Thông tư 06/2018/TT-BXD
Thông tư 06/2018/TT-BXD - Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng
Ngày 8/8/2018, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 06/2018/TT-BXD về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng. Hệ thống này gồm 33 chỉ tiêu, thuộc các nhóm: Hoạt động đầu tư xây dựng; Phát triển đô thị và nông thôn; Nhà ở, bất động sản và công sở; Vật liệu xây dựng.
- Quyết định 1113/QĐ-BXD Định mức chi phí rà soát, xây dựng định mức và giá xây dựng
- Thông tư 05/2018/TT-BXD Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Nghị định 100/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh xây dựng
Tải Thông tư 06/2018/TT-BXD doc, pdf là văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực Xây dựng - Đô thị miễn phí tại Hoatieu.vn.
Nội dung Thông tư 06/2018/TT-BXD
BỘ XÂY DỰNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 06/2018/TT-BXD | Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19/7/2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng bao gồm:
1. Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng (Phụ lục I).
2. Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng (Phụ lục II).
Điều 2. Trách nhiệm thu thập tổng hợp và công bố thông tin
1. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng:
a) Vụ Kế hoạch-Tài chính có trách nhiệm tổ chức phổ biến và công bố các chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng.
b) Cục trưởng, Vụ trưởng, Viện trưởng các Cục, Vụ, Viện chức năng thuộc Bộ Xây dựng căn cứ vào nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê có trách nhiệm thu thập, tổng hợp trên phạm vi cả nước những chỉ tiêu được phân công trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng, cung cấp cho Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp chung và công bố.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Giao Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê trên địa bàn phục vụ tính toán các chỉ tiêu thống kê trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng.
b) Chỉ đạo các Sở, ngành, phòng, ban và các cơ quan chuyên môn khác thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện việc thu thập, tổng hợp các thông tin thống kê trên địa bàn thuộc lĩnh vực được phân công, cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng cùng cấp.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25/9/2018 và thay thế Thông tư số 05/2012/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng./.
Nơi nhận: | KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng TW Đảng; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Tổng cục Thống kê (Bộ KH&ĐT); - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Sở XD các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở QHKT TP Hà Nội; TP Hồ Chí Minh; - Các Cục, Vụ, Viện, Thanh tra Bộ, Trung tâm thông tin thuộc Bộ Xây dựng; - Công báo; Website của Chính phủ; - Website của Bộ Xây dựng; - Lưu: VT, KHTC (05b). | Bùi Phạm Khánh |
PHỤ LỤC I. DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2018/TT-BXD ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT | Mã số | Nhóm, Tên chỉ tiêu |
01. Hoạt động đầu tư xây dựng | ||
1 | 0101 | Tổng số công trình khởi công mới trên địa bàn |
2 | 0102 | Tổng số giấy phép xây dựng được cấp |
3 | 0103 | Số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng trên địa bàn |
4 | 0104 | Tổng số sự cố về công trình xây dựng |
5 | 0105 | Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng |
6 | 0106 | Tổng số sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình |
7 | 0107 | Tổng số vụ tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình |
8 | 0108 | Tổng số người chết do tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình |
9 | 0109 | Tổng số người bị thương do tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình |
02. Phát triển đô thị và nông thôn | ||
10 | 0201 | S ố lượng đô thị |
11 | 0202 | Tỷ lệ đô thị hoá |
12 | 0203 | Tỷ lệ phủ kín quy hoạch phân khu, chi tiết đô thị |
13 | 0204 | Tỷ lệ lập quy hoạch xây dựng nông thôn |
14 | 0205 | Tỷ lệ lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị |
15 | 0206 | Tỷ lệ lập thiết kế đô thị riêng |
16 | 0207 | Diện tích đất đô thị |
17 | 0208 | Dự án đầu tư phát triển đô thị |
1 8 | 0209 | Tổng công suất cấp nước |
1 9 | 0210 | Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch |
2 0 | 0211 | Tổng công suất xử lý nước thải đô thị |
21 | 0212 | Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định |
22 | 0213 | Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt |
23 | 0214 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định |
24 | 0215 | Khối lượng chất thải rắn xây dựng được thu gom, tái chế hoặc tái sử dụng |
25 | 0216 | Tổng chiều dài đường đô thị |
03. Nhà ở, bất động sản và công sở | ||
26 | 0301 | Số lượng nhà ở, diện tích nhà ở công vụ hiện có và sử dụng |
27 | 0302 | Tổng số nhà ở hoàn thành trong năm |
28 | 0303 | Tổng diện tích nhà ở theo dự án hoàn thành trong năm |
29 | 0304 | Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành trong năm |
30 | 0305 | Chỉ số giá giao dịch một số loại bất động sản |
31 | 0306 | Chỉ số lượng giao dịch bất động sản |
32 | 0307 | Công sở cơ quan hành chính nhà nước |
04. Vật liệu xây dựng | ||
33 | 0401 | Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu |
PHỤ LỤC II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2018/TT-BXD ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
01. Hoạt động đầu tư xây dựng
0101. Tổng số công trình khởi công mới trên địa bàn
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Công trình khởi công mới trên địa bàn là công trình đủ điều kiện khởi công xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng và được khởi công xây dựng mới trong năm sau khi chủ đầu tư gửi thông báo cho cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương biết để theo dõi, kiểm tra, giám sát theo quy định.
- Tổng số công trình khởi công mới trên địa bàn (không bao gồm nhà ở riêng lẻ) là số công trình được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn thu thập, tổng hợp từ các thông tin trong thông báo khởi công do chủ đầu tư gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn.
- Các công trình xây dựng khởi công mới được phân theo các nhóm dự án (theo quy định của Luật đầu tư công) và phân loại theo công năng sử dụng (theo quy định của Luật Xây dựng).
- Tổng mức đầu tư (hoặc dự toán) là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá.
2. Phân tổ chủ yếu
- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quy mô dự án;
- Loại công trình.
3. Kỳ công bố: 6 tháng, năm.
4. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý hoạt động xây dựng.
0102. Tổng số giấy phép xây dựng được cấp
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
- Giấy phép xây dựng gồm:
+ Giấy phép xây dựng mới;
+ Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
+ Giấy phép di dời công trình.
- Tổng số giấy phép xây dựng được cấp là số giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 cấp trong năm.
+ Giấy phép xây dựng được cấp cho nhà ở riêng lẻ là giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng cấp cho nhà ở riêng lẻ trong năm.
+ Giấy phép xây dựng được cấp cho các công trình/dự án là giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng cấp cho công trình/dự án trong năm.
2. Phân tổ chủ yếu
- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Kỳ công bố: 6 tháng, năm.
4. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý hoạt động xây dựng.
Tải Thông tư 06/2018/TT-BXD định dạng .PDF
370,6 KB 24/08/2018 4:56:39 CH
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Bùi Phạm Khánh |
Số hiệu: | 06/2018/TT-BXD | Lĩnh vực: | Xây dựng - Đô thị |
Ngày ban hành: | 08/08/2018 | Ngày hiệu lực: | 25/09/2018 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Bài liên quan
-
Thông tư 02/2020/TT-BXD sửa đổi 4 Thông tư liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng
-
Quyết định 22/2018/QĐ-TTg
-
Thông tư 03/2018/TT-BXD
-
Thông tư 07/2018/TT-BXD
-
Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định chức năng, cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
-
Quyết định 1113/QĐ-BXD về Định mức chi phí rà soát, xây dựng định mức và giá xây dựng
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác