Mức thu nhập không phải nộp thuế TNCN theo quy định giảm trừ 15,5 triệu đồng

Tải về

Theo quy định mới về mức giảm trừ gia cảnh 15,5 triệu đồng/tháng, ngưỡng thu nhập phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của người lao động cũng được điều chỉnh tương ứng. Việc nâng mức giảm trừ này nhằm đảm bảo công bằng, phù hợp với biến động của giá cả và mức sống hiện nay. Theo đó, người có tổng thu nhập hàng tháng dưới ngưỡng tính thuế sau khi trừ các khoản giảm trừ sẽ không phải nộp thuế TNCN. Quy định mới giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho người lao động, đồng thời thể hiện sự quan tâm của Nhà nước trong việc hỗ trợ, điều tiết thu nhập hợp lý. Việc nắm rõ ngưỡng thu nhập miễn thuế giúp người dân chủ động kê khai, tính toán đúng và thực hiện nghĩa vụ thuế minh bạch, chính xác.

Mức thu nhập không phải nộp thuế TNCN theo quy định giảm trừ 15,5 triệu đồng

1. Thu nhập bao nhiêu thì không đóng thuế thu nhập cá nhân khi mức giảm trừ gia cảnh 15,5 triệu đồng?

Trước đây tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh như sau:

[1] Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

[2] Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Tuy nhiên giả sử mức giảm trừ gia cảnh được thực hiện theo phương án 2 Dự thảo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân.

(Dự thảo TNCN giảm trừ xem trong file tải về).

- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 15,5 triệu đồng/tháng (186 triệu đồng/năm);

- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 6,2 triệu đồng/tháng.

Theo đó mức thu nhập để tính thuế TNCN 2026 được tính theo công thức chung sau:

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - (Các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc (10,5%) + Giảm trừ gia cảnh cá nhân (15,5 triệu đồng/tháng) + Giảm trừ cho người phụ thuộc (6,2 triệu đồng/tháng/người) nếu có)

Như vậy, mức thu nhập không phải đóng thuế TNCN khi mức giảm trừ gia cảnh 15,5 triệu đồng và giảm trừ cho người phụ thuộc 6,2 triệu đồng được tính như sau:

- Đối với người nộp thuế không có người phụ thuộc và mức đóng BHXH bắt buộc là 10,5%/tổng thu nhập: Trong khoảng từ 17,3 triệu đồng/tháng trở xuống

- Đối với người nộp thuế có người phụ thuộc và mức đóng BHXH bắt buộc là 10,5%/tổng thu nhập:

+ Có 01 người phụ thuộc: Trong khoảng từ 24 triệu đồng/tháng trở xuống

+ Có 02 người phụ thuộc: Trong khoảng từ 31 triệu đồng/tháng trở xuống

+ Có 03 người phụ thuộc: Trong khoảng từ 38 triệu đồng/tháng trở xuống

...

2.  Thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012, khoản 3 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014, khoản 3 Điều 49 Luật Công nghiệp công nghệ số 2025 và khoản 3 Điều 71 Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo 2025 về thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân gồm:

1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

8. Thu nhập từ kiều hối.

9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

- Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

- Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

15. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

16. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

17. Các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền công của nhân lực công nghiệp công nghệ số chất lượng cao là các khoản thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng đầu tiên với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc các trường hợp sau:

- Thu nhập từ dự án hoạt động công nghiệp công nghệ số trong khu công nghệ số tập trung;

- Thu nhập từ dự án nghiên cứu và phát triển, sản xuất sản phẩm công nghệ số trọng điểm, chip bán dẫn, hệ thống trí tuệ nhân tạo;

- Thu nhập từ các hoạt động đào tạo nhân lực công nghiệp công nghệ số.

18. Thu nhập từ tiền lương, tiền công từ thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

19. Thu nhập từ quyền tác giả của nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo khi kết quả nhiệm vụ được thương mại hóa theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, pháp luật về sở hữu trí tuệ.

20. Thu nhập của nhà đầu tư cá nhân, chuyên gia làm việc cho dự án khởi nghiệp sáng tạo, sáng lập viên doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân góp vốn vào quỹ đầu tư mạo hiểm.

3. Đối tượng nào được giảm thuế TNCN?

Căn cứ tại Điều 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về đối tượng giảm thuế TNCN như sau:

Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

Mời các bạn tham khảo thêm nội dung Thuế - Lệ phí trong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 10
Mức thu nhập không phải nộp thuế TNCN theo quy định giảm trừ 15,5 triệu đồng
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm