Học phí các trường THPT trên địa bàn TP HCM 2021-2022

Chỉ tiêu vào lớp 10 và học phí 2021-2022 Tp HCM

Ngày 27-4, Sở GD-ĐT TP.HCM đã công bố hệ thống các trường THPT công lập, tư thục, trường nghề sẽ tuyển sinh đối tượng tốt nghiệp THCS năm 2021. Sau đây là chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 Tp HCM cũng như mức học phí các trường cấp 3 tại Tp  HCM năm học 2021-2022.

Sở GD-ĐT TP.HCM cũng công bố chỉ tiêu tuyển sinh, mức học phí, phương thức đào tạo của từng trường có tuyển sinh học sinh tốt nghiệp THCS năm 2021.

Dựa vào bảng hệ thống này, phụ huynh và học sinh sẽ quyết định chọn mô hình trường phù hợp cho con em mình sau THCS.

Được biết, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 công lập tại TP.HCM sẽ diễn ra vào ngày 2 và 3-6. Theo Sở GD-ĐT TP.HCM, đối tượng được dự thi tuyển sinh vào lớp 10 ở TP.HCM là học sinh tốt nghiệp THCS tại TP.HCM trong độ tuổi quy định. Như vậy, học sinh không có hộ khẩu TP.HCM nhưng học THCS ở TP.HCM vẫn được dự thi.

Thí sinh sẽ được đăng ký ba nguyện vọng ưu tiên 1, 2, 3 để xét tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập (trừ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa và Trường Phổ thông năng khiếu Đại học Quốc gia TP.HCM).

Năm nay số môn thi vào lớp 10 không thay đổi, vẫn là ngữ văn, toán và ngoại ngữ. Tuy nhiên thời gian làm bài môn ngoại ngữ từ 60 phút (năm trước) nay tăng lên 90 phút; thời gian làm bài môn ngữ văn, toán vẫn là 120 phút.

Điểm mới của năm nay là hệ số điểm bài thi toán, ngữ văn và ngoại ngữ đều có hệ số 1, chứ không nhân hệ số 2 cho môn ngữ văn, toán như năm trước.

Để dự thi vào lớp chuyên, học sinh cần tốt nghiệp THCS tại TP.HCM trong độ tuổi quy định (riêng Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong được nhận học sinh tốt nghiệp THCS ở các tỉnh khác dự thi); xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp 6, 7, 8 từ khá trở lên; tốt nghiệp THCS loại giỏi.

Thí sinh sẽ thi viết bốn môn: ngữ văn, toán, ngoại ngữ và môn chuyên. Trong đó môn ngữ văn và môn toán có thời gian làm bài 120 phút, môn ngoại ngữ 90 phút, các bài thi chuyên mỗi môn thời gian làm bài 150 phút.

Điểm xét tuyển là tổng điểm ba bài thi và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển phải dự thi đủ ba bài thi và không có bài thi nào bị điểm 0...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

HỆ THỐNG TRƯỜNG LỚP TUYỂN SINH TRUNG HỌC
NĂM HỌC 2021-2022
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THƯ VIỆN TIÊN TIẾN, HIỆN ĐẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN ĐẠI NGHĨA
Thi
tuyển
Xét
tuyển
1 THPT Thủ Đức (:2020) 166/24 Đặng Văn Bi, khu phố 1, Phường Bình Thọ, TP. Thủ Đức.
755
x
Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày. Ngoại ngữ 2 tiếng Hàn đề án Bộ Giáo dục và Đào
tạo Việt Nam. Trong đó có 01 lớp dạy chương trình tích hợp-35 học sinh theo Quyết định
số 5695/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Khoản thu lớp tích
hợp theo công văn số 2463/UBND-VX của Ủy ban nhân dân Thành phố ngày 26/4/2017 và
Hướng dẫn số 3235/GDĐT-KHTC ngày 07/9/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố.
2 THPT Nguyễn Hữu Huân 11 Đoàn Kết, Phường Bình Thọ, TP. Thủ Đức.
740
x
Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày, tăng cường tiếng Anh. Trong đó có tuyển 5 lớp
chuyên (Toán, Lý, Hóa, tiếng Anh, Văn)-175 học sinh; Có 02 lớp dạy chương trình tích hợp-
70 học sinh theo Quyết định số 5695/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy ban nhân dân
Thành phố. Khoản thu lớp tích hợp theo công văn số 2463/UBND-VX của Ủy ban nhân
dân Thành phố ngày 26/4/2017 và Hướng dẫn số 3235/GDĐT-KHTC ngày 07/9/2017 của
Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố.
3 THPT Tam Phú 31 Phú Châu, KP5, Phường Tam Phú, TP. Thủ Đức.
585
x Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày.
4 THPT Hiệp Bình 63 Hiệp Bình, KP6, Phường Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức.
675
x Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày.
5 THPT Đào Sơn Tây 53/5 đường 10 khu phố 3, Phường Linh Xuân, TP. Thủ Đức.
630
x Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày.
6 THPT Linh Trung Đường số 16, KP1, Phường Linh Trung, TP. Thủ Đức.
675
x Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày.
7 THPT Bình Chiểu Đường Lê THị Hoa, KP3, Phường Bình Chiểu, TP. Thủ Đức
540
x Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày.
8 THPT Giồng Ông Tố 200/10 Nguyễn Thị Định, Phường Bình Trưng Tây, TP. Thủ Đức.
585
x Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày, tăng cường tiếng Anh.
9 THPT Thủ Thiêm 01 đường Vũ Tông Phan, Phường An Phú, TP. Thủ Đức.
585
x Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày, tăng cường tiếng Anh.
10 THPT Nguyễn Huệ Nguyễn Văn Tăng, Phường Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.
675
x Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày, tăng cường tiếng Anh.
11 THPT Long Trường 309 Võ Văn Hát, Phường Phước Long, TP. Thủ Đức.
540
x Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày.
12 THPT Phước Long Dương Đình Hội, khu phố 6, Phường phước Long B, TP. Thủ Đức.
585
x Trường công lập (*), tăng cường tiếng Anh.
13 THPT Nguyễn Văn Tăng Đường số 1, KP Tái định cư Long Bửu, Phường Long Bình, TP. Thủ Đức.
630
x Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày.
14 THPT Dương Văn Thì Đường Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức.
405
x Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày.
15 Phổ thông Năng khiếu Thể thao Olympic
70
x
Trường công lập trực thuộc Trường Đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh,
tuyển sinh riêng.
16 THPT An Dương Vương
315
x
Trường tư thục, học 2 buổi/ngày. Nội trú; Bán trú.
Học phí: Phí nội trú - 5.500.000đ/tháng; Phí bán trú - 2.600.000đ/tháng; Học 2 buổi/ngày -
3.200.000đ/tháng.
17 THPT Bách Việt 653 Quốc lộ 13, KP3, Phường Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức.
150
x
Trường tư thục, học 2 buổi/ngày. Nội trú, bán trú.
Học phí: Phí nội trú - 5.230.000đ/tháng, Phí bán trú - 1.650.000đ/tháng, Học 2 buổi/ngày -
2.850.000đ/tháng.
18 THCS và THPT Hoa Sen
810
x
Trường tư thục. Học 2 buổi/ngày. Nội trú, Bán trú.
Học phí: Phí nội trú - 3.000.000đ/tháng, Phí bán trú - 1.170.000đ/tháng. Học 2 buổi -
1.650.000đ/tháng.
19 Tiểu học, THCS và THPT Emasi Vạn Phúc
120
x
Trường tư thục, học 2 buổi/ngày. Bán trú.
Học phí: Phí bán trú - 3.850.000đ/tháng; Học 2 buổi/ngày - 22.680.000đ/tháng.
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG THPT, TRUNG TÂM GDNN-GDTX, TRUNG TÂM GDTX, PHÂN HIỆU GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VÀ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC
NĂM HỌC 2021-2022
STT
Tên Trường
Địa chỉ
Chỉ tiêu
(khả
năng
tiếp
nhận)
Phương thức
Ghi c
Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 13/9/2016 của Ủy ban
nhân dân Thành phố:
(*): Học phí trường THPT công lập/Bổ túc THPT: Nội thành: 120.000 đồng/hs/tháng;
Ngoại thành: 100.000 đồng/hs/tháng.
(Trên đây là dự kiến mức học phí áp dụng trong năm học 2021-2022).
1
Thi
tuyển
Xét
tuyển
STT
Tên Trường
Địa chỉ
Chỉ tiêu
(khả
năng
tiếp
nhận)
Phương thức
Ghi c
Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 13/9/2016 của Ủy ban
nhân dân Thành phố:
(*): Học phí trường THPT công lập/Bổ túc THPT: Nội thành: 120.000 đồng/hs/tháng;
Ngoại thành: 100.000 đồng/hs/tháng.
(Trên đây là dự kiến mức học phí áp dụng trong năm học 2021-2022).
20 Trường Song ngữ Quốc tế Horizon Số 6-6A-8 Đường 44, Phường Thảo Điền, TP. Thủ Đức.
40
x
Trường tư thục, học 2 buổi/ngày, bán trú, nội trú.
Học phí: Phí nội trú - 7.500.000 đ/tháng, Phí bán trú - 1.300.000đ/tháng, Học 2 buổi/ngày -
25.000.000đ/tháng.
21
Tiểu học, THCS và THPT Ngô Thời Nhiệm
(:2017)
920
x
Trường tư thục, học 2 buổi/ngày. Nội trú, bán trú.
Học phí: Phí nội trú - 1.700.000đ/tháng, Học 2 buổi/ngày - 3.200.000đ/tháng.
22
Hệ trung cấp trong trường Cao đẳng Công nghệ Thủ
Đức
53 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, TP. Thủ Đức.
270
x
Trường công lập. Công nghệ kỹ thuật cơ khí (50), Bảo trì và sửa chữa ô tô (50), Điện công
nghiệp và dân dụng (50), Quản lý và kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống (50), Quản
lý và bán hàng siêu thị (20), Kế toán doanh nghiệp (50).
Học phí: 5.500.000 đồng/học kỳ.
Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 01/06/2021.
23
Trung tâm GDNN-GDTX các khu vực trên địa bàn
Thành phố Thủ Đức
790
x Học phí 120.000đ/tháng.
24 Trung tâm Giáo dục thường xuyên Gia Định 15/11 Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức.
300
x Thu theo quy định.
25 THPT Bùi Thị Xuân 73-75 Bùi Thị Xuân, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1.
700
x
Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày, tăng cường tiếng Anh. Trong đó có 02 lớp dạy
chương trình tích hợp-70 học sinh theo Quyết định số 5695/QĐ-UBND ngày 20/11/2014
của Ủy ban nhân dân Thành phố. Khoản thu lớp tích hợp theo công văn số 2463/UBND-
VX của Ủy ban nhân dân Thành phố ngày 26/4/2017 và Hướng dẫn số 3235/GDĐT-KHTC
ngày 07/9/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố.
26 THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa
545
x
Trường chuyên, Chuyên-315 học sinh gồm các lớp chuyên (Văn, Toán, Lý, Hóa, Sinh,
Anh, Tin); Học sinh chuyên miễn học phí, học sinh không chuyên thu 120.000đ/tháng. Học
2 buổi/ngày, tăng cường tiếng Anh. Tiếng Đức (ngoại ngữ 1, ngoại ngữ 2), tiếng Pháp
(ngoại ngữ 2), Có 03 lớp dạy chương trình tích hợp-105 học sinh theo Quyết định số
5695/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Khoản thu lớp tích
hợp theo công văn số 2463/UBND-VX của Ủy ban nhân dân Thành phố ngày 26/4/2017 và
Hướng dẫn số 3235/GDĐT-KHTC ngày 07/9/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố.
Khoản thu dự án kích cầu: 145.000đ/hs/tháng.
27 THPT Trưng Vương 3A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Bến Nghé, Quận 1.
675
x Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày, tăng cường tiếng Anh. Tiếng Nhật (ngoại ngữ 1).
28 THPT Năng khiếu Thể dục thể thao 43 Điện Biên Phủ, Phường ĐaKao, Quận 1.
150
x Trường năng khiếu TDTT thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
29 THPT TenLơMan (:2020) 8 Trần Hưng Đạo, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1.
585
x Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày.
30 THPT Lương Thế Vinh (:2020) 131 Cô Bắc, Phường Cô Giang, Quận 1.
375
x
Trường công lập (*), học 2 buổi/ngày, tăng cường tiếng Anh. Trong đó có 03 lớp dạy
chương trình tích hợp-105 học sinh theo Quyết định số 5695/QĐ-UBND ngày 20/11/2014
của Ủy ban nhân dân Thành phố. Khoản thu lớp tích hợp theo công văn số 2463/UBND-
VX của Ủy ban nhân dân Thành phố ngày 26/4/2017 và Hướng dẫn số 3235/GDĐT-KHTC
ngày 07/9/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố.
31 THCS và THPT Đăng Khoa
225
x
Trường tư thục, học 2 buổi/ngày. Nội trú, Bán trú.
Học phí: Phí nội trú - 4.050.000đ/tháng, Phí bán trú - 1.360.000đ/tháng, Học 2 buổi/ngày -
2.185.000đ/tháng.
QUẬN 1
2
Đánh giá bài viết
8 8.118

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo