Quyết định 582/QĐ-TTg danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc, miền núi giai đoạn 2016 - 2020
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Quyết định 582/QĐ-TTg - Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc, miền núi
Thủ tướng ban hành Quyết định 582/QĐ-TTg phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn; xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020. Theo đó: Cả nước có 5.266 xã khu vực; trong đó 1.313 xã khu vực I, 2.018 xã khu vực II và 1.935 xã khu vực III.
- Danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc, miền núi
- Quyết định 402/QĐ-TTg Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số
- Quyết định 100/QĐ-UBDT năm 2013 thành lập Ban Quản lý xây dựng cơ bản thuộc Ủy ban Dân tộc
- Quyết định 73/QĐ-UBDT về điều chỉnh xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi
Quyết định 582/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 28/4/2017 và bãi bỏ các Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, Quyết định 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015, Quyết định 73/QĐ-UBDT ngày 29/2/2016.
| THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 582/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách 20.176 thôn đặc biệt khó khăn, 1.935 xã khu vực III, 2.018 xã khu vực II và 1.313 xã khu vực I của 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 (danh sách kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có thay đổi, hiệu chỉnh tên thôn, tên xã, tên huyện trong danh sách kèm theo Quyết định này, ủy quyền cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc xem xét, quyết định điều chỉnh trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bãi bỏ các Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015; Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 10 năm 2015 về công nhận bổ sung, điều chỉnh thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi; Quyết định số 73/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 02 năm 2016 về điều chỉnh xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
|
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
Mời các bạn tải toàn bộ Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc, miền núi, tại đây.
TỔNG HỢP THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
- Cả nước có 5.266 xã khu vực; trong đó 1.313 xã khu vực I, 2.018 xã khu vực II và 1.935 xã khu vực III.
- Có 20.176 thôn đặc biệt khó khăn thuộc 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Số lượng thôn đặc biệt khó khăn tập trung nhiều nhất tại các tỉnh Sơn La, Cao Bằng, Hà Giang, Nghệ An, Điện Biên, Lạng Sơn, Lai Châu (trên 1000 thôn).
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc có thể xem xét, điều chỉnh tên thôn, xã, huyện thuộc danh sách kèm theo Quyết định này dựa vào đề nghị của Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
TT |
TÊN TỈNH |
PHÂN LOẠI XÃ THEO KHU VỰC |
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN |
|
A |
TỔNG CỘNG |
5.266 |
20.176 |
|
|
Khu vực I |
1.313 |
|
|
|
Khu vực II |
2.018 |
4.397 |
|
|
Khu vực III |
1.935 |
15.779 |
|
B |
CHI TIẾT CÁC TỈNH |
|
|
|
1 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
40 |
3 |
|
- |
Khu vực I |
29 |
|
|
- |
Khu vực II |
11 |
3 |
|
- |
Khu vực III |
|
|
|
2 |
Thành phố Hà Nội |
14 |
|
|
- |
Khu vực I |
10 |
|
|
- |
Khu vực II |
4 |
|
|
- |
Khu vực III |
|
|
|
3 |
Tỉnh Quảng Ninh |
113 |
208 |
|
- |
Khu vực I |
64 |
|
|
- |
Khu vực II |
32 |
54 |
|
- |
Khu vực III |
17 |
154 |
|
4 |
Tỉnh Hải Dương |
30 |
1 |
|
- |
Khu vực I |
28 |
|
|
- |
Khu vực II |
2 |
1 |
|
- |
Khu vực III |
|
|
|
5 |
Tỉnh Ninh Bình |
62 |
51 |
|
- |
Khu vực I |
30 |
|
|
- |
Khu vực II |
27 |
24 |
|
- |
Khu vực III |
5 |
27 |
|
6 |
Tỉnh Hà Giang |
195 |
1.408 |
|
- |
Khu vực I |
16 |
|
|
- |
Khu vực II |
45 |
159 |
|
- |
Khu vực III |
134 |
1.249 |
|
7 |
Tỉnh Cao Bằng |
199 |
1.598 |
|
- |
Khu vực I |
11 |
|
|
- |
Khu vực II |
49 |
168 |
|
- |
Khu vực III |
139 |
1.430 |
|
8 |
Tỉnh Bắc Kạn |
122 |
607 |
|
- |
Khu vực I |
16 |
|
|
- |
Khu vực II |
52 |
163 |
|
- |
Khu vực III |
54 |
444 |
|
9 |
Tỉnh Tuyên Quang |
141 |
699 |
|
- |
Khu vực I |
26 |
|
|
- |
Khu vực II |
54 |
127 |
|
- |
Khu vực III |
61 |
572 |
|
10 |
Tỉnh Lào Cai |
164 |
1.007 |
|
- |
Khu vực I |
25 |
|
|
- |
Khu vực II |
37 |
166 |
|
- |
Khu vực III |
102 |
841 |
|
XI |
Tỉnh Yên Bái |
180 |
829 |
|
- |
Khu vực I |
31 |
|
|
- |
Khu vực II |
68 |
177 |
|
- |
Khu vực III |
81 |
652 |
|
12 |
Tỉnh Thái Nguyên |
124 |
542 |
|
- |
Khu vực I |
25 |
|
|
- |
Khu vực II |
63 |
184 |
|
- |
Khu vực III |
36 |
358 |
|
13 |
Tỉnh Lạng Sơn |
226 |
1.125 |
|
- |
Khu vực I |
38 |
|
|
- |
Khu vực II |
63 |
141 |
|
- |
Khu vực III |
125 |
984 |
|
14 |
Tỉnh Bắc Giang |
188 |
407 |
|
- |
Khu vực I |
58 |
|
|
- |
Khu vực II |
90 |
99 |
|
- |
Khu vực III |
40 |
308 |
|
15 |
Thành phố Hải Phòng |
14 |
|
|
- |
Khu vực I |
14 |
|
|
- |
Khu vực II |
|
|
|
- |
Khu vực III |
|
|
|
16 |
Tỉnh Phú Thọ |
218 |
451 |
|
- |
Khu vực I |
63 |
|
|
- |
Khu vực II |
124 |
254 |
|
- |
Khu vực III |
31 |
197 |
|
17 |
Tỉnh Điện Biên |
130 |
1.146 |
|
- |
Khu vực I |
14 |
|
|
- |
Khu vực II |
15 |
49 |
|
- |
Khu vực III |
101 |
1.097 |
|
18 |
Tỉnh Lai Châu |
108 |
696 |
|
- |
Khu vực I |
8 |
|
|
- |
Khu vực II |
38 |
141 |
|
- |
Khu vực III |
62 |
555 |
|
19 |
Tỉnh Sơn La |
204 |
1.708 |
|
- |
Khu vực I |
26 |
|
|
- |
Khu vực II |
66 |
300 |
|
- |
Khu vực III |
112 |
1.408 |
|
20 |
Tỉnh Hòa Bình |
210 |
776 |
|
- |
Khu vực I |
52 |
|
|
- |
Khu vực II |
72 |
119 |
|
- |
Khu vực III |
86 |
657 |
|
21 |
Tỉnh Thanh Hóa |
225 |
867 |
|
- |
Khu vực I |
42 |
|
|
- |
Khu vực II |
83 |
181 |
|
- |
Khu vực III |
100 |
686 |
|
22 |
Tỉnh Nghệ An |
252 |
1.175 |
|
- |
Khu vực I |
46 |
|
|
- |
Khu vực II |
112 |
282 |
|
- |
Khu vực III |
94 |
893 |
|
23 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
104 |
15 |
|
- |
Khu vực I |
15 |
|
|
- |
Khu vực II |
89 |
15 |
|
- |
Khu vực III |
|
|
|
24 |
Tỉnh Quảng Bình |
64 |
321 |
|
- |
Khu vực I |
3 |
|
|
- |
Khu vực II |
21 |
27 |
|
- |
Khu vực III |
40 |
294 |
|
25 |
Tỉnh Quảng Trị |
47 |
213 |
|
- |
Khu vực I |
6 |
|
|
- |
Khu vực II |
15 |
29 |
|
- |
Khu vực III |
26 |
184 |
|
26 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
48 |
63 |
|
- |
Khu vực I |
14 |
|
|
- |
Khu vực II |
19 |
15 |
|
- |
Khu vực III |
15 |
48 |
|
27 |
Tỉnh Quảng Nam |
122 |
359 |
|
- |
Khu vực I |
12 |
|
|
- |
Khu vực II |
47 |
48 |
|
- |
Khu vực III |
63 |
311 |
|
28 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
83 |
266 |
|
- |
Khu vực I |
4 |
|
|
- |
Khu vực II |
33 |
59 |
|
- |
Khu vực III |
46 |
207 |
|
29 |
Tỉnh Bình Định |
53 |
197 |
|
- |
Khu vực I |
4 |
|
|
- |
Khu vực II |
18 |
29 |
|
- |
Khu vực III |
31 |
168 |
|
30 |
Tỉnh Phú Yên |
45 |
105 |
|
- |
Khu vực I |
5 |
|
|
- |
Khu vực II |
24 |
29 |
|
- |
Khu vực III |
16 |
76 |
|
31 |
Tỉnh Khánh Hòa |
51 |
65 |
|
- |
Khu vực I |
6 |
|
|
- |
Khu vực II |
29 |
20 |
|
- |
Khu vực III |
16 |
45 |
|
32 |
Tỉnh Ninh Thuận |
37 |
77 |
|
- |
Khu vực I |
1 |
|
|
- |
Khu vực II |
22 |
19 |
|
- |
Khu vực III |
14 |
58 |
|
33 |
Tỉnh Bình Thuận |
80 |
35 |
|
- |
Khu vực I |
44 |
|
|
- |
Khu vực II |
27 |
20 |
|
- |
Khu vực III |
9 |
15 |
|
34 |
Tỉnh Kon Tum |
102 |
429 |
|
- |
Khu vực I |
25 |
|
|
- |
Khu vực II |
28 |
68 |
|
- |
Khu vực III |
49 |
361 |
|
35 |
Tỉnh Gia Lai |
222 |
664 |
|
- |
Khu vực I |
54 |
|
|
- |
Khu vực II |
107 |
297 |
|
- |
Khu vực III |
61 |
367 |
|
36 |
Tỉnh Đắk Lắk |
184 |
662 |
|
- |
Khu vực I |
52 |
|
|
- |
Khu vực II |
87 |
234 |
|
- |
Khu vực III |
45 |
428 |
|
37 |
Tỉnh Đắk Nông |
71 |
179 |
|
- |
Khu vực I |
15 |
|
|
- |
Khu vực II |
44 |
78 |
|
- |
Khu vực III |
12 |
101 |
|
38 |
Tỉnh Lâm Đồng |
147 |
150 |
|
- |
Khu vực I |
77 |
|
|
- |
Khu vực II |
62 |
116 |
|
- |
Khu vực III |
8 |
34 |
|
39 |
Tỉnh Bình Phước |
107 |
84 |
|
- |
Khu vực I |
68 |
|
|
- |
Khu vực II |
30 |
55 |
|
- |
Khu vực III |
9 |
29 |
|
40 |
Tỉnh Tây Ninh |
20 |
1 |
|
- |
Khu vực I |
19 |
|
|
- |
Khu vực II |
1 |
1 |
|
- |
Khu vực III |
|
|
|
41 |
Tỉnh Đồng Nai |
87 |
3 |
|
- |
Khu vực I |
85 |
|
|
- |
Khu vực II |
2 |
3 |
|
- |
Khu vực III |
|
|
|
42 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
30 |
15 |
|
- |
Khu vực I |
23 |
|
|
- |
Khu vực II |
7 |
15 |
|
- |
Khu vực III |
|
|
|
43 |
Tỉnh Trà Vinh |
64 |
196 |
|
- |
Khu vực I |
15 |
|
|
- |
Khu vực II |
25 |
52 |
|
- |
Khu vực III |
24 |
144 |
|
44 |
Tỉnh Vĩnh Long |
10 |
19 |
|
- |
Khu vực I |
5 |
|
|
- |
Khu vực II |
3 |
5 |
|
- |
Khu vực III |
2 |
14 |
|
45 |
Tỉnh An Giang |
38 |
65 |
|
- |
Khu vực I |
10 |
|
|
- |
Khu vực II |
20 |
34 |
|
- |
Khu vực III |
8 |
31 |
|
46 |
Tỉnh Kiên Giang |
70 |
53 |
|
- |
Khu vực I |
29 |
|
|
- |
Khu vực II |
37 |
41 |
|
- |
Khu vực III |
4 |
12 |
|
47 |
Thành phố Cần Thơ |
1 |
2 |
|
- |
Khu vực I |
|
|
|
- |
Khu vực II |
1 |
2 |
|
- |
Khu vực III |
|
|
|
48 |
Tỉnh Hậu Giang |
32 |
49 |
|
- |
Khu vực I |
14 |
|
|
- |
Khu vực II |
14 |
28 |
|
- |
Khu vực III |
4 |
21 |
|
49 |
Tỉnh Sóc Trăng |
98 |
337 |
|
- |
Khu vực I |
9 |
|
|
- |
Khu vực II |
56 |
158 |
|
- |
Khu vực III |
33 |
179 |
|
50 |
Tỉnh Bạc Liêu |
25 |
121 |
|
- |
Khu vực I |
|
|
|
- |
Khu vực II |
14 |
41 |
|
- |
Khu vực III |
11 |
80 |
|
51 |
Tỉnh Cà Mau |
65 |
127 |
|
- |
Khu vực I |
27 |
|
|
- |
Khu vực II |
29 |
67 |
|
- |
Khu vực III |
9 |
60 |
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
|
TT |
Tên huyện |
Tên xã |
Khu vực |
Tên thôn |
|
|
|
HUYỆN TAM ĐẢO |
|
|
|
|
|
|
|
Xã Đạo Trù |
II |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Đạo Trù Thượng |
|
|
|
|
|
2 |
Thôn Đạo Trù Hạ |
|
|
|
|
|
3 |
Thôn Tiên Long |
DANH SÁCH XÃ THUỘC BA KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
|
TT |
Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh |
Tên xã, phường, thị trấn |
Thuộc khu vực |
Số thôn ĐBKK |
|
|
|
Xã khu vực I |
10 |
|
|
|
|
Xã khu vực II |
4 |
|
|
|
|
Xã khu vực III |
|
|
|
|
|
TOÀN TỈNH |
14 |
|
|
I |
HUYỆN BA VÌ |
|
|
|
|
1 |
|
Xã Khánh Thượng |
II |
|
|
2 |
|
Xã Minh Quang |
I |
|
|
3 |
|
Xã Ba Vì |
II |
|
|
4 |
|
Xã Ba Trại |
I |
|
|
5 |
|
Xã Tản Lĩnh |
I |
|
|
6 |
|
Xã Vân Hòa |
I |
|
|
7 |
|
Xã Yên Bài |
II |
|
|
II |
HUYỆN THẠCH THẤT |
|
|
|
|
1 |
|
Xã Yên Trung |
I |
|
|
2 |
|
Xã Yên Bình |
I |
|
|
3 |
|
Xã Tiến Xuân |
I |
|
|
III |
HUYỆN QUỐC OAI |
|
|
|
|
1 |
|
Xã Phú Mãn |
I |
|
|
2 |
|
Xã Đông Xuân |
I |
|
|
IV |
HUYỆN MỸ ĐỨC |
|
|
|
|
1 |
|
Xã An Phú |
II |
|
|
IV |
HUYỆN MỸ ĐỨC |
|
|
|
|
1 |
|
Xã Trần Phú |
I |
|
DANH SÁCH XÃ THUỘC BA KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
|
TT |
Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh |
Tên xã, phường, thị trấn |
Thuộc khu vực |
Số thôn ĐBKK |
|
|
|
Xã khu vực I |
29 |
|
|
|
|
Xã khu vực II |
11 |
3 |
|
|
|
Xã khu vực III |
|
|
|
|
|
TOÀN TỈNH |
40 |
3 |
|
I |
THỊ XÃ PHÚC YÊN |
|
|
|
|
1 |
|
Xã Ngọc Thanh |
I |
|
|
II |
HUYỆN BÌNH XUYÊN |
|
|
|
|
1 |
|
Xã Trung Mỹ |
I |
|
|
III |
HUYỆN TAM DƯƠNG |
|
|
|
|
1 |
|
Xã Đồng Tĩnh |
II |
|
|
2 |
|
Xã Hoàng Hoa |
