Quyết định 17/2013/QĐ-UBND
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ áp dụng đối với mô tô, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ 1 xy lanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2013/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI MÔ TÔ, XE CHỞ HÀNG 4 BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ 1 XY LANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2013/NQ-HĐND ngày 17/4/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VI, kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với mô tô, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ 1 xy lanh trên địa bàn Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 453/TTr-SGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với mô tô, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ 1 xy lanh trên địa bàn Thừa Thiên Huế (sau đây gọi chung là phí sử dụng đường bộ) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Đối tượng chịu phí: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ 1 xy lanh (sau đây gọi chung là mô tô).
2. Đối tượng miễn phí:
a) Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng;
b) Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
3. Người nộp phí:
Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý mô tô (gọi chung là chủ phương tiện) quy định tại khoản 1 Điều này là người nộp phí sử dụng đường bộ.
4. Mức thu phí (không bao gồm xe máy điện)
a) Đối với địa bàn các xã:
TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu |
1 | Loại có dung tích xy lanh thấp hơn hoặc bằng 100 cm3 | 50.000 |
2 | Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 | 100.000 |
3 | Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ 1 xy lanh | 2.160.000 |
b) Đối với địa bàn các phường, thị trấn:
TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu |
1 | Loại có dung tích xy lanh thấp hơn hoặc bằng 100 cm3 | 70.000 |
2 | Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 | 120.000 |
3 | Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh | 2.160.000 |
5. Phương thức thu, nộp phí
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và người nộp phí trên địa bàn.
b) UBND cấp xã chỉ đạo tổ dân phố (hoặc thôn) hướng dẫn chủ phương tiện kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn (theo Mẫu số 02/TKNP tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính) và tổ chức thu phí.
c) Chủ phương tiện có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên ở xã, phường, thị trấn nào thì thực hiện khai, nộp phí tại xã, phường, thị trấn đó, như sau:
- Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 thì thực hiện khai, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí 12 tháng.
- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:
+ Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm, thời điểm khai, nộp chậm nhất là ngày 31/7 cùng năm.
+ Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm thì chủ phương thực hiện khai, nộp phí vào tháng 1 năm sau (chậm nhất là ngày 31/01) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.
d) Khi thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, cơ quan thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho người nộp phí theo quy định. Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại Biên lai thu phí sử dụng đường bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
6. Quản lý và sử dụng phí
a) UBND các phường, thị trấn được để lại 10%, UBND các xã được để lại 20% số phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động tổ chức thu theo quy định.
b) Số tiền còn lại cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh mở tại Kho bạc nhà nước và sử dụng theo quy định tại Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ, Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, thanh quyết toán Quỹ Bảo trì đường bộ.
Cơ quan thu phí không được thu thêm bất kỳ một khoản thu nào khác ngoài quy định của Thông tư số 197/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
- Tổ chức thu, nộp, kê khai, quyết toán phí theo quy định tại Quyết định này và quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí;
- Thông báo, niêm yết công khai mức thu phí tại trụ sở và các địa điểm phù hợp;
- Lập hồ sơ theo dõi phương tiện mô tô trên địa bàn;
- Mở sổ sách kế toán để hạch toán, thống kê theo đúng quy định hiện hành.
2. UBND thành phố Huế, các huyện, thị xã phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh, Công an tỉnh và các ngành phổ biến, tuyên truyền các nội dung liên quan đến phí sử dụng đường bộ; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô trên địa bàn theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày từ ngày ký; thời gian áp dụng để thu phí từ 01/01/2013.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- Chia sẻ:
Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND
46 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 30/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
-
Tải Thông tư 55/2019/TT-BGTVT danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển file Doc, Pdf
-
Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ
-
Quyết định 305/QĐ-BGTVT 2023 công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đăng kiểm
-
Thông tư 35/2024/TT-BGTVT đào tạo, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ giao thông đường bộ
-
Nghị định 156/2024/NĐ-CP quy định về đấu giá biển số xe
-
Luật giao thông đường bộ 2008 số 23/2008/QH12
-
Thông tư 10/2023/TT-BGTVT Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội
-
CSGT có quyền dừng xe kiểm tra giấy tờ gì theo quy định mới 2025
-
Thông tư 68/2024/TT-BQP đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
QCVN 41:2019/BGTVT về biển báo giao thông đường bộ
-
Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
-
Thông tư 35/2024/TT-BGTVT đào tạo, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ giao thông đường bộ
-
Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ
-
Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ
-
Thông tư số 26/2012/TT-BGTVT
-
Thứ tự ưu tiên của các phương tiện giao thông đường bộ
-
Những biển báo giao thông tài xế ô tô cần biết
-
5 cách Tra cứu phạt nguội 2025 (cập nhật mới)
-
Thông tư 51/2017/TT-BGTVT
-
Ý nghĩa hiệu lệnh của cảnh sát giao thông
-
Luật giao thông đường bộ 2008 số 23/2008/QH12

Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Nghị định 128/2018/NĐ-CP
Kế hoạch 254/KH-UBND 2017
Nghị định 28/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về Quỹ bảo trì đường bộ
Thông tư 02/2023/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ
Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật thiết bị cứu sinh phương tiện thủy nội địa số 04/2015/TT-BGTVT
Thông tư 49/2018/TT-BGTVT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác