(Có đáp án) Đọc hiểu truyện Lục Vân Tiên

Lục Vân Tiên là một tác phẩm truyện thơ Nôm của Nguyễn Đình Chiểu, được sáng tác theo thể lục bát vào đầu những năm 50 của thế kỷ 19 và được Trương Vĩnh Ký cho xuất bản lần đầu tiên vào năm 1889. Đây là một trong những sáng tác có vị trí cao của văn học miền Nam Việt Nam. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ tổng hợp đề đọc hiểu truyện Lục Vân Tiên, trắc nghiệm Lục Vân Tiên có đáp án sẽ là tài liệu tham khảo Ngữ văn 9 bổ ích cho các em hcoj sinh khi học về thơ Nôm.

Bộ đề đọc hiểu truyện Lục Vân Tiên

1. Nội dung truyện Lục Vân Tiên

Lục Vân Tiên quê ở huyện Đông Thành, khôi ngô tuấn tú, tài kiêm văn võ. Nghe tin triều đình mở khoa thi, Vân Tiên từ giã thầy xuống núi đua tài. Trên đường về nhà thăm cha mẹ, gặp bọn cướp Phong Lai đang hoành hành, chàng đã một mình đánh tan bọn cướp, cứu được Kiều Nguyệt Nga. Cảm ân đức ấy, Nguyệt Nga tự nguyện gắn bó suốt đời với Vân Tiên và tự tay vẽ một bức hình chàng giữ luôn bên mình. Còn Vân Tiên tiếp tục cuộc hành trình, gặp và kết bạn với Hớn Minh, một sĩ tử khác.

Sau khi về nhà thăm cha mẹ, Vân Tiên cùng tiểu đồng lên đường đi thi, ghé thăm Võ Công, người đã hứa gả con gái là Võ Thể Loan cho chàng. Từ đây, Vân Tiên có thêm người bạn đồng hành là Vương Tử Trực, tới kinh đô lại gặp Trịnh Hâm, Bùi Kiệm. Thấy Vân Tiên tài cao, Hâm và Kiệm sinh lòng đố kị, ghen ghét. Lúc sắp vào trường thi, Vân Tiên nhận được tin mẹ mất, liền bỏ thi trở về quê chịu tang. Dọc đường về, Vân Tiên đau mắt nặng rồi bị mù cả hai mắt, lại bị Trịnh Hâm lừa đẩy xuống sông. Nhờ giao long dìu đỡ đưa vào bãi, Vân Tiên được gia đình ông ngư cứu mạng. Sau đó, chàng lại bị cha con Võ Công hãm hại đem bỏ vào hang núi Thương Tòng. Được Du thần và ông Tiều cứu ra, Vân Tiên may mắn gặp lại Hớn Minh (vì trừng trị cậu công tử con quan ỷ thế làm càn mà Hớn Minh phải bỏ thi, sống lẩn tránh trong rừng). Hớn Minh đón Vân Tiên về an dưỡng bệnh. Khoa thi năm ấy Tử Trực đỗ thủ khoa, trở lại nhà họ Võ hỏi thăm tin tức Vân Tiên. Võ Công ngỏ ý muốn gả Thể Loan, bị Tử Trực cự tuyệt và mắng thẳng vào mặt, Võ Công hổ thẹn quá ốm chết.

Nghe tin Lục Vân Tiên đã chết, Kiều Nguyệt Nga thề sẽ thủ tiết suốt đời. Thái sư đương triều hỏi nàng cho con trai không được, đem lòng thù oán, tâu vua bắt Nguyệt Nga đi cống giặc Ô Qua. Thuyền đi tới biên giới, nàng mang theo bức hình Vân Tiên nhảy xuống sông tự tử. Phật Bà Quan Âm đưa nàng dạt vào vườn hoa nhà họ Bùi. Bùi Công nhận nàng làm con nuôi, nhưng Bùi Kiệm lại nằng nặc đòi lấy nàng làm vợ. Nguyệt Nga phải trốn khỏi nhà họ Bùi, vào rừng nương tựa một bà lão dệt vải.

Lục Vân Tiên ở với Hớn Minh, được tiên cho thuốc, mắt lại sáng, liền trở về nhà thăm cha, viếng mộ mẹ, thăm cha của Kiều Nguyệt Nga. Đến khoa thi, chàng đỗ Trạng nguyên và được nhà vua cử đi dẹp giặc Ô Qua. Hớn Minh được tiến cử làm phó tướng. Đánh tan giặc, Vân Tiên một mình lạc trong rừng và gặp lại Nguyệt Nga. Chàng về triều tâu hết sự tình, kẻ gian ác bị trừng trị, người nhân nghĩa được đền đáp, Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga sum vầy hạnh phúc

Mục đích chính của Nguyễn Đình Chiểu khi viết tác phẩm Lục Vân Tiên là để truyền dạy đạo lý làm người:

Hỡi ai lẳng lặng mà nghe

Dữ răn việc trước, lành dè thân sau

Trai thời trung hiếu làm đầu

Gái thời tiết hạnh là câu trau mình.

2. Trắc nghiệm Lục Vân Tiên

Câu 1: Hình ảnh Lục Vân Tiên trong đoạn trích gợi nhớ đến nhân vật trong truyện cổ tích nào em đã được đọc?

A. Anh Khoai trong truyện Cây tre trăm đốt

B. Người em trong truyện Cây khế

C. Thạch Sanh trong truyện Thạch SanhTrắc nghiệm Lục Vân Tiên

D. Nhà vua trong truyện Tấm Cám

Câu 2: Hai câu thơ “Vân Tiên tả đột hữu xông – Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang” sử dụng phép tu từ gì?

A. Nói quá

B. Ẩn dụ

C. Nhân hóa

D. So sánhTrắc nghiệm Lục Vân Tiên

Câu 3: Tác dụng của phép tu từ trong câu thơ sau là gì?

“Vân Tiên tả đột hữu xông – Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang”

A. Tô đậm vẻ đẹp của một người nông dân chất phác.

B. Ca ngợi vẻ đẹp của tấm lòng nhân hậu, vị tha.

C. Nhấn mạnh vẻ đẹp của một chàng thư sinh nho nhã.

D. Khắc họa được vẻ đẹp của một dũng tướng thời xưa.Trắc nghiệm Lục Vân Tiên

Câu 4: Hình ảnh Lục Vân Tiên trong đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” khiến em liên tưởng đến nhân vật trong truyện cổ tích nào?

A. Người em trong truyện “Cây khế”

B. Nhà vua trong truyện “Tấm Cám”

C. Anh Khoai trong truyện “Cây tre trăm đốt”

D. Thạch Sanh trong truyện “Thạch Sanh”Trắc nghiệm Lục Vân Tiên

Câu 5: “Truyện Lục Vân Tiên” được viết bằng loại chữ nào?

A. Chữ Hán

B. Chữ quốc ngữ

C. Chữ NômTrắc nghiệm Lục Vân Tiên

D. Chữ Pháp

Câu 6: Hình ảnh “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” được khắc họa giống với mô-tip nào trong truyện cổ?

A. Một chàng trai tài giỏi, cứu một cô gái thoát khỏi hiểm nguy, họ trả nghĩa nhau và thành vợ chồngTrắc nghiệm Lục Vân Tiên

B. Một ông vua mang hạnh phúc đến cho một con người đau khổ.

C. Những con người ăn ở hiền lành, thật thà, phúc đức sẽ được đền đáp xứng đáng.

D. Một anh nông dân nghèo nhờ chăm chỉ đã lấy được vợ đẹp và trở nên giàu có.

Câu 7: Hai câu thơ “Gẫm câu báo đức thù công – Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi” thể hiện tâm trạng gì của Kiều Nguyệt Nga trước việc làm của Lục Vân Tiên?

A. Băn khoăn, áy náy vì chưa biết làm thế nào để trả ơn Lục Vân Tiên.Trắc nghiệm Lục Vân Tiên

B. Thán phục trước việc làm nghĩa hiệp của Lục Vân Tiên.

C. Coi thường việc làm của Lục Vân Tiên.

D. Ngưỡng mộ tài năng của Lục Vân Tiên.

Câu 8: Nét đẹp nhất của nhân vật Kiều Nguyệt Nga khiến dân gian yêu mến nàng là gì?

A. Xem trọng ơn nghĩa, chung thủy hi sinh với tình yêu tự nguyện của mìnhTrắc nghiệm Lục Vân Tiên

B. Nhu mì , xem trọng ơn nghĩa,

C. Chung thuỷ, nết na, xinh đẹp

D. Giữ đúng khuôn phép, chung thuỷ

Câu 9: Nhân vật Lục Vân Tiên thuộc kiểu nhân vật nào trong văn học?

A. Nhân vật tư tưởng.

B. Nhân vật lý tưởng.Trắc nghiệm Lục Vân Tiên

C. Nhân vật điển hình.

D. Nhân vật sử thi.

Câu 10: Qua lời lẽ của Kiều Nguyệt Nga, em thấy nàng là con người như thế nào?

A. Khuê các, nhút nhát, thuỳ mị , nết na và có học thức, ân tình thuỷ chung.

B. Khuê các, nết na và có học thức, ân tình thuỷ chung, tài sắc vện toàn.

C. Khuê các, thuỳ mị , nết na và có học thức, ân tình thuỷ chung.

D. Khuê các, thuỳ mị , nết na và có học thức, và rất nhạy cảm.Trắc nghiệm Lục Vân Tiên

Câu 11: Ý nào nói đúng nhất bản chất con người của Lục Vân Tiên trong lời nói và thái độ của chàng với Kiều Nguyệt Nga?

A. Vì nghĩa lớn, không màng dah lợi

B. Từ tâm, nhân hậu

C. Chính trực, hào hiệp

D. Tất cả đều đúngTrắc nghiệm Lục Vân Tiên

Câu 12: Ngôn ngữ của Truyện Lục Vân Tiên có đặc điểm gì ?

A. Mộc mạc, giản dị.

B. Biến đổi rất linh hoạt.

C. Ngôn ngữ trau chuot.

D. Đậm màu sắc Nam Bộ.Trắc nghiệm Lục Vân Tiên

Câu 13: Văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga được trích từ tác phẩm nào?

A. Kim Vân Kiều truyện

B. Lục Vân TiênTrắc nghiệm Lục Vân Tiên

C. Truyện Kiều

D. Chuyện người con gái Nam Xương

Câu 14: Tác phẩm Lục Vân Tiên thuộc thể loại gì?

A. Tiểu thuyết

B. Truyện ngắn

C. Truyện thơTrắc nghiệm Lục Vân Tiên

D. Tùy bút

Câu 15: Chọn các đáp án đúng.

Đâu là giá trị nghệ thuật của văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga?

A. Khắc họa nhân vật bằng hành động

B. Ngôn ngữ bình dị, mộc mạcTrắc nghiệm Lục Vân Tiên

C. Sử dụng ngòi bút đậm chất hội họa

D. Sử dụng điển tích, điển cố

E. Ước lệ tượng trưng

Câu 16: Văn bản nói về nội dung gì?

A. Cảnh Lục Vân Tiên đi thi

B. Cảnh Lục Vân Tiên đánh cướp cứu ngườiTrắc nghiệm Lục Vân Tiên

C. Cảnh Lục Vân Tiên đỗ trạng nguyên

D. Cảnh Lục Vân Tiên bị hại

Câu 17: Hình ảnh Lục Vân Tiên là nguyên mẫu của tác giả ngoài đời, đúng hay sai?

A. ĐúngTrắc nghiệm Lục Vân Tiên

B. Sai

Câu 18: Dòng nào nói đúng nhất vẻ đẹp của Lục Vân Tiên thể hiện qua hành động đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga?

A. Có tính cách anh hùng

B. Có tài năng

C. Có tấm lòng vị nghĩa

D. Cả A, B, C đều đúngTrắc nghiệm Lục Vân Tiên

Câu 19: Kiều Nguyệt Nga hiện lên là cô gái thế nào?

A. Mạnh mẽ, bản lĩnh

B. Có tài năng

C. Hiếu nghĩa, biết trước sauTrắc nghiệm Lục Vân Tiên

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 20: Khi Kiều Nguyệt Nga muốn trả ơn, Lục Vân Tiên đã xử trí thế nào?

A. Không nhận ơnTrắc nghiệm Lục Vân Tiên

B. Vui vẻ nhận tấm lòng của cô gái

C. Từ chối thẳng thừng và đi ngay

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 21: Cụm từ “kến nghĩa bất vi” trong câu thơ “Nhớ câu kiến nghĩa bất vi/ Làm người thế ấy cũng phi anh hùng” có nghĩa là?

A.Việc nhỏ như con kiến

B.Thấy việc nghĩa mà không làmTrắc nghiệm Lục Vân Tiên

C.Thấy việc nghĩa phải làm

D.Làm việc nghĩa là anh hùng

Câu 22: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:

Vân Tiên nghe nói liền cười:

“Làm ơn há dễ trông người trả ơn

Nay đà rõ đặng nguồn cơn

Nào ai tính thiệt so hơn làm gì

Nhớ câu kiến nghĩa bất vi

Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.”

(SGK Ngữ văn 9, tập một)

Trong đoạn thơ, Vân Tiên đã bộc lộ phẩm chất tốt đẹp gì?

A.Tự trọng

B.Hiếu thảo

C.Tình nghĩaTrắc nghiệm Lục Vân Tiên

D.Trung thành

3. Đọc hiểu Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga

Vân Tiên ghé lại bên đàng,

Bẻ cây làm gậy, nhằm làng xông vô.

Kêu rằng: “Bớ đảng hung đồ!

Chớ quen làm thói hồ đồ (1) hại dân.”

Phong Lai(2) mặt đỏ phừng phừng:

“Thằng nào dám tới lẫy lừng(3) vào đây.

Trước gây việc dữ tại mầy, (4)

Truyền quân bốn phía phủ vây bịt bùng.”

Vân Tiên tả đột hữu xông(5),

Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang.

(6) Lâu la bốn phía vỡ tan,

Đều quăng gươm giáo tìm đàng chạy ngay.

Phong Lai trở chẳng kịp tay,

Bị Tiên một gậy thác rày thân vong.

(7) Dẹp rồi lũ kiến chòm ong,

Hỏi: “Ai than khóc ở trong xe này?”

Thưa rằng: “Tôi thiệt người ngay,

Sa cơ nên mới lầm tay hung đồ.

Trong xe chật hẹp khôn phô,

(8) Cúi đầu trăm lạy, cứu cô tôi cùng.”

Vân Tiên nghe nói động lòng,

Đáp rằng: “Ta đã trừ dòng lâu la.

Khoan khoan ngồi đó chớ ra,

Nàng là phận gái, ta là phận trai.

Tiểu thư con gái nhà ai,

Đi đâu nên nỗi mang tai bất kỳ.

(9) Chẳng hay tên họ là chi?

Khuê môn(10) phận gái việc gì đến đây?

Trước sau chưa hãn dạ nầy, (11)

Hai nàng ai tớ, ai thầy nói ra?”

Thưa rằng: “Tôi Kiều Nguyệt Nga,

Con này tì tất (12)tên là Kim Liên.

Quê nhà ở quận Tây Xuyên,

Cha làm tri phủ ở miền Hà Khê.

Sai quân đem bức thư về,

Rước tôi qua đó định bề nghi gia.

Làm con đâu dám cãi cha,

Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành!

Chẳng qua là sự bất bình,

(13) Hay vầy(14) cũng chẳng đăng trình (15) làm chi.

Lâm nguy chẳng gặp giải nguy,

Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi. (16)

Trước xe quân tử (17) tạm ngồi,

Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa:

Chút tôi(18) liễu yếu đào thơ, (19)

Giữa đường lâm phải bụi dơ đã phần. (20)

Hà Khê qua đó cũng gần,

Xin theo cùng thiếp đền ơn cho chàng.

Gặp đây đương lúc giữa đàng,

Của tiền không có, bạc vàng cũng không.

Gẫm câu báo đức thù công, (21)

Lấy chi cho phỉ(22) tấm lòng cùng ngươi.”

Vân Tiên nghe nói liền cười:

“Làm ơn há dễ trông người trả ơn.

Này đà rõ đặng nguồn cơn,

Nào ai tính thiệt so hơn làm gì?

Nhớ câu kiến ngãi bất vi,

Làm người thế ấy cũng phi anh hùng(23)”

(Nguyễn Đình Chiểu, Truyện Lục Vân Tiên, trong Nguyễn Đình Chiểu toàn tập, tập 1, NXB Đại học và THCN, Hà Nội, 1980)

Trả lời câu hỏi:

Câu 1. Xác định ngôi kể trong truyện thơ Nôm trên

Câu 2. Hai câu thơ “Vân Tiên tả đột hữu xông – Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang” sử dụng phép tu từ gì?

Câu 3. Truyện “Lục Vân Tiên được khắc họa giống với mô-tip nào trong truyện thơ Nôm?

Câu 4. Hai câu thơ “Gẫm câu báo đức thù công – Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi” thể hiện tâm trạng gì của Kiều Nguyệt Nga trước việc làm của Lục Vân Tiên?

Câu 5. Qua lời lẽ của Kiều Nguyệt Nga, em thấy nàng là con người như thế nào?

Câu 6. Qua hành động đánh cướp và cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga, hình ảnh Vân Tiên nổi bật với những phẩm chất nào?

Gợi ý đáp án

Câu 2: Hai câu thơ “Vân Tiên tả đột hữu xông – Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang” sử dụng phép tu từ so sánh. => Hai câu thơ trên so sánh Lục Vân Tiên với Triệu Tử Long – một nhân vật chiến tướng dũng cảm trong Tam quốc diễn nghĩa của tác giả La Quán Trung.

Câu 3: Hình ảnh Lục Vân Tiên được khắc họa theo mô típ quen thuộc của truyện Nôm truyền thống: một chàng trai tài giỏi cứu một cô gái thoát khỏi tình huống hiểm nghèo, rồi từ ân nghĩa đến tình yêu… như chàng Thạch Sanh đánh đại bàng, cứu công chúa Quỳnh Nga (“Thạch Sanh”). Mô-típ này thể hiện niềm mong ước của tác giả và cũng là của nhân dân. Trong thời buổi nhiễu nhương hỗn loạn này, người ta trông mong ở những người tài đức, dám ra tay cứu nạn giúp đời.

Câu 4: Hai câu thơ “Gẫm câu báo đức thù công – Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi” thể hiện tâm trạng băn khoăn, áy náy vì chưa biết làm thế nào để trả ơn Lục Vân Tiên.

Câu 5: Qua lời lẽ của Kiều Nguyệt Nga, em thấy nàng là con người: => Khuê các, thuỳ mị, nết na và có học thức, ân tình thuỷ chung.

Câu 6: Qua hành động đánh cướp và cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga, hình ảnh Vân Tiên là Hình ảnh một người anh hùng hảo hán, có khí phách, trượng nghĩa, thượng võ, bênh vực kẻ yếu, trừ gian diệt ác cho nhân dân. Lục Vân Tiên không chỉ là một người có học thức mà còn là một người hào hiệp, trượng nghĩa. Đối với Vân Tiên, chàng coi việc nhân nghĩa trên đời là điều tất yếu, nếu làm ơn mà vì được đền đáp, trông ngóng đến việc trả ơn thì đó không còn là người anh hùng.

4. Đọc hiểu Lục Vân Tiên gặp nạn

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN

Đêm khuya lặng lẽ như tờ,
Nghinh ngang sao mọc mịt mờ sương bay.
Trịnh Hâm khi ấy ra tay,
Vân Tiên bị ngã xô ngay xuống vời.
Trịnh Hâm giả tiếng kêu trời,
Cho người thức dậy lấy lời phui pha.
Trong thuyền ai nấy kêu la,
Đều thương họ Lục xót xa tấm lòng
Vân Tiên mình lụy giữa dòng,
Giao long dìu đỡ vào trong bãi rày.
Vừa may trời đã sáng ngày,
Ông chài xem thấy vớt ngay lên bờ
Hối con vầy lửa một giờ,
Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày.
Vân Tiên vừa ấm chơn tay,
Ngẩn ngơ hồn phách như say mới rồi.
Ngỡ thân mình phải nước trôi,
Hay đâu còn hãy đặng ngồi dương gian.
Ngư ông khi ấy hỏi han,
Vân Tiên thưa hết mọi đàng gần xa.
Ngư rằng: “Người ở cùng ta,
Hôm mai hẩm hút với già cho vui”
Tiên rằng: “Ông lấy chi nuôi,
Thân tôi như thể trái mùi trên cây.
Nay đà trôi nổi đến đây,
Không chi báo đáp mình này trơ trơ”.
Ngư rằng: “Lòng lão chẳng mơ,
Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn?
Nước trong rửa ruột sạch trơn,
Một câu danh lợi chi sờn lòng đây.
Rày voi mai vịnh vui vầy,
Ngày kia hứng gió đêm này chơi trăng.
Một mình thong thả làm ăn,
Khoẻ quơ chài kéo, mệt quăng câu dầm.
Nghêu ngao nay chích mai đầm,
Một bầu trời đất vui thầm ai hay.
Kinh luân đã sẵn trong tay,
Thung dung dưới thế vui say trong trời.
Thuyền nan một chiếc ở đời,
Tắm mưa chải gió trong vời Hàn Giang”.

Câu 1: Chủ đề của đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn

Gợi ý: Phê phán cái ác, đề cao và ca ngợi cái thiện, thể hiện niềm tin vào những điều tốt đẹp ở đời,

Câu 2: Nhận định nào nói đúng nghệ thuật kể chuyện của tác giả trong đoạn thơ trên?

Gợi ý: Sắp xếp các tình tiết hợp lí. Lời thơ mộc mạc, giản dị.Tạo diễn biến sự việc nhanh gọn.

Câu 3: Nhân vật ông Ngư không mang đặc điểm tính cách nào sau đây

Gợi ý: tính ích kỉ, nhỏ nhen, độc ác

Câu 4: Nhận định nào nói đúng nhất tính cách ông Ngư thể hiện qua những lời nói của nhân vật này?

Gợi ý. Là nhân vật có tấm lòng bao dung. Là người có lòng hào hiệp. Là người có tấm lòng nhân ái.

Câu 5: Nhận định nào nói đúng nhất về ngôn ngữ của đoạn trích?

Gợi ý. Dân dã, bình dị. Giàu cảm xúc, khoáng đạt

Câu 6: Nhận định nào nói đúng nhất thái độ của tác giả thể hiện qua việc miêu tả cuộc sống của ông Ngư?

Gợi ý: Gửi gắm khát vọng sống và niềm tin vào cái thiện.Trân trọng ước mơ của người lao động bình dị. Thi vị hóa cuộc sống của người lao động bình thường.

Câu 7: Các tình tiết của đoạn trích này giống với môtip nào trong truyện cổ dân gian mà em biết?

Gợi ý. Người tốt bị hãm hại nhưng lại được cứu giúp, hỗ trợ.

Câu 8: Nội dung chính của các câu thơ sau là gì?

Đêm khuya lặng lẽ như tờ,
Nghinh ngang sao mọt mịt mờ sương bay.
Trịnh Hâm khi ấy ra tay,
Vân Tiên bị ngã xô ngay xuống vời.
Trịnh Hâm giả điếc kêu trời,
Cho người thức dậy lấy lời phui pha.

Gợi ý. Miêu tả tâm địa và hành động của Trịnh Hâm.

Câu 9: Đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” kể lại sự việc cụ thể nào?

Gợi ý. Lục Vân Tiên bị Trịnh Hâm đẩy xuống sông và được ông chài vớt.

Câu 10: Em đánh giá như thế nào về hành động của Trịnh Hâm trong đoạn trích này?

Gợi ý. Vô cùng độc ác, bất nhân, bất nghĩa.

Câu 11: Đoạn thơ trên chủ yếu được viết theo phương thức nào?

Gợi ý. Tự sự

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập - Lớp 9 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 118
0 Bình luận
Sắp xếp theo