I |
|
|
3 |
|
Xã Hướng Đạo |
I |
|
|
IV |
HUYỆN TAM ĐẢO |
|
|
|
|
1 |
|
Xã Đạo Trù |
II |
3 |
|
2 |
|
Xã Bồ Lý |
II |
|
|
3 |
|
Xã Yên Dương |
II |
|
|
4 |
|
Xã Tam Quan |
II |
|
|
5 |
|
Xã Đại Đình |
I |
|
|
6 |
|
Xã Hồ Sơn |
I |
|
|
7 |
|
Xã Hợp Châu |
I |
|
|
8 |
|
Xã Minh Quang |
I |
|
|
9 |
|
Thị trấn Tam Đảo |
I |
|
|
V |
HUYỆN LẬP THẠCH |
|
|
|
|
1 |
|
Xã Bàn Giản |
II |
|
|
2 |
|
Xã Liên Hòa |
II |
|
|
3 |
|
Xã Liễn Sơn |
II |
|
|
4 |
|
Thị trấn Hoa Sơn |
I |
|
|
5 |
|
Thị trấn Lập Thạch |
I |
|
|
6 |
|
Xã Bắc Bình |
I |
|
|
7 |
|
Xã Hợp Lý |
I |
|
|
8 |
|
Xã Ngọc Mỹ |
I |
|
|
9 |
|
Xã Quang Sơn |
I |
|
|
10 |
|
Xã Tử Du |
I |
|
|
11 |
|
Xã Thái Hòa |
I |
|
|
12 |
|
Xã Vân Trục |
I |
|
|
13 |
|
Xã Xuân Hòa |
I |
|
|
14 |
|
Xã Xuân Lôi |
I |
|
|
VI |
HUYỆN SÔNG LÔ |
|
|
|
|
1 |
|
Xã Đồng Thịnh |
II |
|
|
2 |
|
Xã Phương Khoan |
II |
|
|
3 |
|
Xã Yên Thạch |
II |
|
|
4 |
|
Xã Bạch Lưu |
I |
|
|
5 |
|
Xà Đôn Nhân |
I |
|
|
6 |
|
Xã Đồng Quế |
I |
|
|
7 |
|
Xã Hải Lựu |
I |
|
|
8 |
|
Xã Lãng Công |
I |
|
|
9 |
|
Xã Nhạo Sơn |
I |
|
|
10 |
|
Xã Nhân Đạo |
I |
|
|
11 |
|
Xã Quang Yên |
I |
|
|
12 |
|
Xã Tân Lập |
I |
|
DANH SÁCH XÃ THUỘC BA KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
|
TT |
Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh |
Tên xã, phường, thị trấn |
Thuộc khu vực |
Số thôn ĐBKK |
|
|
|
Xã khu vực I |
64 |
|
|
|
|
Xã khu vực II |
32 |
54 |
|
|
|
Xã khu vực III |
17 |
154 |
|
|
|
TOÀN TỈNH |
113 |
208 |
|
I |
HUYỆN HOÀNH BỒ |
|
|
|
|
1 |
|
Xã Bằng Cả |
I |
|
|
2 |
|
Xã Thống Nhất |
I |
|
|
3 |
|
Xã Vũ Oai |
I |
|
|
4 |
|
Xã Quảng La |
I |
|
|
5 |
|
Xã Dân Chủ |
I |
|
|
6 |
|
Xã Sơn Dương |
I |
|
|
7 |
|
Xã Hòa Bình |
II |
|
|
8 |
|
Xã Tân Dân |
II |
1 |
|
9 |
|
Xã Đồng Lâm |
II |
2 |
|
10 |
|
Xã Đồng Sơn |
II |
1 |
|
11 |
|
Xã Kỳ Thượng |
III |
2 |
|
II |
HUYỆN BA CHẼ |
|
|
|
|
1 |
|
Thị trấn Ba Chẽ |
I |
|
|
2 |
|
Xã Lương Mông |
II |
3 |
|
3 |
|
Xã Minh Cầm |
III |
4 |
|
4 |
|
Xã Đạp Thanh |
III |
11 |
|
5 |
|
Xã Thanh Lâm |
III |
7 |
|
6 |
|
Xã Nam Sơn |
III |
4 |
|
7 |
|
Xã Thanh Sơn |
III |
8 |
|
8 |
|
Xã Đồn Đạc |
III |
12 |
|
III |
HUYỆN VÂN ĐỒN |
|
|
|
|
1 |
|
Xã Đông Xá |
I |
|
|
2 |
|
Xã Đoàn Kết |
I |
|
|
3 |
|
Xã Minh Châu |
I |
|
|
4 |
|
Xã Quan Lạn |
II |
|
|
5 |
|
Xã Thắng Lợi |
II |
|
|
6 |
|
Xã Ngọc Vừng |
II |
|
|
7 |
|
Xã Đài Xuyên |
II |
1 |
|
8 |
|
Xã Bản Sen |
II |
1 |
|
9 |
|
Xã Bình Dân |
II |
2 |
|
10 |
|
Xã Vạn Yên |
II |
1 |
|
IV |
HUYỆN TIÊN YÊN |
|
|
|
|
1 |
|
Xã Đông Hải |
I |
|
|
2 |
|
Xã Đông Ngũ |
I |
|
|
3 |
|
Xã Đồng Rui |
I |
|
|
4 |
|
Xã Tiên Lãng |
II |
1 |
|
5 |
|
Xã Đại Thành |
II |
2 |
|
6 |
|
Xã Đại Dực |
II |
3 |
|
7 |
|
Xã Phong Dụ |
II |
2 |
|
8 |
|
Xã Điền Xá |
II |
3 |
|
9 |
|
Xã Yên Than |
II |
|
|
10 |
|
Xã Hải Lạng |
II |
1 |
|
11 |
|
Xã Hà Lâu |
III |
8 |
|
V |
HUYỆN BÌNH LIÊU |
|
|
|
|
1 |
|
Thị trấn Bình Liêu |
I |
|
|
2 |
|
Xã Hoành Mô |
II |
10 |
|
3 |
|
Xã Đồng Văn |
III |
8 |
|
4 |
|
Xã Đồng Tâm |
III |
13 |
|
5 |
|
Xã Lục Hồn |
III |
17 |
|
6 |
|
Xã Tình Húc |
III |
9 |
|
7 |
|
Xã Vô Ngại |
III |
16 |
|
8 |
|
Xã Húc Động |
III |
9 |
|
VI |
HUYỆN ĐẦM HÀ |
|
|
|
|
1 |
|
Xã Đầm Hà |
I |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Chính sách được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
-
Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
-
Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi
-
Thông tư 30/2015/TT BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức, hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú
-
Quyết định 1747/QĐ-TTg về chuyển giao tiến bộ KHCN phát triển kinh tế nông thôn, miền núi
-
Quyết định 50/2016/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Quyết định 582/QĐ-TTg danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc, miền núi giai đoạn 2016 - 2020
4,4 MB 20/01/2021 8:38:06 SA-
Tải định dạng .DOC
-
Tải toàn bộ danh sách định dạng .pdf
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Văn hóa Xã hội tải nhiều
-
Quyết định 75/QĐ-UBDT Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135
-
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
-
Quyết định 582/QĐ-TTg danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc, miền núi giai đoạn 2016 - 2020
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Thông tư 66/2014/TT-BCA về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy
-
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
-
Nghị quyết 11-NQ/TW năm 2017 về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
-
Chỉ thị 05-CT/TW về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
-
Quyết định 204/QĐ-TTg về danh sách các xã thuộc diện đầu tư Chương trình 135
-
Nghị định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao số 158/2013/NĐ-CP
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Vi phạm dân sự là gì? Ví dụ về vi phạm dân sự
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
Bài viết hay Văn hóa Xã hội
-
Nghị định 124/2025/NĐ-CP về phân quyền phân cấp trong công tác dân tộc, tín ngưỡng tôn giáo
-
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND
-
Thông tư 24/2024/TT-BCA tổ chức kỷ niệm ngày thành lập, ngày truyền thống Công an nhân dân
-
Quyết định số 2351/QĐ-TTG phê duyệt chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020
-
Công văn 8681/VPCP-KTN về hoạt động của phương tiện thủy nội địa phục vụ hoạt động du lịch, thể thao, vui chơi
-
Nghị định 131/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện ảnh
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác