Công văn 3068/BHXH-CSXH về triển khai Quyết định 28/2021/QĐ-TTg
Công văn 3068/BHXH-CSXH 2021
Ngày 01 tháng 10 năm 2021 Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ban hành Công văn 3068/BHXH-CSXH về triển khai Quyết định 28/2021/QĐ-TTg.
Theo đó nhằm triển khai hỗ trợ người lao động, doanh nghiệp gặp khó khăn do Covid19 theo chính sách ban hành tại Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2021 và Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg. BHXH Việt Nam yêu cầu các đơn vị trực thuộc, BHXH các tỉnh, thành phố quán triệt và thực hiện các hướng dẫn ban hành tại Công văn này.
Nội dung Công văn 3068/BHXH-CSXH 2021
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3068/BHXH-CSXH | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2021 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; |
Triển khai Nghị quyết số 03/2021/NQ/UBTVQH15 ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg) quy định việc thực hiện chính sách hỗ trợ NLĐ và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 từ Quỹ BHTN, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam yêu cầu các đơn vị trực thuộc, BHXH các tỉnh, thành phố quán triệt và thực hiện như sau:
A. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
- Việc thủ tục tổ chức thực hiện chính sách phải thuận tiện, đơn giản, thời gian thực hiện được rút ngắn tối đa để tạo thuận lợi cho NLĐ sớm nhận được hỗ trợ, người sử dụng lao động được giảm trừ mức đóng kịp thời hàng tháng. Sử dụng nền tảng công nghệ thông tin hiện có của BHXH Việt Nam trong việc định danh chính xác người hưởng, doanh nghiệp gắn với dữ liệu đóng vào Quỹ BHTN.
- Phát huy vai trò, trách nhiệm, thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ theo phân quyền, phân cấp, quy trình nghiệp vụ của hệ thống BHXH. Tăng cường kỷ luật kỷ cương hành chính, tinh thần thái độ phục vụ người dân và doanh nghiệp trong quá trình thực thi công vụ của công chức, viên chức ngành BHXH Việt Nam.
B. ĐỐI TƯỢNG, MỨC HỖ TRỢ, THỜI GIAN THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2021/QĐ-TTg
I. Chính sách giảm đóng vào quỹ BHTN cho người sử dụng lao động
1. Đối tượng áp dụng theo Điều 4 Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg là người sử dụng lao động quy định tại Điều 43 của Luật Việc làm đang tham gia BHTN trước ngày 01 tháng 10 năm 2021, không bao gồm các trường hợp sau:
1.1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân.
1.2. Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
1.3. Không áp dụng đối với đối tượng tự nguyện không nhận hỗ trợ.
2. Giảm mức đóng theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg: Từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những NLĐ thuộc đối tượng đang tham gia BHTN.
3. Thời gian thực hiện giảm mức đóng theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg là 12 tháng, kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022.
II. Chính sách hỗ trợ NLĐ
1. Đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg là:
1.1. NLĐ đang tham gia BHTN tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021 (có tên trong danh sách tham gia BHTN của cơ quan BHXH). Không bao gồm các trường hợp sau:
1.1.1. NLĐ đang làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân.
1.1.2. NLĐ đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
1.2. NLĐ đã dừng tham gia BHTN do chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2021 có thời gian đóng BHTN được bảo lưu theo quy định của pháp luật về việc làm, không bao gồm người đã có quyết định hưởng lương hưu hàng tháng.
1.3. Không áp dụng đối với đối tượng tự nguyện không nhận hỗ trợ.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần bằng tiền theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg. Mức hỗ trợ tính trên cơ sở thời gian đã đóng BHTN tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021 nhưng chưa được tính hưởng trợ cấp thất nghiệp (TCTN).
Trường hợp NLĐ đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng TCTN nhưng đến ngày 30 tháng 9 năm 2021 chưa có quyết định hưởng TCTN thì tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng để xác định mức hỗ trợ của NLĐ là tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021.
Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
2.1. Thời gian đóng BHTN dưới 12 tháng: hỗ trợ 1.800.000 đồng/người.
2.2. Thời gian đóng BHTN từ đủ 12 tháng đến dưới 60 tháng: hỗ trợ 2.100.000 đồng/người.
2.3. Thời gian đóng BHTN từ đủ 60 tháng đến dưới 84 tháng: hỗ trợ 2.400.000 đồng/người.
2.4. Thời gian đóng BHTN từ đủ 84 tháng đến dưới 108 tháng: hỗ trợ 2.650.000 đồng/người.
2.5. Thời gian đóng BHTN từ đủ 108 tháng đến dưới 132 tháng: hỗ trợ 2.900.000 đồng/người.
2.6. Thời gian đóng BHTN từ đủ 132 tháng trở lên: hỗ trợ 3.300.000 đồng/người.
3. Thời hạn thực hiện:
3.1. Thời hạn tiếp nhận đề nghị hỗ trợ:
3.1.1. Đối với đơn vị sử dụng lao động (đơn vị):
a) Lập danh sách theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách do cơ quan BHXH gửi đến
b) Lập danh sách theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg: Chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 11 năm 2021.
3.1.2. Đối với người lao động đã dừng tham gia BHTN: Chậm nhất đến hết ngày 20 tháng 12 năm 2021.
3.2. Thời hạn thực hiện của cơ quan BHXH: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách NLĐ đúng, đủ thông tin. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách, hồ sơ điều chỉnh thông tin của NLĐ.
C. PHÂN CẤP GIẢI QUYẾT VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN
I. Phân cấp giải quyết
- Đối với đơn vị và NLĐ đang tham gia BHTN: Cơ quan BHXH cấp huyện/tỉnh theo phân cấp thu.
- Đối với NLĐ đang tham gia BHTN sau ngày 30 tháng 11 năm 2021 chưa nhận hỗ trợ và NLĐ đã dừng tham gia BHTN: Cơ quan BHXH cấp huyện/tỉnh nơi tiếp nhận đề nghị.
II. Quy trình giảm đóng vào quỹ BHTN cho người sử dụng lao động
1. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính
1.1. Hướng dẫn đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng được giảm đóng gửi cơ quan BHXH 01 bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc được phân loại tự chủ tài chính theo quy định Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
1.2. Tiếp nhận thông báo theo Mẫu 01-TB/BHXH ban hành kèm theo Công văn này từ Phòng/Bộ phận Quản lý thu, chuyển các đơn vị.
1.3. Nhận hồ sơ nêu tại điểm 1.1 khoản 1 mục II Phần C từ đơn vị chuyển Phòng/Bộ phận Quản lý thu
1.4. Thời hạn thực hiện: Ngay khi nhận được hồ sơ.
2. Phòng/Bộ phận Quản lý thu:
2.1. Lập Mẫu 01-TB/BHXH ban hành kèm theo Công văn này chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Bộ phận TN - Trả KQ) để gửi đơn vị, hoàn thành trước ngày 05 tháng 10 năm 2021.
2.2. Tiếp nhận bản sao văn bản tại điểm 1.1 khoản 1 Mục II Phần C từ Bộ phận TN - Trả KQ và căn cứ dữ liệu quản lý thu BHTN, xác định đơn vị được điều chỉnh mức đóng theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg, thực hiện điều chỉnh ngay mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những NLĐ thuộc đối tượng tham gia BHTN.
2.3. Hàng tháng, trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022, điều chỉnh giảm mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những NLĐ thuộc đối tượng đang tham gia BHTN theo quy định.
III. Quy trình chi trả hỗ trợ NLĐ
1. Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính
1.1. Hướng dẫn đơn vị lập, cập nhật đầy đủ thông tin vào Mẫu số 02, Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg; NLĐ lập Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg theo quy định, như sau:
1.1.1. Đơn vị sử dụng lao động
a) Đối với NLĐ không thay đổi thông tin và thời gian đóng BHTN, NLĐ tự nguyện không nhận hỗ trợ, lập danh sách theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg gửi trực tuyến cho cơ quan BHXH trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách theo Mẫu số 01 do cơ quan BHXH gửi (danh sách Mẫu số 02 có thể gửi nhiều lần). Trường hợp đơn vị không giao dịch trực tuyến thì lập bản giấy, ký đóng dấu gửi cơ quan BHXH, gửi kèm bản mềm (file excel) vào địa chỉ email của cơ quan BHXH.
b) Đối với NLĐ có thay đổi thông tin nêu tại danh sách theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg lập danh sách theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg kèm hồ sơ theo quy định tại Điều 27 theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của BHXH Việt Nam và khoản 31 Điều 1 Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 3 năm 2020 của BHXH Việt Nam1, danh sách có thể gửi nhiều lần, ký, đóng dấu và scan hồ sơ gửi cơ quan BHXH.
Thời hạn thực hiện: Chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 11 năm 2021 hoàn thành.
c) Trường hợp NLĐ chưa có số tài khoản cá nhân, đơn vị phối hợp với các ngân hàng hỗ trợ NLĐ mở tài khoản cá nhân.
d) Sau ngày 30 tháng 11 năm 2021, NLĐ chưa nhận được hỗ trợ thì thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 3 Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg.
1.1.2. Người lao động
a) NLĐ đang tham gia BHTN: Đối chiếu và bổ sung đầy đủ các thông tin trên danh sách theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg; trường hợp chưa khớp đúng thì cung cấp các căn cứ để xác định thông tin chính thức cho đơn vị.
Sau ngày 30 tháng 11 năm 2021, NLĐ chưa nhận được hỗ trợ thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg.
b) Đối với NLĐ đà dừng tham gia BHTN: Đề nghị hưởng hỗ trợ theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg gửi cơ quan BHXH nơi NLĐ có nhu cầu nhận hỗ trợ chậm nhất đến hết ngày 20 tháng 12 năm 2021.
c) Nhận lại hồ sơ và Mẫu số 03 (nếu có) ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH ngày 10 tháng 12 năm 2019 của BHXH Việt Nam (Quyết định số 2192/QĐ-BHXH) chuyển trả từ cơ quan BHXH khi có thông tin, hoặc thời gian đóng BHTN không đúng, đủ với dữ liệu của cơ quan BHXH đang quản lý; hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Điều 27 theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của BHXH Việt Nam và khoản 31 Điều 1 Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 3 năm 2020 của BHXH Việt Nam 1.
1.2. Tiếp nhận hồ sơ:
1.2.1. Từ đơn vị: danh sách theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg chuyển Phòng/Bộ phận Quản lý thu, danh sách theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg và hồ sơ kèm theo chuyển Phòng/Bộ phận Cấp sổ, Thẻ.
1.2.2. Từ NLĐ: Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg chuyển Phòng/Bộ phận Cấp sổ, Thẻ.
1.2.3. Từ các Phòng/Bộ phận nghiệp vụ:
a) Phòng/Bộ phận Quản lý thu: danh sách theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg kèm Mẫu 01-TB/BHXH ban hành kèm theo Công văn này, Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH (nếu có).
b) Phòng/Bộ phận Cấp sổ, Thẻ: Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH (nếu có).
c) Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH: danh sách theo Mẫu 03a/BHXH ban hành kèm theo Công văn này, Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH (nếu có).
d) Trường hợp nhận hồ sơ giấy thì scan hồ sơ, cập nhật vào phần mềm tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Phòng/Bộ phận nghiệp vụ.
1.3. Chuyển đơn vị: Mẫu 01-TB/BHXH ban hành kèm theo Công văn này, danh sách theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg, danh sách theo Mẫu 03a/BHXH kèm theo Công văn này, Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH (nếu có).
1.4. Chuyển NLĐ đã dừng tham gia BHTN: Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH.
1.5. Thời hạn thực hiện: Ngay khi nhận được hồ sơ.
1.6. Cách thức giao dịch
a) Trực tuyến thông qua: Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc các tổ chức cung cấp dịch vụ I-VAN, ứng dụng BHXH số (VssID).
b) Thông qua dịch vụ bưu chính.
c) Trực tiếp tại cơ quan BHXH cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
2. Phòng/Bộ phận Quản lý thu
2.1. Rà soát, kiểm tra dữ liệu do Trung tâm Công nghệ thông tin - BHXH Việt Nam gửi, kiểm tra, đối chiếu các trường hợp có quá trình hưởng TCTN theo cảnh báo của Trung tâm Công nghệ thông tin.
2.2. Lập danh sách theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg kèm Mẫu 01-TB/BHXH ban hành kèm theo Công văn này, chuyển Bộ phận TN - Trả KQ để gửi đơn vị trước ngày 05 tháng 10 năm 2021.
2.3. Nhận danh sách theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg từ Bộ phận TN - Trả KQ, đối chiếu thông tin với dữ liệu quản lý:
2.3.1. Trường hợp đúng, đủ thông tin thì lập danh sách theo Mẫu 02a/BHXH ban hành kèm theo Công văn này chuyển Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách theo Mẫu số 02 .
2.3.2. Trường hợp không đúng, đủ thông tin thì lập danh sách theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH, chuyển Bộ phận TN - Trả KQ để trả đơn vị trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg do đơn vị chuyển đến.
2.4. Nhận danh sách theo Mẫu số 03, Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg kèm hồ sơ điều chỉnh thông tin, thời gian đóng BHTN đã được Giám đốc BHXH tỉnh/huyện phê duyệt từ Phòng/Bộ phận Cấp sổ, Thẻ; cập nhật vào phần mềm quản lý thu - Sổ, Thẻ; lập danh sách theo Mẫu 02a/BHXH ban hành kèm theo Công văn này, danh sách theo Mẫu 02b/BHXH ban hành kèm theo Công văn này chuyển Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng/Bộ phận Cấp sổ, thẻ.
2.5. Chủ trì, phối hợp với Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH giải quyết các trường hợp không đúng, đủ thời gian đóng BHTN chưa hưởng TCTN của NLĐ trình Giám đốc BHXH tỉnh/huyện phê duyệt.
3. Phòng/Bộ phận Cấp sổ, thẻ:
3.1. Nhận Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg từ Bộ phận TN - Trả KQ, thực hiện kiểm tra, đối chiếu thông tin với dữ liệu quản lý, nếu đúng, đủ thì lập danh sách theo Mẫu 02b-BHXH ban hành kèm theo Công văn này chuyển Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg.
3.2. Trường hợp Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg không đúng, đủ thông tin, hoặc thời gian đóng BHTN thì lập Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH, chuyển Bộ phận TN - Trả KQ để trả NLĐ trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg.
3.3. Nhận danh sách theo Mẫu số 03, Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg kèm hồ sơ điều chỉnh thông tin, hoặc thời gian đóng BHTN theo quy định, thực hiện kiểm tra, đối chiếu thông tin với dữ liệu quản lý; nếu đúng, đủ, trình Giám đốc BHXH tỉnh/huyện phê duyệt; chuyển Phòng/Bộ phận Quản lý thu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận danh sách theo Mẫu số 03, Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg.
3.4. Chủ trì, phối hợp với Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH giải quyết các trường hợp không đúng, đủ thời gian đóng BHTN chưa hưởng TCTN của NLĐ trình Giám đốc BHXH tỉnh/huyện phê duyệt.
3.5. Thực hiện điều chỉnh, cấp, đổi sổ BHXH trả cho NLĐ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH.
4. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH
4.1. Tiếp nhận danh sách theo Mẫu 02a/BHXH, danh sách theo Mẫu 02b/BHXH ban hành kèm theo Công văn này từ Phòng/Bộ phận Quản lý thu; danh sách theo Mẫu 02b/BHXH ban hành kèm theo Công văn này từ Phòng/Bộ phận Cấp sổ, thẻ; cập nhật vào phần mềm quản lý chính sách, kiểm tra đối chiếu với dữ liệu hưởng lương hưu, hưởng hỗ trợ theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg
4.2. Xét duyệt và lập danh sách NLĐ đang tham gia BHTN được hưởng hỗ trợ Mẫu 03a/BHXH ban hành kèm theo Công văn này, Danh sách NLĐ đã dừng tham gia BHTN hưởng hỗ trợ danh sách theo Mẫu 03b/BHXH ban hành kèm theo Công văn này theo từng hình thức chi trả và trình Giám đốc BHXH huyện/tỉnh phê duyệt chuyển Phòng/Bộ phận Kế hoạch - Tài chính.
4.3. Chuyển danh sách theo Mẫu 03a/BHXH ban hành kèm theo Công văn này cho bộ phận TN - Trả KQ để trả đơn vị.
4.4. Trường hợp NLĐ không thuộc đối tượng hưởng hỗ trợ thì lập Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH chuyển Bộ phận TN - Trả KQ để trả NLĐ.
4.5. Thời hạn thực hiện: trong thời gian 01 ngày làm việc.
4.6. Phối hợp với Phòng/Bộ phận Quản lý thu, cấp sổ - thẻ giải quyết các trường hợp không đúng, đủ thời gian đóng BHTN của NLĐ đã hưởng TCTN.
5. Phòng/Bộ phận Kế hoạch - Tài chính
5.1. Tiếp nhận danh sách theo Mẫu 03a/BHXH ban hành kèm theo Công văn này, Mẫu 03b/BHXH ban hành kèm theo Công văn này từ Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH, chi trả cho NLĐ.
Đối với NLĐ nhận qua tài khoản cá nhân: phối hợp với ngân hàng đối chiếu thông tin, số hiệu tài khoản, nếu đúng thực hiện chuyển tiền vào tài khoản cho NLĐ ngay trong ngày nhận được danh sách, chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.
5.2. Trường hợp thông tin tài khoản của NLĐ không đúng, liên hệ để thông báo cho NLĐ biết và tiếp nhận lại thông tin điều chỉnh tài khoản của NLĐ, cập nhật thông tin đúng để chi trả.
5.3. Quyết toán kinh phí hỗ trợ
a) BHXH huyện: Tổng hợp số liệu phải trả, thực trả, còn phải trả chế độ “Hỗ trợ NLĐ tham gia BHTN theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg” vào các báo cáo: Mẫu số 4-CBH (Báo cáo chi chế độ BHXH, phần chi BHTN) quy định tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN; Mẫu số B08a-BH (Báo cáo tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí chi BHXH, BHTN) quy định tại Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán BHXH để quyết toán với BHXH tỉnh.
b) BHXH tỉnh: Thực hiện quyết toán theo niên độ quyết toán thường kỳ cho BHXH huyện khi đơn vị cung cấp đầy đủ hồ sơ hợp lệ, đảm bảo theo đúng quy định hiện hành. Lập báo cáo tổng hợp chi trả hỗ trợ NLĐ tham gia BHTN vào mẫu 4-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH do BHXH tỉnh quản lý và căn cứ báo cáo mẫu 4-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH do Bộ phận Kế hoạch - Tài chính các huyện gửi đến để tổng hợp báo cáo toàn tỉnh, chuyển Phòng Chế độ BHXH.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam
1. Ban Thực hiện chính sách BHXH
1.1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin triển khai, điều chỉnh phần mềm nghiệp vụ liên quan đảm bảo thực hiện đúng quy định.
1.2. Xây dựng dự toán số người, mức hưởng bình quân của BHXH các tỉnh, thành phố chuyển Vụ Tài chính - Kế toán.
1.3. Hàng ngày tổng hợp kết quả thực hiện theo quy định tại các mẫu ban hành kèm theo Công văn này, gồm: Mẫu số 04c/BHXH, Mẫu 05c/BHXH, Mẫu 06/BHXH.
1.4. Trước ngày 25 hàng tháng tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và xã hội kết quả thực hiện Nghị quyết số 116/NQ-CP và Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg.
1.5. Tổng hợp báo cáo các vướng mắc của BHXH các tỉnh, thành phố trong quá trình thực hiện, phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ, đề xuất, hướng dẫn kịp thời.
1.6. Chủ trì trong việc giải quyết khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, khiếu nại trong lĩnh vực giải quyết hưởng chính sách hỗ trợ.
2. Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
2.1. Đôn đốc, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện chính sách giảm đóng vào quỹ BHTN.
2.2. Chủ trì tổng hợp, hướng dẫn xác định đối tượng, thời gian đóng BHTN chưa hưởng TCTN để làm căn cứ tính hưởng hỗ trợ cho NLĐ.
2.3. Trước 17 giờ 30 hàng ngày, tổng hợp kết quả thực hiện theo chức năng nhiệm vụ theo các mẫu ban hành kèm theo Công văn này, gồm: Mẫu 07c/BHXH và Mẫu 08c/BHXH gửi Ban Thực hiện chính sách BHXH tổng hợp chung
2.4. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin chỉ đạo BHXH các tỉnh, thành phố rà soát dữ liệu của NLĐ; điều chỉnh phần mềm nghiệp vụ liên quan đảm bảo thực hiện đúng quy định.
2.5. Phối hợp với Ban Thực hiện chính sách BHXH để tổng hợp số người của BHXH các tỉnh, thành phố và mức hưởng bình quân làm căn cứ xây dựng dự toán chi hỗ trợ.
2.6. Chủ trì trong việc chỉ đạo, hướng dẫn giải quyết vướng mắc, kiến nghị, khiếu nại về việc giảm đóng vào quỹ BHTN, xác định đối tượng hưởng và thời gian tính hưởng hỗ trợ đối với NLĐ.
3. Vụ Tài chính - Kế toán
3.1. Xây dựng dự toán chi chính sách hỗ trợ NLĐ từ quỹ BHTN theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg, trình Lãnh đạo ngành kế hoạch tạm ứng kinh phí cho BHXH các tỉnh, thành phố.
3.2. Tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính bổ sung dự toán chi BHTN đối với chính sách hỗ trợ NLĐ.
3.3. Hướng dẫn công tác hạch toán, quyết toán.
3.4. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin triển khai, điều chỉnh phần mềm nghiệp vụ liên quan đảm bảo thực hiện đúng quy định.
3.5. Trước 17 giờ 30 hàng ngày, tổng hợp, báo cáo kết quả chi trả hỗ trợ cho NLĐ Mẫu 09c/BHXH ban hành kèm theo Công văn này, gửi Ban Thực hiện chính sách BHXH tổng hợp chung.
3.6. Chủ trì trong việc giải quyết vướng mắc, kiến nghị, khiếu nại về việc chi trả tiền hỗ trợ cho NLĐ.
4. Trung tâm Công nghệ thông tin:
4.1. Căn cứ quy định của chính sách và hướng dẫn tại văn bản này để điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện các phần mềm nghiệp vụ liên quan đáp ứng việc triển khai chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg và công tác quản lý, tổng hợp, thống kê, báo cáo.
4.2. Phối hợp với Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ rà soát dữ liệu của NLĐ chuyển BHXH các tỉnh, thành phố làm căn cứ thực hiện.
4.3. Chủ trì phối hợp với các đơn vị kịp thời hỗ trợ BHXH các tỉnh, thành phố trong việc giải quyết vướng mắc về các phần mềm nghiệp vụ trong quá trình tổ chức thực hiện.
5. Trung tâm Truyền thông, Tạp chí BHXH
Thông tin kịp thời, đầy đủ việc thực hiện chính sách hỗ trợ NLĐ và đơn vị từ quỹ BHTN thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng.
6. Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng
Tiếp nhận và kịp thời tư vấn, hướng dẫn, giải đáp vướng mắc của NLĐ và đơn vị.
7. Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Thi đua - Khen thưởng
Chủ trì, phối hợp với Ban Thực hiện chính sách BHXH và các đơn vị có liên quan đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích; xem xét trách nhiệm, đề xuất kỷ luật đối với tập thể, cá nhân có sai phạm trong tổ chức thực hiện.
8. Các đơn vị khác thuộc BHXH Việt Nam: Theo chức năng, nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện các nội dung có liên quan.
II. BHXH các tỉnh, thành phố
1. Thành lập Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết số 116/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do Giám đốc làm Trưởng ban.
2. Thông tin đến NLĐ, đơn vị chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg; công khai danh sách NLĐ thuộc đối tượng được hỗ trợ trên Cổng thông tin điện tử; nêu rõ trách nhiệm của đơn vị; quyền lựa chọn nhận hỗ trợ và không nhận hỗ trợ của đơn vị, NLĐ.
3. Chịu trách nhiệm về việc xác định đối tượng hưởng hỗ trợ; thời gian đóng BHTN chưa hưởng của NLĐ.
4. Truyền thông chuyên đề về chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương.
5. Xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ NLĐ tham gia BHTN gửi về BHXH Việt Nam (Vụ Tài chính - Kế toán) trước ngày 15 tháng 10 năm 2021.
6. Rà soát, đối chiếu dữ liệu BHXH tỉnh quản lý với dữ liệu do Trung tâm Công nghệ thông tin chuyển đến để lập danh sách NLĐ hưởng hỗ trợ.
7. Hướng dẫn đơn vị lập Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg, Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg; NLĐ đã dừng tham gia BHTN lập Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg gửi cơ quan BHXH.
.....................................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Bảo hiểm xã hội được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Người ký: | Nguyễn Thế Mạnh |
Số hiệu: | 3068/BHXH-CSXH | Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
Ngày ban hành: | 01/10/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: |
- Chia sẻ:Minh Ngọc
- Ngày:
Bài liên quan
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Bảo hiểm
Danh sách trung tâm giới thiệu việc làm trên toàn quốc
Công văn 1066/BHXH-TCCB
Nghị quyết 93/2015/QH13 thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần cho người lao động
Áp dụng mức lương mới trong thanh toán khám chữa bệnh BHYT
Kiến thức cơ bản về thuế giá trị gia tăng
TP HCM: Người dân có thể ngồi nhà làm thủ tục BHXH
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác