

Tỉnh Bạc Liêu

25

121

-

Khu vực I

-

Khu vực II

14

41

-

Khu vực III

11

80

51

Tỉnh Cà Mau

65

127

-

Khu vực I

27

-

Khu vực II

29

67

-

Khu vực III

9

60

DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định s 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên huyện

Tên xã

Khu vực

Tên thôn
(thôn/ấp/tổ/khu/xóm/bản/buôn...) đặc biệt khó khăn

HUYỆN TAM ĐO

Xã Đạo Trù

II

1

Thôn Đạo Trù Thượng

2

Thôn Đạo Trù Hạ

3

Thôn Tiên Long

DANH SÁCH XÃ THUỘC BA KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định s 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên huyện, thị xã, thành ph trực thuộc tỉnh

Tên xã, phường, thị trấn

Thuộc khu vực

Số thôn ĐBKK

Xã khu vực I

10

Xã khu vực II

4

Xã khu vực III

TOÀN TỈNH

14

I

HUYỆN BA VÌ

1

Xã Khánh Thượng

II

2

Xã Minh Quang

I

3

Xã Ba Vì

II

4

Xã Ba Trại

I

5

Xã Tản Lĩnh

I

6

Xã Vân Hòa

I

7

Xã Yên Bài

II

II

HUYN THCH THẤT

1

Xã Yên Trung

I

2

Xã Yên Bình

I

3

Xã Tiến Xuân

I

III

HUYỆN QUỐC OAI

1

Xã Phú Mãn

I

2

Xã Đông Xuân

I

IV

HUYỆN MỸ ĐỨC

1

Xã An Phú

II

IV

HUYỆN MỸ ĐC

1

Xã Trần Phú

I

DANH SÁCH XÃ THUỘC BA KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định s 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên huyện, thị xã, thành ph trực thuộc tỉnh

Tên xã, phường, thị trấn

Thuộc khu vực

Số thôn ĐBKK

Xã khu vực I

29

Xã khu vực II

11

3

Xã khu vực III

TOÀN TỈNH

40

3

I

THỊ XÃ PHÚC YÊN

1

Xã Ngọc Thanh

I

II

HUYỆN BÌNH XUYÊN

1

Xã Trung Mỹ

I

III

HUYỆN TAM DƯƠNG

1

Xã Đồng Tĩnh

II

2

Xã Hoàng Hoa

I

3

Xã Hướng Đạo

I

IV

HUYỆN TAM ĐẢO

1

Xã Đạo Trù

II

3

2

Xã Bồ Lý

II

3

Xã Yên Dương

II

4

Xã Tam Quan

II

5

Xã Đại Đình

I

6

Xã Hồ Sơn

I

7

Xã Hợp Châu

I

8

Xã Minh Quang

I

9

Thị trấn Tam Đảo

I

V

HUYỆN LẬP THẠCH

1

Xã Bàn Giản

II

2

Xã Liên Hòa

II

3

Xã Liễn Sơn

II

4

Thị trấn Hoa Sơn

I

5

Thị trấn Lập Thạch

I

6

Xã Bắc Bình

I

7

Xã Hợp Lý

I

8

Xã Ngọc Mỹ

I

9

Xã Quang Sơn

I

10

Xã Tử Du

I

11

Xã Thái Hòa

I

12

Xã Vân Trục

I

13

Xã Xuân Hòa

I

14

Xã Xuân Lôi

I

VI

HUYỆN SÔNG LÔ

1

Xã Đồng Thịnh

II

2

Xã Phương Khoan

II

3

Xã Yên Thạch

II

4

Xã Bạch Lưu

I

5

Xà Đôn Nhân

I

6

Xã Đồng Quế

I

7

Xã Hải Lựu

I

8

Xã Lãng Công

I

9

Xã Nhạo Sơn

I

10

Xã Nhân Đạo

I

11

Xã Quang Yên

I

12

Xã Tân Lập

I

DANH SÁCH XÃ THUỘC BA KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định s 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên huyện, thị xã, thành ph trực thuộc tnh

Tên xã, phường, thị trấn

Thuộc khu vực

S thôn ĐBKK

Xã khu vực I

64

Xã khu vực II

32

54

Xã khu vực III

17

154

TOÀN TỈNH

113

208

I

HUYỆN HOÀNH BỒ

1

Xã Bằng Cả

I

2

Xã Thống Nhất

I

3

Xã Vũ Oai

I

4

Xã Quảng La

I

5

Xã Dân Chủ

I

6

Xã Sơn Dương

I

7

Xã Hòa Bình

II

8

Xã Tân Dân

II

1

9

Xã Đồng Lâm

II

2

10

Xã Đồng Sơn

II

1

11

Xã Kỳ Thượng

III

2

II

HUYỆN BA CHẼ

1

Thị trấn Ba Chẽ

I

2

Xã Lương Mông

II

3

3

Xã Minh Cầm

III

4

4

Xã Đạp Thanh

III

11

5

Xã Thanh Lâm

III

7

6

Xã Nam Sơn

III

4

7

Xã Thanh Sơn

III

8

8

Xã Đồn Đạc

III

12

III

HUYỆN VÂN ĐN

1

Xã Đông Xá

I

2

Xã Đoàn Kết

I

3

Xã Minh Châu

I

4

Xã Quan Lạn

II

5

Xã Thắng Lợi

II

6

Xã Ngọc Vừng

II

7

Xã Đài Xuyên

II

1

8

Xã Bản Sen

II

1

9

Xã Bình Dân

II

2

10

Xã Vạn Yên

II

1

IV

HUYỆN TIÊN YÊN

1

Xã Đông Hải

I

2

Xã Đông Ngũ

I

3

Xã Đồng Rui

I

4

Xã Tiên Lãng

II

1

5

Xã Đại Thành

II

2

6

Xã Đại Dực

II

3

7

Xã Phong Dụ

II

2

8

Xã Điền Xá

II

3

9

Xã Yên Than

II

10

Xã Hải Lạng

II

1

11

Xã Hà Lâu

III

8

V

HUYỆN BÌNH LIÊU

1

Thị trấn Bình Liêu

I

2

Xã Hoành Mô

II

10

3

Xã Đồng Văn

III

8

4

Xã Đồng Tâm

III

13

5

Xã Lục Hồn

III

17

6

Xã Tình Húc

III

9

7

Xã Vô Ngại

III

16

8

Xã Húc Động

III

9

VI

HUYỆN ĐM HÀ

1

Xã Đầm Hà

I

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Chính sách được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Đánh giá bài viết
10 67.186
Quyết định 582/QĐ-TTg danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc, miền núi giai đoạn 2016 - 2020
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm