Thông tư 37/2014/TT-BYT hướng dẫn chuyển tuyến khám chữa bệnh BHYT
Thông tư 37/2014/TT-BYT - Hướng dẫn chuyển tuyến khám chữa bệnh BHYT
Hướng dẫn đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế được ban hành trong Thông tư 37/2014/TT-BYT. Thông tư 37/2014/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 và thay thế Thông tư số 10/2009/TT-BYT, quy định cụ thể về các thủ tục đăng ký khám chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chuyển viện. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo.
Từ ngày 1/1/2016: Không còn giới hạn nơi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định của Luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Công văn 1044/BYT-KH-TC hướng dẫn bổ sung giá dịch vụ khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế
BỘ Y TẾ
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BAN ĐẦU
VÀ CHUYỂN TUYẾN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
CƠ SỞ ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ BAN ĐẦU
Điều 1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã và tương đương
1. Trạm y tế xã, phường, thị trấn.
2. Trạm xá, trạm y tế, phòng y tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức.
3. Phòng khám bác sỹ gia đình tư nhân độc lập.
4. Trạm y tế quân - dân y; Phòng khám quân - dân y.
5. Quân y đơn vị cấp tiểu đoàn và tương đương.
Điều 2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến huyện và tương đương
1. Bệnh viện đa khoa hạng III, hạng IV và chưa xếp hạng.
2. Bệnh viện y học cổ truyền hạng III, hạng IV và chưa xếp hạng.
3. Bệnh viện chuyên khoa hạng III, hạng IV và chưa xếp hạng có phòng khám đa khoa.
4. Trung tâm y tế huyện có chức năng khám bệnh, chữa bệnh.
5. Phòng khám đa khoa; phòng khám đa khoa khu vực.
6. Bệnh xá Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
7. Trung tâm y tế quân - dân y.
8. Bệnh xá quân y; Bệnh xá quân - dân y.
9. Bệnh viện hạng III, hạng IV và chưa xếp hạng thuộc Bộ Quốc phòng.
10. Bệnh viện quân - dân y hạng III, hạng IV và chưa xếp hạng.
Điều 3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh và tương đương
1. Bệnh viện đa khoa hạng II trở xuống trực thuộc Bộ Y tế.
2. Bệnh viện đa khoa hạng I, hạng II trực thuộc Sở Y tế hoặc thuộc các Bộ, Ngành (trừ bệnh viện hạng I trực thuộc Sở Y tế được Bộ Y tế giao nhiệm vụ là tuyến cuối về chuyên môn kỹ thuật và bệnh viện thuộc Bộ Quốc phòng).
3. Bệnh viện chuyên khoa hạng II thuộc Bộ Y tế, bệnh viện chuyên khoa hạng I, hạng II thuộc Sở Y tế có phòng khám đa khoa.
4. Bệnh viện Nhi, bệnh viện Sản Nhi hạng I, hạng II trực thuộc Sở Y tế không phải là bệnh viện được Bộ Y tế giao nhiệm vụ là tuyến cuối về chuyên môn kỹ thuật.
5. Bệnh viện đa khoa tư nhân hạng I hoặc tương đương, hạng II hoặc tương đương.
6. Bệnh viện y học cổ truyền hạng I, hạng II trực thuộc Sở Y tế, các Bộ, Ngành khác.
7. Bệnh viện y học cổ truyền tư nhân hạng I hoặc tương đương, hạng II hoặc tương đương.
8. Phòng khám thuộc Ban bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
9. Bệnh viện đa khoa hạng II thuộc Bộ Quốc phòng.
10. Bệnh viện quân - dân y hạng II.
Điều 4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trung ương và tương đương
1. Bệnh viện đa khoa hạng đặc biệt, hạng I trực thuộc Bộ Y tế.
2. Bệnh viện đa khoa hạng I trực thuộc Sở Y tế hoặc thuộc các Bộ, Ngành được Bộ Y tế giao nhiệm vụ là tuyến cuối về chuyên môn kỹ thuật.
3. Bệnh viện chuyên khoa hạng I trực thuộc Bộ Y tế có phòng khám đa khoa (không bao gồm Bệnh viện Nhi Trung ương).
4. Bệnh viện Hữu Nghị, bệnh viện Thống Nhất và bệnh viện C Đà Nẵng trực thuộc Bộ Y tế.
5. Bệnh viện đa khoa hạng đặc biệt, hạng I trực thuộc Bộ Quốc phòng.
6. Viện y học cổ truyền quân đội.
ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ BAN ĐẦU
Điều 6. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã, tuyến huyện
Người tham gia bảo hiểm y tế được quyền đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu (sau đây gọi tắt là khám bệnh, chữa bệnh ban đầu) tại một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 1 và Điều 2 Thông tư này không phân biệt địa giới hành chính.
Điều 7. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh và tuyến trung ương
1. Người tham gia bảo hiểm y tế được quyền đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại bệnh viện huyện đã được xếp hạng là bệnh viện hạng I, hạng II nơi người tham gia bảo hiểm y tế cư trú.
2. Người tham gia bảo hiểm y tế được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9 và Khoản 10 Điều 3, Điều 4 Thông tư này trong các trường hợp sau:
a) Người thường trú, tạm trú có thời hạn hoặc làm việc trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh không có cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 1 và Điều 2 Thông tư này hoặc các cơ sở đó không đáp ứng được việc khám bệnh, chữa bệnh ban đầu cho người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Giám đốc Sở Y tế sau khi thống nhất với Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Người thường trú, tạm trú có thời hạn hoặc làm việc trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9 và khoản 10 Điều 3, Điều 4 Thông tư này theo quy định của Giám đốc Sở Y tế sau khi thống nhất với Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CHUYỂN TUYẾN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
Điều 8. Chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế được chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế về việc chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã chuyển tuyến đến bệnh viện huyện đã được xếp hạng là bệnh viện hạng I, hạng II thuộc huyện nơi người tham gia bảo hiểm y tế cư trú được xác định là đúng tuyến.
3. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện tuyến huyện được quyền khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa, hoặc bệnh viện tuyến huyện trong cùng địa bàn tỉnh.
4. Đối với trường hợp cấp cứu, sau giai đoạn điều trị cấp cứu, người bệnh được chuyển vào điều trị nội trú tại các khoa của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận người bệnh hoặc được chuyển tuyến đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác để tiếp tục điều trị theo yêu cầu chuyên môn.
Điều 9. Thủ tục chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện thủ tục chuyển tuyến theo quy định của Bộ Y tế về việc chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Sử dụng giấy chuyển tuyến đối với người có thẻ bảo hiểm y tế:
a) Trường hợp người bệnh được chuyển tiếp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác chỉ cần giấy chuyển tuyến của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trực tiếp chuyển người bệnh đi;
b) Trường hợp người bệnh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và sau đó được chuyển tiếp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì chỉ cần giấy chuyển tuyến của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trực tiếp chuyển người bệnh đi;
c) Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng 10 ngày làm việc kể từ ngày ký;
d) Trường hợp người có thẻ bảo hiểm y tế mắc các bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này thì giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết năm dương lịch (ngày 31 tháng 12 năm đó). Trường hợp đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó, người bệnh vẫn đang điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng hết đợt điều trị nội trú đó.
3. Sử dụng giấy hẹn khám lại: Mỗi giấy hẹn khám lại chỉ sử dụng 01 (một) lần theo thời gian ghi trong giấy hẹn khám lại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4. Trường hợp người bệnh cấp cứu: Tình trạng cấp cứu do người tiếp nhận người bệnh (bác sỹ, y sỹ) đánh giá, xác định và được ghi vào hồ sơ, bệnh án.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Thông tư 37/2014/TT-BYT hướng dẫn chuyển tuyến khám chữa bệnh BHYT
194 KB 07/07/2015 11:20:00 SATải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 174/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
-
Ý nghĩa mã số thẻ bảo hiểm y tế mới nhất 2025
-
Tải Nghị định 75/2023/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định quy định chi tiết Luật Bảo hiểm y tế file doc, pdf
-
Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
-
Quyết định 948/QĐ-BHXH 2023 sửa đổi Quy trình thu BHXH, BHYT; quản lý sổ BHXH, BHYT
-
Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12
-
Quyết định 595/QĐ-BHXH về quy trình thu và quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT
-
Thông tư 22/2016/TT-BTC về biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
-
Thông tư hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế số 41/2014/TTLT-BYT-BTC
-
Tải Quyết định 1697/QĐ-BHXH 2023 sửa đổi mã số ghi trên thẻ Bảo hiểm y tế file DOC, PDF
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Quyết định 505/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH
-
Ý nghĩa mã số thẻ bảo hiểm y tế mới nhất 2025
-
Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11
-
Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về bảo hiểm thất nghiệp
-
Tải Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2024 số 58/2014/QH13 file Doc, Pdf
-
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm bắt buộc
-
Thủ tục gộp sổ BHXH cho người lao động 2025
-
Tải Luật bảo hiểm xã hội 2024 số 41/2024/QH15 file Doc, Pdf
-
Thông tư 43/2016/TT-BCA về biện pháp thực hiện bảo hiểm y tế đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
-
Nghị định 146/2018/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật bảo hiểm y tế
-
Quyết định 595/QĐ-BHXH về quy trình thu và quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT
-
Tính tiền trợ cấp thai sản được hưởng năm 2025

Bài viết hay Bảo hiểm
Công văn 5451/BHXH-CNTT 2018
Mượn thẻ BHYT đi khám bệnh có phạm tội không?
Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng vẫn được hưởng trợ cấp thất nghiệp
Chính thức nâng hạn mức chi trả bảo hiểm tiền gửi
Đối tượng miễn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quyết định 595/QĐ-BHXH
Hướng dẫn rà soát mã số BHXH theo Quyết định 595/QĐ-BHXH
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác