Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng hành chính

Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP - Biểu mẫu trong tố tụng hành chính

Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân Tối cao ban hành 62 biểu mẫu trong tố tụng hành chính kèm theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017. Cụ thể như sau: Đơn khởi kiện; Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện; Biên bản phiên toà sơ thẩm; Thông báo về việc thụ lý vụ án,... Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/02/2017. Mời các bạn tham khảo.

Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích

Quyết định 1078/QĐ-BKHĐT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mới

Quyết định 824/QĐ-TTg về đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến khám, chữa bệnh 2016

HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 02/2017/NQ-HĐTPHà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2017

NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH

HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày 24 tháng 11 năm 2014;

Để áp dụng đúng và thống nhất biểu mẫu trong tố tụng hành chính;

Sau khi có ý kiến thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành biểu mẫu trong tố tụng hành chính

1. Ban hành 62 biểu mẫu theo Danh mục kèm theo Nghị quyết này.

2. Các biểu mẫu khác sẽ tiếp tục được ban hành trong thời gian tới.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 06 tháng 01 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 02 năm 2017.

Trong quá trình thực hiện (nếu có) những vướng mắc đề nghị phản ánh cho Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học) để có hướng dẫn bổ sung kịp thời.

Nơi nhận:TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
-CHÁNH ÁN

- Uỷ ban thường vụ Quốc hội;

- Uỷ ban pháp luật của Quốc hội;

- Uỷ ban tư pháp của Quốc hội;

- Ban chỉ đạo CCTPTƯ;

- Ban Nội chính Trung ương;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ (02 bản);

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Bộ Tư pháp;

- Các TAND và TAQS;

- Các Thẩm phán TANDTC và các đơn vị thuộc TANDTC;

- Lưu: VT (TANDTC, Vụ PC&QLKH).

Nguyễn Hòa Bình

DANH MỤC
62 BIỂU MẪU TRONG TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

  • Mẫu số 01-HC Đơn khởi kiện
  • Mẫu số 02-HC Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện
  • Mẫu số 03-HC Thông báo trả lại đơn khởi kiện
  • Mẫu số 04-HC Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí
  • Mẫu số 05-HC Thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng
  • Mẫu số 06-HC Thông báo về việc thụ lý vụ án
  • Mẫu số 07-HC Biên bản về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ
  • Mẫu số 08-HC Biên bản đối thoại
  • Mẫu số 09-HC Quyết định công nhận kết quả đối thoại thành, đình chỉ giải quyết vụ án
  • Mẫu số 10-HC Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (dành cho Thẩm phán)
  • Mẫu số 11-HC Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (dành cho Hội đồng xét xử)
  • Mẫu số 12-HC Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án hành chính (dành cho Thẩm phán)
  • Mẫu số 13-HC Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án hành chính (dành cho Hội đồng xét xử)
  • Mẫu số 14-HC Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (dành cho Thẩm phán)
  • Mẫu số 15-HC Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (dành cho Hội đồng xét xử)
  • Mẫu số 16-HC Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm
  • Mẫu số 17-HC Quyết định đưa vụ án ra giải quyết sơ thẩm theo thủ tục rút gọn
  • Mẫu số 18-HC Quyết định hoãn phiên toà
  • Mẫu số 19-HC Quyết định tạm ngừng phiên tòa
  • Mẫu số 20-HC Biên bản phiên toà sơ thẩm
  • Mẫu số 21-HC Biên bản nghị án
  • Mẫu số 22-HC Bản án hành chính sơ thẩm
  • Mẫu số 23-HC Quyết định sửa chữa, bổ sung bản án (quyết định)
  • Mẫu số 24-HC Đơn kháng cáo
  • Mẫu số 25-HC Giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo
  • Mẫu số 26-HC Thông báo về yêu cầu làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo
  • Mẫu số 27-HC Thông báo về yêu cầu trình bày lý do kháng cáo quá hạn
  • Mẫu số 28-HC Thông báo trả lại đơn kháng cáo
  • Mẫu số 29-HC Quyết định chấp nhận việc kháng cáo quá hạn
  • Mẫu số 30-HC Quyết định không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn
  • Mẫu số 31-HC Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm
  • Mẫu số 32-HC Thông báo về việc kháng cáo
  • Mẫu số 33-HC Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị)
  • Mẫu số 34-HC Thông báo về việc rút kháng cáo (kháng nghị)
  • Mẫu số 35-HC Thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
  • Mẫu số 36-HC Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm
  • Mẫu số 37-HC Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn
  • Mẫu số 38-HC Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hành chính (dành cho Thẩm phán)
  • Mẫu số 39-HC Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hành chính (dành cho Hội đồng xét xử)
  • Mẫu số 40-HC Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hành chính (dành cho Thẩm phán)
  • Mẫu số 41-HC Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hành chính (dành cho Hội đồng xét xử)
  • Mẫu số 42-HC Quyết định huỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án hành chính
  • Mẫu số 43-HC Quyết định giải quyết việc kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định tạm đình chỉ (đình chỉ) giải quyết vụ án
  • Mẫu số 44-HC Quyết định hoãn phiên tòa hành chính phúc thẩm
  • Mẫu số 45-HC Biên bản phiên tòa phúc thẩm
  • Mẫu số 46-HC Bản án phúc thẩm
  • Mẫu số 47-HC Quyết định sửa chữa, bổ sung bản án phúc thẩm
  • Mẫu số 48-HC Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm
  • Mẫu số 49-HC Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm
  • Mẫu số 50-HC Giấy xác nhận đã nhận đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm
  • Mẫu số 51-HC Thông báo giải quyết đơn đề nghị (thông báo, kiến nghị) xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm
  • Mẫu số 52-HC Quyết định kháng nghị Giám đốc thẩm của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
  • Mẫu số 53-HC Quyết định kháng nghị Giám đốc thẩm của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao
  • Mẫu số 54-HC Quyết định Giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
  • Mẫu số 55-HC Quyết định Giám đốc thẩm của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao
  • Mẫu số 56-HC Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Thẩm phán)
  • Mẫu số 57-HC Quyết định buộc thi hành án hành chính
  • Mẫu số 58-HC Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm)
  • Mẫu số 59-HC Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Thẩm phán)
  • Mẫu số 60-HC Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm)
  • Mẫu số 61-HC Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Thẩm phán)
  • Mẫu số 62-HC Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm).

Mời các bạn tải 62 biểu mẫu mới trong tố tụng hành chính

Mẫu số 01-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

(1)......, ngày..... tháng...... năm.......

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Tòa án nhân dân................................................................................................(2)

Người khởi kiện: ................................................................................................................(3)

Địa chỉ:................................................................................................................................(4)

Số điện thoại (nếu có):..............................., số fax ...................................................(nếu có):

Địa chỉ thư điện tử ...................................................................................................(nếu có):

Người bị kiện:..................................................................................................................(5)

Địa chỉ:............................................................................................................................(6)

Số điện thoại (nếu có):........................., số fax ......................................................(nếu có):

Địa chỉ thư điện tử .................................................................................................(nếu có):

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):............................................................(7)

Địa chỉ:..............................................................................................................................(8)

Số điện thoại (nếu có):...................................., số fax......................................... (nếu có):

Địa chỉ thư điện tử .................................................................................................(nếu có):

Quyết định ................. (9) bị kiện số......... ngày..... tháng..... năm..... của........................ về .

Hành vi hành chính bị kiện................................................................................................

Tóm tắt nội dung quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, nội dung giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri hoặc tóm tắt diễn biến của hành vi hành chính(10):

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại (nếu có): ........................................................

Yêu cầu đề nghị Tòa án giải quyết(11):..........................................................................

Người khởi kiện cam đoan không đồng thời khiếu nại .......... (12)đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại

Những tài liệu, chứng cứ chứng minh kèm theo đơn khởi kiện gồm có:.......................(13)

1.....................................................................................................................................

2.....................................................................................................................................

Người khởi kiện (14)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-HC:

(1) Ghi địa danh, ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày..... tháng..... năm......).

(2) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên).

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi họ tên; trường hợp người khởi kiện là người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì đồng thời phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người được đại diện; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi địa chỉ tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, trú tại thôn B, xã C, huyện D, tỉnh E); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH G có trụ sở: Số 50 phố H, quận I, thành phố K).

(5) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.

(7) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6) và (8) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(9) Tùy theo từng trường hợp mà ghi quyết định hành chính hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri.

(10) Tùy theo từng trường hợp mà ghi tóm tắt nội dung cụ thể của quyết định hành chính hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri hoặc hành vi hành chính.

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết như: Yêu cầu hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần quyết định hành chính và quyết định giải quyết khiếu nại có liên quan (nếu có); buộc thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính; hủy quyết định kỷ luật buộc thôi việc trái pháp luật; hủy một phần hoặc toàn bộ quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; buộc cơ quan lập danh sách cử tri sửa đổi, bổ sung danh sách cử tri theo quy định của pháp luật; buộc cơ quan, tổ chức bồi thường thiệt hại, khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị xâm phạm do quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh trái pháp luật gây ra...

(12) Tùy từng trường hợp mà ghi quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri, hành vi hành chính.

(13) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu gì và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1. Bản sao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; 2. Bản sao chứng minh nhân dân (căn cước công dân)...)

(14) Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là cá nhân, không biết chữ, không nhìn được, không thể tự mình làm đơn khởi kiện, không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có năng lực hành vi tố tụng hành chính đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.

Mẫu số 02-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN......(1)

Số: ...../..... (2)/GXN-TA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......., ngày...... tháng ...... năm......

GIẤY XÁC NHẬN
ĐÃ NHẬN ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi:(3)................................................................

Địa chỉ: (4).................................................................

Tòa án nhân dân............................................. đã nhận được đơn khởi kiện đề ngày.... tháng ..... năm........ của ....................................................................(5)

nộp trực tiếp (hoặc do tổ chức dịch vụ bưu chính chuyển đến) ngày.... tháng..... năm ..........

Về yêu cầu Tòa án giải quyết (ghi tóm tắt các yêu cầu trong đơn khởi kiện) .............................................................................................................................................

Tòa án nhân dân.................. sẽ tiến hành xem xét đơn khởi kiện theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính.

Nơi nhận:

- Người khởi kiện;

- Lưu hồ sơ vụ án.

CHÁNH ÁN(6)

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 02-HC:

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân nhận đơn khởi kiện; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).

(2) Ghi số, năm ban hành giấy xác nhận (ví dụ: số 20/2017/GXN-TA).

(3) và (4) Nếu là cá nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của người khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức khởi kiện (ghi theo đơn khởi kiện). Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Ông Nguyễn Văn A).

(5) Nếu là cá nhân thì tùy theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (3) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: của Ông; của Bà;...); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như hướng dẫn tại điểm (3).

(6) Trường hợp Chánh án phân công người có thẩm quyền ký thay, ký thừa lệnh, ký thừa ủy quyền thì người đó ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

Mẫu số 03-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN....... (1)

Số: ...../..... (2)/TB-TA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........, ngày...... tháng ...... năm......

THÔNG BÁO

TRẢ LẠI ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi:(3)...................................................................

Địa chỉ: (4)......................................................................

Sau khi xem xét đơn khởi kiện của(5)........................ và các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có) về việc yêu cầu Tòa án giải quyết (ghi tóm tắt các yêu cầu trong đơn khởi kiện) ...............................................................................

Xét thấy đơn khởi kiện thuộc trường hợp trả lại đơn khởi kiện vì lý do (6)...................................................................................................................

Căn cứ vào khoản 3 Điều 122 hoặc điểm(7).... khoản 1 Điều 123 của Luật tố tụng hành chính;

Tòa án nhân dân..................................... trả lại đơn khởi kiện cùng các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có) và thông báo cho người khởi kiện được biết.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được Thông báo trả lại đơn khởi kiện, người khởi kiện có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát có quyền kiến nghị với Tòa án nhân dân (8)........ về việc trả lại đơn khởi kiện theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- Viện kiểm sát nhân dân(9)....;

- Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 03-HC:

(1) Ghi tên Tòa án ra thông báo trả lại đơn khởi kiện; nếu Tòa án ra thông báo trả lại đơn khởi kiện là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội). Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).

(2) Ghi số, năm ban hành thông báo (ví dụ: số 20/2017/TB-TA).

(3) và (4) Nếu là cá nhân, thì ghi họ tên, địa chỉ của người khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức khởi kiện. Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Anh Trần Văn B).

(5) Nếu là cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (3) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: của Ông; của Bà); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như hướng dẫn tại điểm (3).

(6) Ghi rõ lý do trả lại đơn khởi kiện theo trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 122 hoặc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật TTHC.

(7) Trả lại đơn khởi kiện thuộc trường hợp nào thì căn cứ vào quy định tại khoản 3 Điều 122 hoặc điểm cụ thể nào khoản 1 Điều 123 của Luật TTHC.

(8) Ghi như (1).

(9) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp với Tòa án nhân dân ra thông báo.

..................................................

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Tố tụng được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Đánh giá bài viết
1 6.934
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo