(Có ma trận, đáp án) Đề thi giữa kì 1 Tin 12 Cánh Diều

Kiểm tra giữa kì 1 Tin học 12 trắc nghiệm Cánh Diều

Đề thi giữa kì 1 Tin 12 Cánh Diều được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây bao gồm 2 mẫu đề kiểm tra giữa học kì 1 Tin học 12 sách Cánh Diều có ma trận đề thi và đáp án chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô và các em học sinh. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải về sử dụng.

Kiểm tra giữa kì 1 Tin học 12 trắc nghiệm Cánh Diều

1. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Tin 12 Cánh Diều

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: TIN HỌC - LỚP 12 (ICT)

THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

TT

Chương/chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Chủ đề A. Máy tính và xã hội tri thức

Giới thiệu về trí tuệ nhân tạo

2

1

7,5%

(0.75 đ)

2

Giới thiệu về trí tuệ nhân tạo (tt)

2

2

1

12,5%

(1.25 đ)

3

Chủ đề B.

Mạng máy tính và Internet

Cơ sơ mạng máy tính

8

1

22,5 %

(2.25 đ)

4

Các Giao thức mạng

1

1

5%

(0,5đ)

5

Thực hành thiết lập kết nối và sử dụng mạng

7

40 %

(4 đ)

6

Chủ đề D.

Đạo đức, pháp luật và văn hoá

trong môi trường số

Giao tiếp và tính nhân văn trong ứng xử trên không giang mạng

5

12,5 %

(1.25 đ)

Tổng

13

9

9

100 %

(10 điểm)

Tỉ lệ chung

70%

30%

100%

Bản đặc tả mời các bạn xem trong file tải về.

2. Đề kiểm tra giữa kì 1 Tin 12 Cánh Diều có đáp án

Đề thi số 1

(Đề có … trang)

ĐỀ THI GIỮA KÌ 1

Môn: Tin học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Không kể thời gian phát đề

Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất hoặc điền vào khoảng trống được cho ở mỗi câu sau:

Câu 1 (NB1): MYCIN là hệ chuyên gia trong lĩnh vực nào?

A. Giáo dục

B. Y học

C. Hóa học

D. Giao thông

Câu 2 (TH.1): Trợ lý ảo có chức năng nào sau đây:

A. Nhận dạng khuôn mặt

B. Kiểm tra lỗi chính tả

C. Tìm kiếm thông tin bằng tiếng nói của người dùng

D. Nhận dạng chữ viết tay

Câu 3 (VD 2): Phương pháp nào sau đây là ứng dụng của AI trong lĩnh vực y học?

A. Dịch thuật

B. Bảo mật thông tin

C. Nhận dạng biển số xe

D. Xác định các bất thường trên hình ảnh CT/MRI sọ não

Câu 4 (NB1): Robot hình người đầu tiên trên thế giới được tích hợp một loạt ứng dụng AI do hãng nào sản xuất?

A. Honda B. NASA C. Toshiba D. Tesla

Câu 5 (NB 2). Phương án nào sau đây là một thành tựu của xử lí ngôn ngữ tự nhiên và thị giác máy tính?

A. Hệ thống nhận dạng hình ảnh và video.

B. Hệ thống phân tích dữ liệu.

C. Hệ thống lắp ráp tự động.

D. Hệ thống tưới tiêu tự động.

Câu 6 (TH2): Sự kết hợp IoT và AI (AIoT) giúp ích cho các nhà khoa học như thế nào?

A. Giúp mô phỏng và mô hình hoá nhiều hiện tượng xã hội vân nhân học.

B. Giúp cải thiện chất lượng hình ảnh y tế.

C. Giúp giám sát môi trường tự nhiên và theo dõi tình hình biến đổi khí hậu.

D. Giúp phát triển các nền tảng học trực tuyến thông minh.

Câu 7 (TH2):. Vì sao lại nói “Sự phát triển của AI kéo theo rủi ro về an ninh, an toàn”?

A. AI có khả năng tự động hoá nhiều công việc, dẫn đến tình trạng thất nghiệp và tạo nên nhiều nguy cơ cho sự phát triển xã hội.

B. Nhiều ứng dụng AI hoạt động dựa vào việc thu thập một lượng lớn dữ liệu cá nhân, điều này làm tăng mối lo ngại về quyền riêng tư có khả năng bị lạm dụng.

C. Nhiều ứng dụng AI được xây dựng và triển khai trực tuyến nên có thể bị xâm nhập hoặc tấn công thay đổi dữ liệu và mô hình dẫn đến những quyết định không chính xác do AI đưa ra.

