Quyết định 1256/QĐ-TTg về chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016-2020
Quyết định 1256/QĐ-TTg - Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016-2020
Quyết định 1256/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành tạo điều kiện liên kết giữa các vùng, miền nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, địa phương; tạo không gian phát triển thống nhất trong vùng và cả nước.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1256/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC VÙNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016 - 2020, bao gồm các nội dung chính sau:
1. Tên Chương trình và cơ quan quản lý Chương trình
a) Tên Chương trình: Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây viết tắt là Chương trình).
b) Cơ quan quản lý Chương trình: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát: Thúc đẩy và tạo điều kiện liên kết giữa các vùng, miền nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, địa phương; tạo không gian phát triển thống nhất trong vùng và cả nước; từ đó tạo động lực lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
- Hoàn thành 1.020 dự án chuyển tiếp với năng lực tăng thêm khoảng 5.518 km đường giao thông, 80 cầu có quy mô vừa, 68.970 ha diện tích tưới, 11 bệnh viện cấp tỉnh, huyện, 37 trường đại học, dạy nghề, trung tâm huấn luyện cấp tỉnh, 107 trung tâm hành chính, trụ sở quản lý nhà nước của các địa phương tập trung ở các đơn vị hành chính mới tách, lập.
- Đầu tư mới 392 dự án giao thông với 3.110 km đường, 22 cầu; 63 dự án thủy lợi quy mô lớn có sức lan tỏa vùng, tăng thêm 99,000 ha diện tích tưới, hỗ trợ hoàn thành 10 trường đại học của địa phương; xây dựng mới 45 dự án cơ sở hạ tầng quan trọng của các tỉnh, huyện mới chia tách.
- Đầu tư 56 kho lưu trữ chuyên dụng cấp tỉnh, trong đó 48 kho được hỗ trợ xây dựng mới, 4 kho được hỗ trợ cải tạo và 4 kho được hỗ trợ mua sắm thiết bị bảo quản tài liệu.
3. Phạm vi, đối tượng, thời gian thực hiện của Chương trình:
a) Phạm vi:
- Các địa phương, các vùng theo các Nghị quyết và Kết luận của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh các vùng gồm: Trung du và miền núi Bắc Bộ; đồng bằng sông Hồng; Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ; Tây Nguyên; Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
- Ngành, lĩnh vực: Ưu tiên hỗ trợ các dự án thuộc các ngành giao thông, thủy lợi, giáo dục đào tạo, quản lý nhà nước.
b) Đối tượng:
Ưu tiên hỗ trợ đầu tư các dự án lớn, trọng điểm, có tính liên vùng và có tác dụng lan tỏa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương. Các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016 - 2020 phải có trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, trong đó tập trung chủ yếu vào các công trình kết cấu hạ tầng sau:
- Các dự án giao thông đầu mối, dự án kết nối liên tỉnh, liên vùng của địa phương; đường giao thông kết nối với đường cao tốc, đường quốc lộ, khu kinh tế (bao gồm khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, khu công nghệ cao), cửa khẩu biên giới quan trọng, cảng biển, cảng hàng không.
- Các dự án thủy lợi có quy mô lớn, tác động lan tỏa rộng.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường đại học công lập, hạ tầng kỹ thuật thiết yếu cho các khu đại học do địa phương quản lý năm trong quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Các dự án cơ sở hạ tầng quan trọng của các tỉnh, huyện mới chia tách.
- Các kho lưu trữ chuyên dụng do địa phương quản lý theo Quyết định số 1784/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các dự án quan trọng, cấp bách cần đẩy nhanh tiến độ.
c) Thời gian thực hiện Chương trình: Từ năm 2016 đến hết năm 2020.
4. Nguyên tắc và định mức hỗ trợ:
a) Nguyên tắc ưu tiên hỗ trợ:
- Hỗ trợ cho các địa phương khó khăn về ngân sách, điều kiện cơ sở hạ tầng kém phát triển.
- Các dự án có tác động lan tỏa lớn, phát huy hiệu quả đồng bộ các công trình, dự án cơ sở hạ tầng đã được đầu tư xây dựng; các dự án hạ tầng giao thông trọng điểm vùng, liên vùng, kết nối đường cao tốc, đường vành đai, đường đến các cửa khẩu, đường ven biển; các dự án tạo điều kiện thu hút các nguồn lực khác để đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng của địa phương, vùng.
b) Định mức hỗ trợ:
- Quy mô dự án: Chỉ hỗ trợ các dự án khởi công mới từ nhóm B trở lên, trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Mức hỗ trợ tối đa là 100% tổng mức đầu tư đối với dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020. Tùy theo tính chất đặc thù của từng dự án và khả năng cân đối ngân sách, các địa phương có thể bố trí từ ngân sách địa phương và huy động nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện, bảo đảm hoàn thành dự án theo tiến độ.
5. Tổng vốn thực hiện Chương trình:
a) Tổng vốn đầu tư thực hiện chương trình là 189.337 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương: 101.841 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư phát triển từ ngân sách địa phương: 61.000 tỷ đồng.
- Vốn ODA: 26.496 tỷ đồng.
Thuộc tính văn bản: Quyết định 1256/QĐ-TTg
Số hiệu | 1256/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Lĩnh vực, ngành | Thương mại, Văn hóa - Xã hội |
Nơi ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 21/08/2017 |
Ngày hiệu lực | 21/08/2017 |
Tham khảo thêm
Nghị quyết 38/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về thực hiện tiến trình hội nhập kinh tế Hoàn thành việc sửa đổi Bộ luật lao động trong năm 2018
Thông tư 04/2017/TT-BTNMT quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường Nguyên tắc, quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Nghị định 35/2017/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất, thuê đất, thuê mặt nước Khu kinh tế, Khu công nghệ cao Mức thu tiền sử dụng đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Tải Quyết định số 05/2024/QĐ-TTg về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân
-
Luật Đấu thầu 2023 số 22/2023/QH15
-
Tải Quyết định 2941/QĐ-BCT 2023 quy định về giá bán điện file DOC, PDF
-
Nghị định 94/2022/NĐ-CP quy định nội dung và quy trình biên soạn chỉ tiêu thống kê
-
Thông tư 115/2017/TT-BTC
-
Thông tư 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư 32/2017/TT-BCT
-
Khái niệm xuất siêu, nhập siêu [Cập nhật 2024]
-
Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14 mới nhất
-
Tải Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu file Doc, Pdf
-
Quyết định 999/QĐ-TTg 2019