Quyết định 44/QĐ-BXD 2020 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp
Quyết định số 44/QĐ-BXD năm 2020
Quyết định 44/QĐ-BXD năm 2020 công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2018 do Bộ trưởng bộ xây dựng ban hành.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2018 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng công trình mới tính theo một đơn vị diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình.
Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.
Suất vốn đầu tư được công bố cho 3 khu vực: khu vực 1, khu vực 2 và khu vực 3.
Khu vực 1 bao gồm các tỉnh, thành phố: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
Khu vực 2 bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hoá , Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam,Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.
Khu vực 3 bao gồm các tỉnh, thành phố: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ.
1.2 Mục đích sử dụng
- Suất vốn đầu tư công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.
- Trong một số trường hợp theo quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền được tạm sử dụng giá trị suất vốn đầu tư để xác định giá trị quyền sử dụng đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai. Khi quyết toán nghĩa vụ tài chính thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
1.3 Việc công bố suất vốn đầu tư được thực hiện trên cơ sở
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế;
- Các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1.4 Suất vốn đầu tư được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư công bố kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quí IV năm 2018. Đối với các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý IV/2018 là 1 USD = 23.363 VNĐ theo công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
2. Nội dung của suất vốn đầu tư
Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.
Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án/công trình xây dựng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;
- Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư (dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);
- Một số chi phí khác gồm: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài.
3. Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng suất vốn đầu tư được công bố theo mục 1.2 cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp, cụ thể:
3.1.1 Bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
3.1.2 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư trong một số trường hợp, ví dụ như:
- Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được công bố.
- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được công bố.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình.
- Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.
- Mặt bằng giá xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với thời điểm công bố suất vốn đầu tư.
3.1.3 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã công bố về thời điểm tính toán
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá khu vực.
3.2 Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư
Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đối với loại công trình chưa có suất vốn đầu tư được công bố trong tập Suất vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại phần 4 Quyết định này để tính toán, điều chỉnh, bổ sung, quy đổi cho phù hợp với dự án.
II Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng.
1.2 Giá bộ phận kết cấu công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây dựng công trình.
1.3 Giá bộ phận kết cấu được tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I
1.4 Giá bộ phận kết cấu được công bố cho 3 khu vực: khu vực 1, khu vực 2 và khu vực 3. (Chi tiết các tỉnh, thành phố tại các khu vực theo mục 1.1 phần I)
2 Nội dung của giá bộ phận kết cấu bao gồm
Giá bộ phận kết cấu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng giá bộ phận kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.
3.2 Việc điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được công bố có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định. Đối với việc xác định giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cho thời điểm tính toán năm 2015 thì có thể sử dụng giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình tại Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để điều chỉnh cho phù hợp.
3.3 Xác định giá bộ phận kết cấu
Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, trường hợp giá bộ phận kết cấu được công bố không có hoặc công bố nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo tại phần 4 quyết định này để tính toán.
III. Kết cấu và nội dung
Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2018 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau:
Phần 1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng
Ở phần này giới thiệu các khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính trong suất vốn đầu tư, chi tiết những nội dung đã tính và chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư, hướng dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư.
Phần 2: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các nội dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.
Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Gồm hệ thống chỉ tiêu về giá bộ phận kết cấu đối với một số loại công trình, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết.
Phần 4: Hướng dẫn phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Số hiệu suất đầu tư xây dựng và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: Số hiệu thứ nhất thể hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu); số hiệu thứ hai thể hiện loại công trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình công nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối với công trình công bố; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).
PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2018
CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1 CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
Bảng 1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
Suất vốn đầu tư Khu vực 1 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 2 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 3 | Trong đó bao gồm | |||||
Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |||||
0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | ||
Nhà chung cư | ||||||||||
Số tầng ≤ 7 | ||||||||||
11110.01 | số tầng ≤ 5 | 6.148 | 4.949 | 350 | 6.338 | 5.120 | 350 | 6.895 | 5.621 | 350 |
11110.02 | 5 < số tầng < 7 | 7.956 | 5.895 | 660 | 8.202 | 6.099 | 660 | 8.922 | 6.696 | 660 |
7 < số tầng ≤ 20 | ||||||||||
11110.03 | 7 < số tầng ≤ 10 | 8.194 | 6.170 | 630 | 8.447 | 6.383 | 630 | 9.189 | 7.008 | 630 |
11110.04 | 10 < số tầng ≤ 15 | 8.575 | 6.596 | 610 | 8.839 | 6.823 | 610 | 9.616 | 7.491 | 610 |
11110.05 | 15 < số tầng ≤ 18 | 9.203 | 6.813 | 900 | 9.487 | 7.048 | 900 | 10.320 | 7.738 | 900 |
11110.06 | 18 < số tầng ≤ 20 | 9.583 | 6.946 | 1.070 | 9.879 | 7.186 | 1.070 | 10.747 | 7.889 | 1.070 |
Số tầng > 20 | ||||||||||
11110.07 | 20 < số tầng ≤ 25 | 10.678 | 7.740 | 1.190 | 11.008 | 8.008 | 1.190 | 11.975 | 8.792 | 1.190 |
11110.08 | 25 < số tầng ≤ 30 | 11.211 | 8.128 | 1.250 | 11.557 | 8.409 | 1.250 | 12.572 | 9.232 | 1.250 |
11110.09 | 30 < số tầng ≤ 35 | 12.258 | 8.753 | 1.480 | 12.636 | 9.055 | 1.480 | 13.746 | 9.942 | 1.480 |
11110.10 | 35 < số tầng ≤ 40 | 13.171 | 9.330 | 1.660 | 13.578 | 9.652 | 1.660 | 14.771 | 10.597 | 1.660 |
11110.11 | 40 < số tầng ≤ 45 | 14.085 | 9.907 | 1.840 | 14.520 | 10.250 | 1.840 | 15.795 | 11.253 | 1.840 |
11110.12 | 45 < số tầng ≤ 50 | 14.998 | 10.485 | 2.020 | 15.462 | 10.847 | 2.020 | 16.820 | 11.909 | 2.020 |
Nhà ở riêng lẻ | ||||||||||
11120.01 | Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn | 1.665 | 1.495 | 1.717 | 1.547 | 1.868 | 1.698 | |||
11120.02 | Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ | 4.378 | 3.918 | 4.513 | 4.053 | 4.909 | 4.450 | |||
11120.03 | Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ | 6.728 | 6.018 | 6.936 | 6.226 | 7.546 | 6.836 | |||
11120.04 | Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ | 8.451 | 7.305 | 8.712 | 7.558 | 9.477 | 8.297 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở nêu tại Bang 1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III, IV theo Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXDVN) số 13:1991 “Phân cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung"; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung"; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế", TCVN 323:2004 “Nhà ở cao tầng. Tiêu chuẩn thiết kế", TCVN 9411:2012 “Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế" và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ thống BMS,...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của mỗi dự án như: chi phí xử lý nền đất yếu, xử lý sụt trượt, hang castơ.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà ở như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình : 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55 - 35%
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bang 1 tính cho công trình nhà ở chung cư cao tầng chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ sung chi phí xây dựng tầng hầm như sau:
Đơn vị tính: 1000đ/1m2 tầng hầm
Số tầng hầm của công trình | Tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe | Tầng hầm sử dụng làm khu thương mại | ||||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | |
1 tầng | 12.381 | 12.764 | 13.885 | 13.171 | 13.578 | 14.771 |
2 tầng | 13.009 | 13.411 | 14.589 | 13.828 | 14.255 | 15.507 |
3 tầng | 13.923 | 14.353 | 15.614 | 14.798 | 15.256 | 16.596 |
4 tầng | 14.837 | 15.295 | 16.639 | 15.769 | 16.256 | 17.685 |
5 tầng | 15.750 | 16.237 | 17.663 | 16.740 | 17.257 | 18.773 |
- Chi phí xây dựng của tầng hầm theo công năng sử dụng bằng diện tích xây dựng tầng hầm nhân với chi phí xây dựng trên một đơn vị diện tích tương ứng với số tầng hầm theo công năng đó. Trường hợp công trình có sử dụng các tầng hầm kết hợp công năng khác nhau (thương mại và đỗ xe) thì chi phí xây dựng tầng hầm của công trình được xác định theo công thức sau:
Cxdth = (Nhdx x Shdx + Nhtm x Shtm)x Kđc1 x Kđc2 (*)
Trong đó:
Cxdth: Chi phí xây dựng tầng hầm
Nhdx: Tổng diện tích hầm sử dụng làm khu đỗ xe
Shdx: Chi phí xây dựng trên một đơn vị diện tích tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe tương ứng với số tầng hầm của công trình.
Nhtm: Tổng diện tích hầm sử dụng làm khu thương mại
Shtm: Chi phí xây dựng trên một đơn vị diện tích tầng hầm sử dụng làm khu thương mại tương ứng với số tầng hầm của công trình.
Kđc1, Kđc2: Hệ số điều chỉnh với các trường hợp được nêu ở dưới.
- Chi phí xây dựng tầng hầm trên một đơn vị diện tích sử dụng làm khu đỗ xe bao gồm các chi phí: đào đất, kết cấu hầm, biện pháp thi công hầm, chi phí hoàn thiện đáp ứng yêu cầu làm khu đỗ xe thông thường, thuế VAT và chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ thống BMS,....
- Chi phí xây dựng tầng hầm trên một đơn vị diện tích sử dụng làm khu thương mại bao gồm các chi phí: đào đất, kết cấu hầm, biện pháp thi công hầm, chi phí hoàn thiện đáp ứng yêu cầu làm khu thương mại, thuế VAT và chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ thống BMS,....
- Chi phí xây dựng trên một đơn vị diện tích ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp công trình có số tầng nổi ≤ 10 tầng, trường hợp đối với công trình có số tầng nổi > 10 tầng thì chi phí xây dựng tầng hầm trên một đơn vị diện tích nói trên được nhân với hệ số Kđc1 như sau: số tầng từ > 10 tầng đến ≤ 20 tầng thì hệ số Kđc1=1,01; số tầng từ > 20 tầng đến ≤ 30 tầng thì hệ số Kđc1=1,025; số tầng từ > 30 tầng đến ≤ 40 tầng thì hệ số Kđc1=1,04; số tầng từ > 40 tầng đến ≤ 50 tầng thì hệ số Kđc1=1,05.
- Chi phí xây dựng trên một đơn vị diện tích ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương chỉ giới xây dựng phần nổi. Trường hợp chỉ giới xây dựng phần hầm lớn hơn phần nổi thì phần xây dựng tầng hầm mở rộng sử dụng hệ số điều chỉnh như sau:
Tỷ lệ giữa diện tích mặt bằng đất xây dựng tầng hầm và diện tích mặt bằng đất xây dựng phần nổi (Nmbxd hầm/Nmbxd nổi) | Hệ số điều chỉnh (Kđc2) |
Từ > 1 đến ≤ 2,0 | 0,99 - 0,95 |
Từ > 2,0 đến ≤ 3,5 | 0,95 - 0,90 |
- Trường hợp tính suất vốn đầu tư xây dựng hầm từ chi phí xây dựng tầng hầm nêu trên được tính toán theo hướng dẫn tại thông tư xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Bộ Xây dựng.
- Ví dụ: Tính chi phí xây dựng tầng hầm một công trình xây dựng nhà chung cư 25 tầng có chỉ giới xây dựng tầng hầm trùng với tầng nổi. Công trình có 3 tầng hầm có diện tích (Nh) 6000 m2 trong đó: 2 tầng hầm B2 và B3 làm khu đỗ xe với diện tích Nhdx= 4000 m2 và tầng hầm B1 làm khu thương mại với diện tích Nhtm= 2000 m2.
Chi phí xây dựng tầng hầm (Cxdth) được tính như sau:
Chi phí xây dựng trên một đơn vị diện tích tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe (Shdx) của công trình có 3 tầng hầm là: 14,63 trđ/m2
Chi phí xây dựng trên một đơn vị diện tích tầng hầm sử dụng làm khu thương mại (Shtm) của công trình có 3 tầng hầm là: 15,55 trđ/m2
Công trình có số tầng nổi > 20 tầng và ≤ 30 tầng nên Kđc1=1,025;
Chỉ giới xây dựng tầng hầm trùng với tầng nổi nên Nmbxd hầm/Nmbxd nôi = 1 => Kđc2=1
Theo công thức (*) ta có :
Cxdth = (4.000 m2 x 14,63 trđ/m2 + 2000 m2 x 15,55 trđ/m2) x1,025 x1
= 91.860,5 trđ
2.1 Công trình giáo dục
2.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo
Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo
Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu
Suất vốn đầu tư Khu vực 1 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 2 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 3 | Trong đó bao gồm | |||||
Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |||||
0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | ||
Nhà gửi trẻ, có số cháu | ||||||||||
11211.01 | 75 < số cháu ≤ 125 | 52.035 | 40.514 | 4.380 | 54.900 | 43.302 | 4.380 | 58.065 | 46.384 | 4.380 |
11211.02 | 125 < số cháu ≤ 200 | 51.468 | 40.056 | 4.380 | 54.301 | 42.813 | 4.380 | 57.432 | 45.860 | 4.380 |
11211.03 | 200 < số cháu ≤ 250 | 49.812 | 38.675 | 4.390 | 52.554 | 41.337 | 4.390 | 55.584 | 44.278 | 4.390 |
Trường mẫu giáo, có số cháu | ||||||||||
11211.04 | 105 < số cháu ≤ 175 | 50.711 | 40.056 | 3.330 | 53.502 | 42.813 | 3.330 | 56.587 | 45.860 | 3.330 |
11211.05 | 175 < số cháu ≤ 280 | 47.664 | 37.527 | 3.330 | 50.288 | 40.110 | 3.330 | 53.188 | 42.964 | 3.330 |
11211.06 | 280 < số cháu ≤ 350 | 44.608 | 34.997 | 3.330 | 47.064 | 37.406 | 3.330 | 49.778 | 40.068 | 3.330 |
11211.07 | 350 < số cháu ≤ 455 | 41.553 | 32.458 | 3.330 | 43.840 | 34.692 | 3.330 | 46.368 | 37.161 | 3.330 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng 2 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” với cấp công trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện... theo quy định trong TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chá, khu giải trí...
- Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy...
c. Công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.
- Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,...
- Sân, vườn và khu vui chơi.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình nhóm lớp : 75 - 85%
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ | : 15 -10% |
Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi | : 10 - 5% |
2.1.2 Trường phổ thông các cấp
Bảng 3. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học
Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh
Suất vốn đầu tư Khu vực 1 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 2 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 3 | Trong đó bao gồm | |||||
Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |||||
0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | ||
Trường tiểu học (cấp I) có số học sinh | ||||||||||
11212.01 | 175 < số học sinh ≤ 315 | 31.013 | 23.711 | 3.340 | 32.720 | 25.343 | 3.340 | 34.607 | 27.146 | 3.340 |
11212.02 | 315 < số học sinh ≤ 490 | 28.790 | 21.872 | 3.340 | 30.374 | 23.377 | 3.340 | 32.126 | 25.041 | 3.340 |
11212.03 | 490 < số học sinh ≤ 665 | 27.125 | 20.490 | 3.340 | 28.618 | 21.901 | 3.340 | 30.268 | 23.459 | 3.340 |
11212.04 | 665 < số học sinh ≤ 1.050 | 25.932 | 19.370 | 3.340 | 27.360 | 20.703 | 3.340 | 28.938 | 22.177 | 3.340 |
Trường trung học cơ sở (cấp II) và phổ thông trung học (cấp III) có quy mô | ||||||||||
11212.05 | 540 < số học sinh ≤ 720 | 37.323 | 28.126 | 4.390 | 39.378 | 30.062 | 4.390 | 41.648 | 32.202 | 4.390 |
11212.06 | 720 < số học sinh ≤ 1.080 | 35.110 | 26.297 | 4.390 | 37.042 | 28.107 | 4.390 | 39.178 | 30.107 | 4.390 |
11212.07 | 1.080 < số học sinh ≤ 1.620 | 33.132 | 24.831 | 4.390 | 34.956 | 26.540 | 4.390 | 36.972 | 28.429 | 4.390 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học nêu tại Bảng 3 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” vê phân cấp công trình và các yêu cầu, quy định về quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và quy định trong TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 8794:2011 “Trường trung học cơ sở và phổ thông. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:
Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
Chi phí vê trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các phòng học.
- Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.
- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính quân trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập : 50 - 55%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao : 15 -10%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ : 15 -10%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình lao động thực hành : 5%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình hành chính quân trị : 15 - 20%.
2.1.3 Trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Bảng 4 Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên
Suất vốn đầu tư Khu vực 1 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 2 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 3 | Trong đó bao gồm | |||||
Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |||||
0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | ||
Trường đại học, học viện, cao đẳng có số học viên | ||||||||||
11213.01 | Số học viên ≤ 1.000 | 141.328 | 110.638 | 7.800 | 149.107 | 118.253 | 7.800 | 157.705 | 126.669 | 7.800 |
11213.02 | 1.000 < số học viên ≤ 2.000 | 137.335 | 107.371 | 7.800 | 144.895 | 114.761 | 7.800 | 153.250 | 122.928 | 7.800 |
11213.03 | 2.000 < số học viên ≤ 3.000 | 133.021 | 104.113 | 7.380 | 140.344 | 111.279 | 7.380 | 148.435 | 119.198 | 7.380 |
11213.04 | 3.000 < số học viên ≤ 5.000 | 127.799 | 99.856 | 7.380 | 134.834 | 106.729 | 7.380 | 142.608 | 114.325 | 7.380 |
11213.05 | Số học viên > 5.000 | 123.891 | 96.664 | 7.380 | 130.711 | 103.317 | 7.380 | 138.248 | 110.669 | 7.380 |
Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ có số học viên | ||||||||||
11213.06 | Số học viên ≤ 500 | 68.478 | 50.885 | 8.870 | 72.248 | 54.387 | 8.870 | 76.414 | 58.258 | 8.870 |
11213.07 | 500 < số học viên ≤ 800 | 65.337 | 47.982 | 8.870 | 68.934 | 51.284 | 8.870 | 72.909 | 54.934 | 8.870 |
11213.08 | 800 < số học viên ≤ 1.200 | 61.534 | 45.508 | 7.830 | 64.921 | 48.640 | 7.830 | 68.665 | 52.102 | 7.830 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ tại Bảng 4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 về “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung"; các yêu cầu quy định khác về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chá, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Tiêu chuẩn thiết kế", TCVN 9210:2012 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế" và TCVN 4602:2012 “Trường trung cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế" và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.
d. Công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bá.
- Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT | Các khoản mục chi phí | Trường đại học, học viện, cao đẳng (%) | Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ, (%) |
1 | Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học | 50 - 60 | 40 - 50 |
2 | Khối công trình thể dục thể thao | 15 - 10 | 20 - 15 |
3 | Khối công trình ký túc xá | 30 - 25 | 35 - 30 |
4 | Khối công trình kỹ thuật | 5 | 5 |
2.2 Công trình y tế
2.2.1 Công trình bệnh viện đa khoa
Bảng 5. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa
Đơn vị tính: 1.000 đ/giường
Suất vốn đầu tư Khu vực 1 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 2 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 3 | Trong đó bao gồm | |||||
Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |||||
0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | ||
Bệnh viện đa khoa, có quy mô: | ||||||||||
11221.01 | Từ 50 đến 200 giường bệnh | 1.464.816 | 513.623 | 779.410 | 1.480.913 | 523.240 | 779.410 | 1.578.961 | 581.817 | 779.410 |
11221.02 | Từ 250 đến 350 giường bệnh | 1.417.420 | 499.353 | 753.410 | 1.432.997 | 508.703 | 753.410 | 1.527.872 | 565.653 | 753.410 |
11221.03 | Từ 400 đến 500 giường bệnh | 1.367.160 | 479.382 | 727.450 | 1.382.184 | 488.358 | 727.450 | 1.473.695 | 543.030 | 727.450 |
11221.04 | Từ 500 đến 1000 giường bệnh | 1.269.514 | 445.141 | 675.490 | 1.283.465 | 453.476 | 675.490 | 1.368.440 | 504.243 | 675.490 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng 5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung"; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470:2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế" và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược...
+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực...
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
2.2.2 Công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương
Bảng 6. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương
Đơn vị tính: 1.000 đ/giường
Suất vốn đầu tư Khu vực 1 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 2 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 3 | Trong đó bao gồm | |||||
Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |||||
0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | ||
Bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương có quy mô | ||||||||||
11223.01 | 1.000 giường bệnh | 4.223.377 | 1.914.548 | 2.047.180 | 4.269.790 | 1.950.397 | 2.047.180 | 4.552.482 | 2.168.745 | 2.047.180 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng 6 được tính toán với cấp công trình là cấp I theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung"; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 4470: 2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế" và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện trọng điểm tuyến trung ương gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khu vực khám - điều trị ban ngày: khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chuẩn đoán và các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày.
+ Khu vực điều trị nội trú: tổ chức các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.
+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật chuẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế giới.
+ Khu hành chính quản trị và kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.
+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân... như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt...
+ Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến: nghiên cứu và chuyển giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành.
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
2.3 Công trình thể thao
2.3.1 Sân vận động
Bảng 7. Suất vốn đầu tư xây dựng sân vận động
Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
Suất vốn đầu tư Khu vực 1 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 2 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 3 | Trong đó bao gồm | |||||
Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |||||
0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | ||
Sân vận động có sức chứa | ||||||||||
11231.01 | 20.000 chỗ ngồi | 2.887 | 2.058 | 420 | 2.984 | 2.145 | 420 | 3.190 | 2.337 | 420 |
11231.02 | 40.000 chỗ ngồi | 2.256 | 1.700 | 150 | 2.332 | 1.771 | 150 | 2.492 | 1.929 | 150 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao nêu tại Bảng 7 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:
Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
2.3.2 Nhà thi đấu, tập luyện
Bảng 8. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện
Bảng 8.1. theo quy mô diện tích
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sân
Suất vốn đầu tư Khu vực 1 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 2 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 3 | Trong đó bao gồm | |||||
Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |||||
0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | ||
Sân tập luyện ngoài trời, không có khán đài | ||||||||||
11232.01 | Sân bóng đá tập luyện, kích thước sân 128x94m | 851 | 651 | 50 | 879 | 679 | 50 | 940 | 740 | 50 |
11232.02 | Sân bóng chuyền, cầu lông, kích thước sân 24x15m | 5.124 | 3.909 | 300 | 5.295 | 4.074 | 300 | 5.661 | 4.437 | 300 |
11232.03 | Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m | 4.808 | 3.654 | 300 | 4.969 | 3.808 | 300 | 5.312 | 4.148 | 300 |
11232.04 | Sân tennis, kích thước sân 40x20m | 4.808 | 3.654 | 300 | 4.969 | 3.808 | 300 | 5.312 | 4.148 | 300 |
Bảng 8.2. theo quy mô sức chứa
Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
Suất vốn đầu tư Khu vực 1 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 2 | Trong đó bao gồm | Suất vốn đầu tư Khu vực 3 | Trong đó bao gồm | |||||
Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |||||
0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | ||
Nhà thi đấu, tập luyện, có khán đài | ||||||||||
Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tennis | ||||||||||
11232.05 | 1.000 chỗ ngồi | 9.167 | 7.072 | 390 | 9.474 | 7.370 | 390 | 10.128 | 8.028 | 390 |
11232.06 | 2.000 chỗ ngồi | 8.852 | 6.817 | 390 | 9.148 | 7.105 | 390 | 9.780 | 7.738 | 390 |
11232.07 | 3.000 chỗ ngồi | 8.546 | 6.534 | 390 | 8.832 | 6.809 | 390 | 9.442 | 7.417 | 390 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao nêu tại Bảng 8 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 4529:2012 “Công trình thể thao - Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, tennis, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình như:
Khối phục vụ khán giả (đối với nhà thi đấu, tập luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.
Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.
Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công trình có khán đài).
.............................................................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đầu tư, xây dựng được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Quyết định 44/QĐ-BXD 2020 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp
1.013,3 KB 28/08/2020 8:32:28 SABài liên quan
-
Thông tư 09/2020/TT-BTC quy định khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
-
Mẫu trình bày 25 loại văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020
-
Nghị định 31/2020/NĐ-CP sửa quy định về bảo quản phương tiện vi phạm
-
Thể thức trình bày văn bản hành chính 2023
-
Nghị định 58/2019/NĐ-CP mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Bài viết hay Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Thông tư về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất số 09/2015/TT-BTNMT
Thông tư 07/2019/TT-BXD
Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí xây dựng công trình xây dựng nông thôn mới
Quyết định số 44/2010/QĐ-TTG
Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai
Thông tư 08/2024/TT-BXD quy định đánh số, gắn biển số nhà, công trình xây dựng
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác