Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 2024 có đáp án

Hoatieu xin chia sẻ Đề thi cuối học kì 2 lớp 12 môn Sử năm học 2022 - 2023 có đáp án trong bài viết dưới đây. Đây là bộ đề kiểm tra lịch sử 12 cuối học kì 2 được Hoatieu tổng hợp có kèm theo đáp án chi tiết.

Với những đề thi học kì 2 lớp 12 môn Sử có đáp án này sẽ giúp các bạn học sinh sẽ có thêm những tài liệu ôn thi cuối kì môn Lịch sử lớp 12 để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

1. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12

Câu 1: Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là

A. đổi mới về chính trị.

B. đổi mới về kinh tế và chính trị.

C. đổi mới về kinh tế.

D. đổi mới về văn hóa.

Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

B. Huế - Đà Nẵng, Khe Sanh, Hồ Chí Minh.

C. Khe Sanh, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên, Phước Long, Đường 9 - Nam Lào.

Câu 3: Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã mở đầu công cuộc đổi mới?

A. Đại hội IV. B. Đại hội V.

C. Đại hội VI. D. Đại hội VII.

Câu 4: Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?

A. Hội nghị lần thứ 21. B. Hội nghị lần thứ 23.

C. Hội nghị lần thứ 22. D. Hội nghị lần thứ 24.

Câu 5: Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?

A. Đồng Nai. B. Châu Đốc.

C. Bến Tre. D. Kiên Giang.

Câu 6: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng

A. kinh tế tập trung. B. kinh tế thị trường.

C. xã hội chủ nghĩa. D. phân phối theo lao động.

Câu 7: Địa danh được mệnh danh “cánh cửa thép” cuối cùng bảo vệ Sài Gòn từ hướng đông của quân ngụy trong năm 1975 là

A. Bảo Lộc. B. Phan Rang.

C. Xuân Lộc. D. Long Khánh.

Câu 8: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là

A. kinh tế. B. chính trị.

C. văn hóa. D. tư tưởng.

Câu 9: Ngày 26/3/1975 là ngày giải phóng thành phố

A. Huế. B. Đà Nẵng.

C. Sài Gòn. D. Nha Trang.

Câu 10: Tổng thống Mĩ nào đã chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Ford. B. Giônxơn.

C. Kennơđi. D. Níchxơn.

Câu 11: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương

A. tập trung đổi mới về kinh tế - xã hội.

B. đổi mới toàn diện và đồng bộ.

C. đổi mới căn bản và toàn diện.

D. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.

Câu 12: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Phước Long. B. Huế - Đà Nẵng.

C. Tây Nguyên. D. Đường 9 - Khe Sanh.

Câu 13: Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng

A. Sài Gòn - Gia Định. B. Huế - Đà Nẵng.

C. Xuân Lộc. D. Đông Nam Bộ.

Câu 14: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận

A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.

B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.

C. quân sự, chính trị, ngoại giao.

D. chính trị, kinh tế, văn hóa.

Câu 15: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định đến những thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 16: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng

A. một thể chế chính trị độc lập.

B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

C. nhà nước dân chủ kiểu mới.

D. chế độ pháp quyền nhân dân.

Câu 17: Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Tôn Đức Thắng. B. Trần Đức Lương.

C. Lê Đức Anh. D. Võ Chí Công.

Câu 18: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc?

A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ (954).

D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).

Câu 19: Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là

A. Đỗ Mười. B. Nguyễn Văn Linh.

C. Lê Duẩn. D. Lê Khả Phiêu.

Câu 20: Sự kiện đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

A. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976).

C. kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).

D. hội nghị hợp thương chính trị tại Sài Gòn (1975).

Câu 21: Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?

A. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.

B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.

C. Phát triển nền kinh tế với hai thành phần nhà nước và tập thể.

D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

Câu 22: Ý nào không phải là những hành động phá hoại Hiệp định Pari năm 1973 của Mĩ - chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

A. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.

C. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.

D. Mở các cuộc hành quân bình định - lấn chiếm vùng giải phóng.

Câu 23: Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là

A. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước.

B. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.

C. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.

D. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.

Câu 24: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã

A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.

C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 25: Ý nào phản ánh không đúng nội dung kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976)?

A. Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất.

B. Bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

C. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

D. Thông qua Hiến pháp mới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 26: Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?

A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.

B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.

D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.

Câu 27: Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975)?

A. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

B. Mở ra một kỉ nguyên mới - kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước Việt Nam.

D. Buộc Mĩ phải kí kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 28: Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

Câu 29: Trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế vì

A. kinh tế phát triển là cơ sở để Việt Nam đổi mới trên các lĩnh vực khác.

B. hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế Việt Nam còn nghèo nàn, lạc hậu.

C. những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế.

D. xu thế chung của các nước trên thế giới hiện nay là lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

Câu 30: Trong chiến dịch Tây Nguyên năm 1975, quân Việt Nam sử dụng chiến thuật

A. nghi binh. B. du kích.

C. đánh công kiên. D. đánh điểm diệt viện.

Câu 31: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?

A. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

B. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.

C. Nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

D. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 32: Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là

A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.

B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước.

C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.

D. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.

Câu 33: Nội dung nào phản ánh không đúng nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

B. Lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.

C. Kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

D. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

Câu 34: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều

A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.

B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.

C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.

D. là những trận quyết chiến chiến lược.

Câu 35: Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?

A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.

C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.

D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.

Câu 36: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.

B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.

D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.

Câu 37: Ý nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc với công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam?

A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.

C. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.

Câu 38: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về

A. quyết tâm giành thắng lợi.

B. địa bàn mở chiến dịch.

C. kết cục quân sự.

D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.

Câu 39: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng

A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.

C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.

D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 40: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.

B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Đáp án đề thi môn lịch sử lớp 12 cuối học kì 2

1 – C2 – A3 – C4 – D5 – B6 – C7 – C8 – A
9 – A10 – A11 – B12 – C13 – B14 – C15 – A16 – B
17 – A18 – D19 – B20 – C21 – C22 – C23 – D24 – C
25 – D26 – C27 – D28 – C29 – C30 – A31 – B32 – B
33 – A34 – D35 – D36 – B37 – D38 – B39 – B40 – B
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Lịch sử lớp 12
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Lịch sử lớp 12

2. Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Lịch sử lớp 12

Câu 1: Ngày 2/1/1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 2: Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân 1964 – 1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. Đồng Xoài (Bình Phước). D. Khe Sanh (Quảng Trị).

Câu 3: Đảng đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?

A. Hội nghị lần thứ 19. B. Hội nghị lần thứ 20.

C. Hội nghị lần thứ 22. D. Hội nghị lần thứ 24.

Câu 4: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 5: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?

A. Thị trường. B. Tập trung.

C. Bao cấp. D. Kế hoạch hóa.

Câu 6: Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 – 1959 là

A. khởi nghĩa giành lại chính quyền.

B. dùng bạo lực cách mạng.

C. đấu tranh chính trị hòa bình.

D. đấu tranh vũ trang.

Câu 7: Đại hội nào của Đảng đã mở đầu công cuộc đổi mới?

A. Đại hội IV. B. Đại hội V.

C. Đại hội VI. D. Đại hội VII.

Câu 8: Từ năm 1969 đến năm 1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đơn phương”.

C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 9: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại

A. hòa bình, hữu nghi,̣ hợp tác.

B. hòa bình, hữu nghi,̣ trung lập.

C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.

D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 10: Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam là

A. Sài Gòn. B. Đà Nẵng.

C. Tây Nguyên. D. Huế.

Câu 11: Ngày 25/4/1976 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?

A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng.

D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

Câu 12: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch

A. Tây Nguyên. B. Huế - Đà Nẵng.

C. Hồ Chí Minh. D. Khe Sanh.

Câu 13: Phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam vì đã

A. làm lung lay tận gốc chính quyền ngô Đình Diệm.

B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.

C. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam.

D. đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 14: Sự kiện đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

A. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976).

C. kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).

D. hội nghị hợp thương chính trị tại Sài Gòn (tháng 11/1975).

Câu 15: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. truyền thống yêu nước của dân tộc.

B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 16: Chiến thắng nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

D. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân.

Câu 17: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 18: Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì

A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.

B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973).

C. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

D. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc.

Câu 19: Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

D. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết năm 1973.

Câu 20: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được đánh dấu bởi sự kiện

A. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

B. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.

C. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam (Châu Đốc) được giải phóng.

D. Xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập.

Câu 21: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã

A. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.

C. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.

Câu 22: Một trong những nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là

A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.

B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

D. lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt Nam.

Câu 23: Trong thời kì 1954 - 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này

A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.

D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 24: Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Chính phủ. B. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

C. Quốc hội. D. Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 25: Mục đích chủ yếu của Mĩ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972) là gì?

A. Cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam.

B. Ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân Việt Nam.

D. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pari.

Câu 26: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954?

A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm.

B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

Câu 27: Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là

A. Đỗ Mười. B. Nguyễn Văn Linh.

C. Trường Chinh. D. Lê Khả Phiêu.

Câu 28: Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

Câu 29: Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975

A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.

Câu 30: Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?

A. Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

B. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc.

C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện.

Câu 31: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975)?

A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước Việt Nam.

B. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

C. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế tồn tại ngót một ngàn năm ở Việt Nam.

D. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 32: Những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đổi mới (1986 – 2000) đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ

A. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.

B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

C. Thay đổi căn bản bộ mặt đất nước và cuộc sống của nhân dân.

D. Việt Nam hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 33: Nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn, yếu kém trong quá trình đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?

A. Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.

C. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị ở một bộ phận Đảng viên.

D. Vai trò lãnh đạo của Đảng bị suy giảm do thực hiện đa nguyên chính trị.

Câu 34: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng (2/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là

A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.

B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.

C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.

Câu 35: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?

A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.

B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.

C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

Câu 36: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.

B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.

D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nỗi dậy của quần chúng.

Câu 37: Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc

A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.

B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.

C. lấy số lượng quân đồng thắng vũ khí chất lượng cao.

D. lây lực thăng thế, lấy ít thằng nhiều về quân số.

Câu 38: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ

A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Câu 39: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.

B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 40: Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga Xô viết là

A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: công nghiệp chế tạo máy móc, công nghiệp năng lượng,..

B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.

C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.

D. thay chế độ trung thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.

Đáp án đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử 12

1 – C2 – C3 – D4 – D5 – A6 – C7 – C8 – A
9 – A10 – B11 – A12 – C13 – D14 – C15 – B16 – C
17 – D18 – D19 – D20 – C21 – A22 – C23 – D24 – C
25 – D26 – B27 – B28 – C29 – A30 – D31 – C32 – D
33 – D34 – C35 – B36 – B37 – A38 – D39 – A40 – B

3. Ma trận đề thi cuối kì 2 Lịch sử lớp 12

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II

MÔN: LỊCH SỬ 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

MÔ TẢ

Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975

Bài 21: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954- 1965)

Nhận biết:

- Nêu được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954.

- Nêu được nội dung chính của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 -1960).

- Nêu được các đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

Thông hiểu:

- Hiểu được yêu cầu cách mạng đối với nhân dân miền Bắc

- Chỉ ra được nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam, cách mạng mỗi miền và mối quan hệ giữa nhiệm vụ của hai miền.

- Chỉ ra được kết quả trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của quân dân Việt Nam (phá “ấp chiến lược”, chiến thắng Ấp Bắc và chiến dịch tiến công địch ở miền Đông Nam Bộ trong đông - xuân 1964 - 1965).

Vận dụng:

- Phân tích được ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” và sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

- Phân tích được ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960).

- Phân tích được ý nghĩa của các thắng lợi trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt”: chiến thắng Ấp Bắc và chiến dịch tiến công địch ở miền Đông Nam Bộ trong đông - xuân 1964 - 1965.

- Nhận xét được nhiệm vụ của cách mạng cả nước, của mỗi miền và mối quan hệ gắn bó của cách mạng hai miền Nam - Bắc.

Bài 22: Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 - 1973)

Nhận biết:

- Nêu được những thắng lợi của nhân dân miền Nam (Chiến thắng Vạn Tường, Núi Thành, Mậu thân 1968, Chiến dịch Lam Sơn 719, tiến công chiến lược 1972).

- Nêu được những thành tích trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ lần thứ hai (tích hợp với mục II. Bài 22).

- Nêu được những thắng lợi về chính trị và ngoại giao của nhân dân Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

- Nêu được ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

- Nêu được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri năm 1973.

Thông hiểu:

- Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, "Việt Nam hóa chiến tranh"

- Hiểu được ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965.

- Hiểu được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).

- Hiểu được ý nghĩa của sự kiện: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời.

Vận dụng:

- So sánh được các chiến lược chiến tranh.

- Phân tích được nguyên nhân Mĩ phải thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.

- Phân tích được ý nghĩa của Hiệp định Pari.

- Rút ra được đặc điểm chính của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969 - 1972).

- Nhận xét được mối quan hệ, tác động qua lại, ảnh hưởng của cách mạng hai miền Nam - Bắc.

- Rút ra được vai trò của hậu phương miền Bắc đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).

Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 - 1975).

Nhận biết:

- Nêu được bối cảnh và chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.

- Nêu được ý nghĩa của các chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

- Nêu được ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).-

Thông hiểu:

- Hiểu được diễn biến chính của những chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975: chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

Vận dụng:

- Phân tích được ý nghĩa của các chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

- Phân tích được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

- Nhận xét được/đánh giá được vai trò lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000.

Bài 24: Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975.

Nhận biết:

- Nêu được bối cảnh lịch sử của nước ta sau Đại thắng Xuân năm 1975.

- Nêu được diễn biến quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước

- Nêu được diễn biến, nội dung cơ bản của kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (tháng 6, 7 - 1976).

Vận dụng:

- Phân tích được những thuận lợi và khó khăn của nước ta sau Đại thắng Xuân năm 1975.

- Phân tích được ý nghĩa của kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (tháng 6, 7 - 1976).

Trên đây là các mẫu Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 2024 có đáp án mới nhất. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các bài tập khác trong chương trình Lớp 11 mảng Học tập nhé.

Các bạn cùng tham gia group Bạn Đã Học Bài Chưa? để thảo luận học tập và giải đáp bất cứ điều gì chưa hiểu nhé, thành viên trong nhóm sẽ giúp đỡ rất tận tình.

Đánh giá bài viết
2 1.800
0 Bình luận
Sắp xếp theo