D. Phần lớn các ứng dụng AI hiện nay đều là các “hộp đen”, gây khó khăn cho việc hiểu các quyết định được đưa ra như thế nào, dẫn đến việc thiếu trách nhiệm giải trình để đảm bảo tính minh bạch.

Câu 8 (NB3). Thiết bị nào sau đây được sử dụng để kết nối các mạng LAN với nhau?

A. Firewall. B. Switch. C. Access Point. D. Router.

Câu 9 (NB.3). Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mạng máy tính?

A. Mạng máy tính là một tập hợp các thiết bị điện tử được kết nối với nhau để truyền thông tin.
B. Mạng máy tính bao gồm các loại mạng như LAN (Local Area Network) và WAN
(Wide Area Network).
C. Mạng máy tính không bao gồm các thiết bị phần cứng.
D. Mạng máy tính sử dụng các giao thức như TCP/IP để truyền dữ liệu giữa các thiết
bị trong mạng.

Câu 10 (NB3). Phát biểu nào sau đây là đúng về Router?

A. Router chỉ hoạt động trong mạng nội bộ (LAN).
B. Router kết nối các mạng khác nhau và định tuyến gói dữ liệu giữa chúng.
C. Router chỉ hỗ trợ kết nối không dây.
D. Router không cần cấu hình để hoạt động.

Câu 11 (NB3). Phát biểu nào sau đây là sai về giao thức TCP/IP?

A. Giao thức TCP/IP gồm hai phần chính là giao thức kiểm soát truyền tin và giao thức Internet.
B. Giao thức TCP/IP không áp dụng khi truyền dữ liệu trên mạng Internet.
C. Giao thức TCP/IP đảm bảo việc truyền dữ liệu ổn định trên mạng.
D. Giao thức TCP/IP là bộ giao thức được sử dụng phổ biến hiện nay.

Câu 12 (NB 3). Thiết bị mạng nào sau đây được sử dụng để truy cập Internet thông qua nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP)

A. Router B. Modem C. Access Point D. Switch

Câu 13 (NB 3). Thiết bị mạng Switch có chức năng gì?

A. Dùng để kết nối và chuyển tiếp dữ liệu giữa các thiết bị trong cùng một mạng LAN

B. Dùng để cung cấp kết nối không dây cho các thiết bị trong một mạng cục bộ

C. Dùng để chuyển tiếp dữ liệu giữa các mạng LAN khác nhau và xác định đường đi đúng để đưa gói tin đến được địa chỉ đích

D. Dùng để biến đổi các tín hiệu số thành tín hiệu tương tự và ngược lại

Câu 14 (TH 4). Giao thức TCP có chức năng gì?

A. Định tuyến và định danh các gói tin để có thể chuyển tiếp các gói tin qua các mạng đến đúng địa chỉ máy nhận

B. Truyền tải tệp giữa các máy tính

C. Truyền tải dữ liệu giữa các trang web

D. Đảm bảo việc truyền dữ liệu ổn định và đúng thứ tự giữa các ứng dụng trên mạng

Câu 15 (VD.3). Giả sử cách kết nối máy tính với Switch để truy cập Internet gồm 4 bước như sau:

1. Cắm một đầu dây cáp vào cổng LAN trên máy tính.

2. Chuẩn bị một dây cáp mạng có hai đầu RJ45.

3. Truy cập được vào trang web bất kì.

4. Cắm đầu dây cáp còn lại vào cổng LAN trên Switch và quan sát sự thay đổi đèn báo hiệu trên cổng. Khi tín hiệu đèn trên hai cổng kết nối của hai thiết bị được sáng lên và nhấp nháy màu xanh báo hiệu rằng kết nối vật lí giữa hai thiết bị thành công.

Em hãy chọn trình tự đúng cho các bước trên:

A. 1 – 3 – 2 – 4 B. 4 – 2 – 1 – 3 C. 2 – 1 – 4 – 3 D. 3 – 1 – 2 – 3

Câu 16 (NB3)-Thiết bị được kết nối mạng dây có đặc điểm nào sau đây?

A. Dùng kết nối Ethernet.

B. Gắn ăng ten thu sóng.

C. Hỗ trợ giao thức TCP.

D. Tích hợp bộ wireless.

Câu 17 (NB4)-Giao thức mạng được hiểu là điều nào sau đây?

A. Quy tắc xác định lượng băng thông mạng cần tiêu thụ.

B. Quy tắc điều khiển việc kết nối giữa các thiết bị mạng.

C. Quy tắc phân phối các gói tin trên đường truyền mạng.

D. Quy tắc kiểm tra lượng dữ liệu bị hao hụt sau khi gửi.

Câu 18 (NB3) Thiết bị nào sau đây được dùng để kết nối mạng trước Switch?

A. Router. B. Switch. C. Repeater. D. Modem.

Câu 19 (TH 6). Phát biểu nào sau đây không phải là ưu điểm của giao tiếp trong thế giới ảo?

A. Giao tiếp trong thế giới ảo có thể diễn ra mọi lúc, mọi nơi.

B. Giao tiếp trong thế giới ảo giúp thuận tiện trong việc truyền tải cảm xúc.

C. Thế giới ảo cung cấp nhiều công cụ giao tiếp đa dạng.

D. Giao tiếp trong thế giới ảo giúp tao điều kiện thuận lợi cho việc lưu trữ thông tin

Câu20 (TH6). Phát biểu nào sau đây không phải là ưu điểm của giao tiếp trong thế giới ảo?

A. Giao tiếp trong thế giới ảo có thể diễn ra mọi lúc, mọi nơi.

B. Giao tiếp trong thế giới ảo giúp thuận tiện trong việc truyền tải cảm xúc.

C. Thế giới ảo cung cấp nhiều công cụ giao tiếp đa dạng.

D. Giao tiếp trong thế giới ảo giúp tao điều kiện thuận lợi cho việc lưu trữ thông tin

Câu 21 (TH6). Khi giao tiếp trong thế giới ảo, ưu điểm của việc sử dụng mạng xã hội như Facebook hoặc Zalo là gì?

A. Tạo ra sự phụ thuộc vào giao tiếp trực tiếp.

B. Dễ gây ra tranh cãi và xung đột do việc phản hồi và chia sẻ công khai.

C. Cho phép chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng và rộng rãi.

D. Tạo ra nhiều không gian riêng tư cho cá nhân người tham gia giao tiếp.

Câu22 (TH6). Hành vi nào dưới đây không phù hợp với tính nhân văn khi giao tiếp trong không gian mạng?

A. Tôn trọng ý kiến và quan điểm của người khác.

B. Không sử dụng từ ngữ thô tục và xúc phạm để thể hiện sự bất bình.

C. Chủ động tìm hiểu thêm thông tin trước khi đưa ra ý kiến của mình.

D. Chê bai việc làm của người khác dù bất cứ hoàn cảnh nào.

Câu 23(TH6). Khi tham gia thế giới ảo, hành vi nào sau đây được coi là nhân văn?

A. Tấn công và đe doạ người khác

B. Khinh bỉ và chế nhạo người khác

C. Đồng cảm và hỗ trợ người khác.

D. Gây rối và quấy rối trên mạng

CÂU 24 (NB2). Trong sản xuất AI được ứng dụng nhằm đảm bảo

a. Cải thiện hiệu suất, hiệu quả và sự phát triển bền vũng

b. Hổ trợ tự động hóa cập nhật chứng từ

c. Phát triển nền tảng học tập

d. Phát triển xã hội

Câu 25 (VD5). Một bạn học sinh cần thiết lập máy tính của mình thành máy cung cấp dịch vụ in cho các máy tính của các bạn khác trong phòng máy. Các bước bạn học sinh đã thực hiện bao gồm:

Bước 1: Kết nối máy in với máy tính.

Bước 2: Cấu hình chia sẻ máy in.

Bước 3:

Bước 4: In thử từ máy tính khác trong mạng.

Phương án nào sau đây là phù hợp nhất để điền vào Bước 3?

A. Kết nối với mạng.
B. Kết nối với Bluetooth.
C. Cài đặt phần mềm diệt virus.
D. Chia sẻ thư mục.

Câu 26 (VD5). Trong phòng thực hành Tin học có các máy tính (sử dụng hệ điều hành Windows) đã được kết nối với nhau thành một mạng LAN, Bạn học sinh A đã chia sẻ thư mục để làm việc nhóm cùng bạn học sinh B. Các bước nào sau đây là phù hợp để bạn học sinh B truy cập đến thư mục đã được chia sẻ của bạn học sinh A trong mạng LAN?
A. Mở File Explorer trên máy tính → Nháy chọn vào Network → Nháy chọn vào tên
máy tính chứa thư mục chia sẻ → Nháy chọn vào tên thư mục được chia sẻ.
B. Bật Bluetooth trên máy tính → Tìm kiếm các thiết bị gần - Đăng nhập với tên
người dùng và mật khẩu (nếu có) - Nháy chọn vào tên thư mục được chia sẻ.
C. Gửi email đến người quản trị mạng yêu cầu quyền truy cập → Đợi phản hồi từ người quản trị mạng → Nhận thông tin đăng nhập → Nháy chọn vào tên thư mục được chia sẻ.
D. Sử dụng ứng dụng di động để quét mã QR trên máy chủ chứa thư mục → Đăng nhập vào ứng dụng → Nháy chọn vào tên thư mục được chia sẻ.

Câu 27 (VD5). Gia đình em có hai máy tính và một máy in. Bố em có tìm trên Internet và đọc được các thông tin hướng dẫn như sau:

Cài đặt driver máy in trên máy tính A → Cài đặt chế độ chia sẻ máy in trên máy tính A → Cài đặt driver máy in trên máy tính B → Thêm máy in đã chia sẻ trên máy tính B.

Em hãy làm theo và giải thích cho bố quy trình trên thực hiện công việc gì sau đây.

A. Chia sẻ máy in được kết nối với máy tính A để máy tính B có thể dùng chung.
B. Chia sẻ máy in được kết nối với máy tính B để máy tính A có thể dùng chung.
C. Chia sẻ thư mục ở máy tính A để máy tính B có thể dùng chung.
D. Chia sẻ thư mục ở máy tính B để máy tính A có thể dùng chung.

Câu 28 (VD5). Một bạn học sinh cần thực hiện in bài làm của mình thông qua một máy in đã được chia sẻ trong mạng LAN ở phòng thực hành Tin học. Các bước bạn học sinh đã thực hiện bao gồm:

Bước 1: Kết nối máy tính vào mạng phù hợp.

Bước 2: Tìm máy in trong mạng.

Bước 3: Thêm máy in.

Bước 4:

Bước 5: Kiểm tra kết nối và in thử.

Phương án nào sau đây là phù hợp nhất để điền vào Bước 4?

A. Kết nối máy tính với Access Point.

B. Lựa chọn thư mục cần chia sẻ.

C. Cài đặt driver máy in (nếu chưa cài đặt).

D. Đặt máy tính gần máy in.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 29 (VD5). Gia đình bạn Kiên cần lắp đặt hệ thống mạng Internet để các thành viên trong nhà (diện tích 70 m²) có nhu cầu sử dụng bao gồm 03 máy tính để bàn và một số điện thoại thông minh. Ngoài ra, 03 máy tính này cần được kết nối với nhau để có thể truyền dữ liệu ngay cả khi không có Internet.

Sau đây là một số nhận xét của bạn Kiên sau khi hệ thống đã được lắp đặt.

a. Có thể sử dụng cáp xoắn đôi để kết nối các máy tính thành một mạng LAN. đ
b. Có thể sử dụng một Access Point để cho phép truy cập Internet không dây. s
c. Sử dụng mạng không dây sẽ có tốc độ nhanh hơn sử dụng cáp xoắn đôi khi thực hiện chia sẻ các tệp trong trường hợp không có Internet. s
d. Có thể sử dụng một Switch để kết nối giữa các máy tính với nhau và giữa các máy tính với Internet. s

Câu 30 (VD5). Một công ty triển khai việc lắp đặt hệ thống mạng mới. Trụ sở của công ty này gồm 10 tầng cần một hệ thống mạng hoàn chỉnh để kết nối tất cả các máy tính trong văn phòng, cung cấp truy cập Internet, và cho phép chia sẻ tài nguyên như máy in và dữ liệu từ Server.

Sau đây là một số nhận xét về hệ thống mạng trên sau khi được lắp đặt.

a. Có thể sử dụng cáp xoắn đôi để kết nối các máy tính thành một mạng LAN. đ
b. Server có thể truyền dữ liệu tới các máy tính trong văn phòng thông qua mạng LAN. đ
c. Sử dụng mạng Wi-fi để truyền dữ liệu sẽ nhanh hơn sử dụng cáp xoắn đôi. s
d. Vật cản như tường, sàn nhà không làm ảnh hưởng đến tốc độ truyền dữ liệu của Wi-fi. S

Câu 31 (VD5): để tránh xung đột trong hệ thống mạng có từ vài trăm máy tính kết nối với nhau chúng ta cần sử dụng các thiết bị

a. Dùng Hub để giải quyết vấn đề xung đột S

b. Dùng Switch để giải quyết vấn đề xung đột Đ

c. Kết hợp nhiều Switch để giải quyết vấn đề xung đột Đ

d. Dùng nhiều Hub để giải quyết vấn đề xung đột S

Chi tiết đáp án đề thi giữa kì 1 Tin 12 Cánh Diều mời các bạn xem trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 12 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 359
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi