Mẫu số 01/NĐAT: Tờ khai thuế nhà, đất (áp dụng cho tổ chức)
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Khai thuế nhà, đất và xác định số thuế phải nộp:
* Người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế nhà, đất cho từng thửa đất và nộp cho Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế nhà đất.
* Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất:
- Đối với tổ chức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã kê khai thuế nhà, đất thì không phải nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất của năm tiếp theo.
- Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế nhà, đất thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện tích đất.
- Trường hợp người nộp thuế được miễn hoặc giảm thuế nhà, đất thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất cùng giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo năm hết thời hạn miễn thuế, giảm thuế.
* Hồ sơ khai thuế nhà, đất là:
- Tờ khai thuế nhà, đất theo mẫu số 01/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với tổ chức.
* Xác định số thuế nhà, đất phải nộp:
- Đối với thuế nhà, đất của người nộp thuế là tổ chức thì người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp trong Tờ khai thuế nhà, đất.
- Đối với thuế nhà đất của hộ gia đình, cá nhân: căn cứ vào sổ thuế của năm trước hoặc Tờ khai thuế nhà đất trong năm, Chi cục Thuế tính thuế, ra Thông báo nộp thuế nhà đất theo mẫu số 03/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho người nộp thuế biết.
- Số thuế nhà đất của năm được chia để nộp thành 2 kỳ, mỗi kỳ bằng 50% số thuế phải nộp.
Trường hợp người nộp thuế muốn nộp thuế nhà đất một lần cho toàn bộ số tiền thuế nhà đất cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp thuế nhà đất theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.
Mẫu số 01/NĐAT: Tờ khai thuế nhà, đất (áp dụng cho tổ chức) ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
Mẫu số 01/NĐAT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC
ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI THUẾ NHÀ, ĐẤT
(Áp dụng cho tổ chức)
[01] Kỳ tính thuế: Năm .....
[01] Lần đầu:
[02] Bổ sung lần thứ: ![]()
[03] Tên người nộp thuế: ................
[04] Mã số thuế: ![]()
[05] Địa chỉ: ........................... Phường/xã: .................................................
Quận/huyện: ..........................Tỉnh/Thành phố .......................................
[06] Điện thoại: ................ [07] Fax: .............. [08] Email: .....................
[09] Đại lý thuế (nếu có): ......................................
[10] Mã số thuế: ![]()
[11] Địa chỉ: .....................................
[12] Quận/huyện: ................ [13] Tỉnh/Thành phố: .................................
[14] Điện thoại: ..................... [15] Fax: ............... [16] Email: ..........................
[17] Hợp đồng đại lý thuế, số: ................ ngày ................................
[18] Địa chỉ (thửa) lô đất chịu thuế: ..................... [19] Phường/xã: ........................
[20] Quận/huyện: ................. [21] Tỉnh/Thành phố: ................................
[22] Diện tích đất chịu thuế: ..............................
[23] Đất đô thị: ...........................................
[23.1] Loại đô thị: ...........................
[23.2] Loại đường phố/khu phố: .........................
[23.3] Vị trí thửa đất: ..............................................
[23.4] Mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng: ..............................
[23.5] Số lần mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng để tính thuế nhà đất: ................................
[24] Đất vùng ven đô thị, ven đầu mối giao thông và ven trục giao thông chính: ..................................
[24.1] Mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng: ........................................
[24.2] Số lần mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng để tính thuế nhà đất: .........................
[25] Đất nông thôn: ................................
[25.1] Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp trung bình trong xã: .........................
[26] Số thuế nhà đất của lô đất tính bằng thóc: [26] = [22] x [24.1] x [24.2] hoặc [26] = [22] x [25.1]): ..........................
[27] Hệ số phân bổ theo tầng: ........................................
[28] Số thuế nhà đất trước miễn, giảm tính bằng kg thóc: ([28] = [26] x [27])
[29] Số thuế nhà đất được miễn, giảm: ...............................
[30] Số thuế nhà đất phải nộp tính bằng thóc: ([30]=[28] - [29])
[31] Số thuế nhà đất phải nộp tính bằng tiền: ([31] = [30] x giá 1 kg thóc)
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: |
Ngày......... tháng ........... năm .......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
Ghi chú:
1. Mỗi tờ khai dùng cho một lô đất.
2. Người nộp thuế được miễn, giảm thuế nhà đất theo quy định tại .... (ghi rõ điều, khoản, tên văn bản pháp quy quy định trường hợp được miễn, giảm thuế).
3. Người nộp thuế khai tương ứng theo loại đất: đô thị, vùng ven đô thị...; đất nông thôn để xác định số thuế của lô đất nộp tính bằng thóc.
Hướng dẫn kê khai một số chỉ tiêu:
Chỉ tiêu diện tích đất chịu thuế: Chỉ ghi diện tích chịu thuế nhà, đất theo quy định tại các văn bản pháp quy về thuế nhà đất. Trường hợp lô đất có một phần chịu thuế nhà đất, một phần chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp hoặc tiền thuê đất thì chỉ ghi diện tích phần chịu thuế nhà đất. Trường hợp người nộp thuế có đất sử dụng chung với người khác thì ghi phần diện tích mà người nộp thuế có trách nhiệm nộp thuế.
Chỉ tiêu hệ số phân bổ tầng: Nếu là đất sử dụng độc lập thì là 1, nếu là đất dùng chung cho nhà cao tầng thì ghi tương ứng với hệ số tầng mà người nộp thuế sử dụng.
Chỉ tiêu số thuế nhà, đất được miễn, giảm: Nếu được miễn thì ghi 100%, nếu được giảm thì ghi theo tỷ lệ % được giảm. Người nộp thuế phải gửi kèm theo tài liệu chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế nhà đất.
Chỉ tiêu số thuế nhà, đất phải nộp bằng tiền: Người nộp thuế phải căn cứ vào giá thóc tính thuế nhà đất, đất theo quy định để tính ra chỉ tiêu này. Trường hợp người nộp thuế không tính được, cơ quan thuế sẽ căn cứ giá thóc tính thuế nhà, đất để tính thuế và ra thông báo cho người nộp thuế biết.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Vũ Thị Chang
- Ngày:
Mẫu số 01/NĐAT: Tờ khai thuế nhà, đất (áp dụng cho tổ chức)
58 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Thuế - Kế toán - Kiểm toán tải nhiều
-
Mẫu phiếu thu 2025
-
Mẫu 05-TT, C42-BB - Giấy đề nghị thanh toán 2025 mới nhất
-
Mẫu giấy biên nhận tiền mặt file Word viết tay mới nhất 2025
-
Mẫu số 02 - TT: Phiếu chi mới nhất 2025
-
HTKK 5.1.7 Chuẩn Tổng Cục Thuế 2025
-
Mẫu số 02 - VT, C31 - HD Phiếu xuất kho
-
Mẫu giấy xác nhận lương
-
Hóa đơn bán hàng, bán lẻ (Word, PDF, XLS) 2025
-
Mẫu giấy đi đường 2025 số C16-HD, 04 LDTL, C06-HD mới nhất
-
Mẫu biên bản huỷ hóa đơn 2025 mới nhất
Biểu mẫu tải nhiều
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại công chức
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại cán bộ
-
Mẫu thông báo phạt nhân viên mới nhất
-
Mẫu phiếu đánh giá viên chức y tế mới nhất
-
Top 6 mẫu phiếu đánh giá tập thể chi bộ cuối năm sau sáp nhập
-
Nhiệm vụ và quyền hạn của Đảng viên
-
Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2025 (cập nhập 12/2025)
-
Đơn đề nghị chi trả tiền miễn, giảm học phí
-
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú
-
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và cách viết chi tiết
Bài viết hay Thuế - Kế toán - Kiểm toán
-
Cách lập bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào PL 01-2/GTGT
-
Mẫu số C4-10/KB bảng kê các khoản thanh toán bằng séc qua ngân hàng
-
Mẫu B9-03/KB/TABMIS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
-
Mẫu số C6-02/NS phiếu nhập dự toán cấp 0
-
Mẫu công văn cam kết với cơ quan thuế mới nhất 2025
-
Cách hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
-
Thủ tục hành chính
-
Hôn nhân - Gia đình
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Tín dụng - Ngân hàng
-
Biểu mẫu Giao thông vận tải
-
Khiếu nại - Tố cáo
-
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
-
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
-
Đầu tư - Kinh doanh
-
Việc làm - Nhân sự
-
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
-
Xây dựng - Nhà đất
-
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
-
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
-
Bảo hiểm
-
Dịch vụ công trực tuyến
-
Mẫu CV xin việc
-
Biển báo giao thông
-
Biểu mẫu trực tuyến