Mẫu giấy vay tiền cá nhân với cá nhân 2024 mới nhất
Mẫu giấy vay tiền là mẫu giấy được lập ra khi có sự vay tiền giữa người vay và người cho vay. Mẫu giấy vay tiền viết tay hay đánh máy đều nêu rõ thông tin của bên cho vay và bên vay, tài sản vay và lãi suất cho vay, mục đích vay là gì, cam kết thỏa thuận của hai bên... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu giấy vay tiền tại đây.
Giấy vay tiền 2024
1. Giấy vay tiền giữa cá nhân với cá nhân là gì?
Giấy vay tiền giữa hai cá nhân là mẫu giấy được lập ra khi có sự thoả thuận vay tiền giữa người vay và người cho vay. Giấy vay tiền hay mẫu giấy mượn tiền viết tay hay đánh máy đều nêu rõ thông tin của bên cho vay và bên vay, tài sản vay và lãi suất cho vay, thời gian cũng như cách thức thanh toán.
Giấy vay tiền được lập ra gồm các thông tin như: Thông tin cá nhân của bên vay tiền, Thông tin cá nhân của bên cho vay tiền, số tiền vay, lãi suất, thời hạn trả, phương thức thanh toán và chữ ký giữa 2 bên.
Để lập giấy vay tiền, bạn có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải đảm bảo các nội dung cũng như mẫu theo quy định của pháp luật để tránh tranh chấp, kiện tụng sau này.
2. Nội dung trong giấy vay tiền cá nhân
Tùy theo từng trường hợp mà các bạn có thể cụ thể giấy vay tiền của mình với những điều khoản khác nhau, nhưng đều phải đảm bảo đủ những nội dung sau đây:
- Thông tin bên cho vay và bên vay
- Số tiền cho vay
- Thời hạn cho vay:
- Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ:
- Mục đích vay
- Phương thức giải quyết tranh chấp
- Cam kết của các bên
3. Mẫu giấy vay tiền 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------o0o---------
GIẤY CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..
Tại địa điểm:…………………………………………
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho vay)
Họ và tên:………………………………………………
Số CMND/CCCD:…....Ngày cấp:…… Nơi cấp:…………
HKTT:…………………………………...... …………
Chỗ ở hiện tại:…………………………… …………
Bên B: (bên vay)
Họ và tên:………………………………… ……………
Số CMND/CCCD:……....Ngày cấp:…………… Nơi cấp:……
HKTT:…………………………………...... ………………
Chỗ ở hiện tại:…………………………… ………………
Bên B đồng ý cho bên A vay tiền với nội dung sau:
Số tiền cho vay bằng số: ………………….....….VND
(Số tiền bằng chữ:…………………………………….....)
Mức lãi suất:…………………………..……………………
Thời điểm thanh toán:…………………..…………………
- Thời điểm thanh toán lãi:....................…………………
- Thời điểm thanh toán gốc:..................…………………
Phương thức thanh toán:......................…………………..
Cam kết của các bên:...........................……………………
……………………………….................…………...………
BÊN CHO VAY | BÊN CHO VAY |
4. Mẫu giấy vay tiền viết tay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
.............., ngày ...... tháng ..... năm ......
GIẤY VAY TIỀN1/ Thông tin bên vay:
Ông: ...................................... Ngày sinh: .........
CMND/CCCD số: .......................... do Công an tỉnh ............... cấp ngày.....tháng.....năm.......
Hộ khẩu thường trú: ............................................
Chỗ ở hiện tại: .....................................................
Bà: .......................................... Ngày sinh: ...........
CMND/CCCD số: ......................... do Công an tỉnh ................ cấp ngày.....tháng.....năm.......
Hộ khẩu thường trú: ...........................................
Chỗ ở hiện tại: ....................................................
Ông ....... và bà ....... là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ngày ............. Nơi đăng ký ................
2/ Thông tin bên cho vay:
Ông: ...................... Ngày sinh: ...........................
CMND/CCCD số: ..................... do Công an tỉnh ................ cấp ngày.....tháng.....năm....
Hộ khẩu thường trú: ...........................................
Chỗ ở hiện tại: .....................................................
Bà: .................... Ngày sinh: ...............................
CMND/CCCD số: .... do Công an tỉnh................cấp ngày.....tháng.........năm.......
Hộ khẩu thường trú: ..........................................
Chỗ ở hiện tại: ...................................................
Ông .............................. và bà ............ là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ................... ngày .......................... Nơi đăng ký ...............
3/ Tài sản vay và lãi suất vay:
Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là: ..................... đồng, bằng chữ: ........
Với lãi suất: ......%/tháng, trong thời hạn ............... tháng, kể từ ngày: ...........................
Những thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn .......... Tài sản bảo đảm: ...................................... Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần)
4/ Mục đích vay: ...........................................
.....................................................................
5/ Cam kết:
Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay.
Bên vay | Bên cho vay | Người làm chứng | Xác nhận của UBND xã/phường/phòng công chứng (nếu có) |
5. Mẫu giấy vay tiền chi tiết nhất
Dưới đây là mẫu giấy vay tiền có kèm theo các điều khoản chi tiết nhất. Mời các bạn tham khảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------- | |
......ngày..... tháng....... năm...... |
GIẤY VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ..., tại ....... , hai bên chúng tôi gồm có:
1. Bên cho vay: (Sau đây gọi tắt là bên A)
Ông :........................ Sinh ngày : ................
CMND/CCCD số :....... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ....
Hộ khẩu thường trú :.......................................
Chỗ ở hiện tại :................................................
Bà :........................ Sinh ngày :................
CMND/CCCD số :.......... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại .....
Hộ khẩu thường trú :..........................................
Chỗ ở hiện tại: .................................................
Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số … do ……… cấp ngày ... tháng ... năm ...
2. Bên vay: (Sau đây gọi tắt là bên B)
Ông :........................ Sinh ngày :................
CMND/CCCD số :..................... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại .....
Hộ khẩu thường trú :.................................
Chỗ ở hiện tại :...........................................
Bà :........................ Sinh ngày :................
CMND/CCCD số :........... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ......
Hộ khẩu thường trú :....................................
Chỗ ở hiện tại: .............................................
Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …… do …… cấp ngày ... tháng ... năm ...
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Số tiền cho vay:
Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: …… VNĐ (Bằng chữ: ………)
Điều 2: Thời hạn cho vay:
- Thời hạn cho vay là …………. (tháng) …… kể từ ngày ký hợp đồng này.
- Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B
- Bên A thông báo cho Bên B trước ... tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.
Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ:
- Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….%/tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
- Khi đến hạn trả nợ, nếu Bên B không trả cho Bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …%/tháng
- Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày trừ khi hai bên có sự thỏa thuận khác.
- Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.
- Thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 01 lần khi tới hạn ..........; Tài sản bảo đảm cho khoản vay: ………………………..; Có thể viết sẵn giấy ủy quyền để sử dụng, chuyển nhượng một ngôi nhà hay tài sản nào đó (có chữ ký và công chứng theo quy định pháp luật) cho bên cho vay – nếu cần).
Điều 4: Mục đích vay
Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B để sử dụng vào mục đích ……….
Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp
Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau và đảm bảo đúng quy định pháp luật; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cam kết của các bên
Bên A cam kết:
- Bên A tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận lại tài sản vay;
- Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
- Việc vay và cho Bên B vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;
- Bên A cam kết sẽ thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
Bên B cam kết:
- Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;
- Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn theo quy định pháp luật (nếu có);
- Bên Bcam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
- Trường hợp Bên B chết/mất tích thì người còn lại hoặc những người thừa kế theo pháp luật của Bên B sẽ chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện Giấy vay tiền này.
Điều 7: Điều khoản cuối cùng
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.
- Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thoả thuận và xác lập bằng văn bản. Những điều khoản không được sửa đổi bổ sung sẽ được thực hiện theo giấy vay tiền này.
- Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.
- Giấy vay tiền này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.
BÊN CHO VAY (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) | BÊN VAY (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) |
6. Hướng dẫn cách lập Mẫu Giấy vay tiền
Hợp đồng vay tài sản được Bộ luật Dân sự 2015 quy định tại Điều 463. Theo đó, hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho vay giao tài sản là tiền, vật có giá trị …. cho bên vay. Khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn lại tài sản vay theo đúng số lượng, chất lượng và trả thêm lãi nếu có thỏa thuận.
1. Thông tin về người vay
Vì người vay là cá nhân thì nên nêu rõ họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại. Nếu đã có vợ hoặc có chồng thì phần thông tin về người vay nên để cả hai vợ chồng.
2. Số tiền vay và thời hạn
Đây là mục quan trọng nhất cũng bắt buộc phải có trong mọi giao dịch vay tiền. Số tiền vay phải được nêu cụ thể cả bằng số và bằng chữ.
Thời hạn vay nên nêu cụ thể theo số tháng, số năm. Hai bên có thể thoả thuận việc rút ngắn hoặc kéo dài thời hạn cho vay. Khi đó, cũng có thể viết vào Giấy vay tiền thỏa thuận này.
3. Lãi suất:
Lãi suất luôn là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của cả người đi vay và người vay.
Giấy vay tiền dù có hay không có tính lãi suất cũng phải ghi rõ vào văn bản. Nếu không tính lãi thì ghi là “bên A cho bên B vay không tính lãi”.
Trong trường hợp, tính lãi suất thì cũng ghi rõ lãi suất bao nhiêu, tính theo lãi suất của Ngân hàng nào… vào giấy vay tiền.
Lưu ý: Mặc dù lãi suất do hai bên thỏa thuận nhưng khi cho người khác vay tiền, người cho vay cần chú ý, lãi suất không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay theo khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.
4. Phương thức trả nợ:
Cũng giống như có nhiều cách để chuyển số tiền từ bên cho vay sang bên vay, phương thức trả nợ cũng được thực hiện bằng nhiều cách theo thỏa thuận của hai bên. Trong giấy vay nợ, hai bên có thể nêu rõ cách thức trả nợ:
- Bằng tiền mặt
- Qua chuyển khoản…
5. Thỏa thuận khác
Nếu ngoài những thỏa thuận đã nêu ở trên, hai bên còn có thỏa thuận nào khác thì có thể tùy biến chỉnh sửa mẫu theo đúng thỏa thuận của mình.
Đặc biệt là phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột. Nên quy định chi tiết các trường hợp sẽ phát sinh nếu một trong hai bên không thực hiện theo đúng thỏa thuận.
Ngoài ra, Giấy vay tiền nên lập thành ít nhất là 02 bản, nêu rõ bằng số và bằng chữ trong Giấy, mỗi bên giữ số lượng bản chính giống nhau.
7. Những lưu ý khi viết giấy vay tiền cá nhân
- Trước khi tiến hành lập giấy vay tiền, bạn cần xác định xem người vay có đủ khả năng để trả nợ gốc và lãi theo đúng những gì đã đề ra không.
- Cân nhắc hình thức xử phạt khi một trong hai không tuân thủ theo thỏa thuận ghi trong giấy vay tiền.
- Giấy vay tiền cá nhân không cần công chứng, nhưng phải đảm bảo tính pháp lý. Giấy vay tiền cá nhân không công chứng nhưng đầy đủ thông tin cần thiết thì vẫn đủ tính pháp lý để khởi kiện. Bạn có thể công chứng giấy vay tiền để nâng cao mức độ an toàn, đảm bảo quyền lợi.
- Trong giấy vay tiền nếu ghi là vô thời hạn thì có nghĩa là bên cho vay có thể đòi bắt cứ lúc nào.
Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới bạn Mẫu giấy vay tiền cá nhân với cá nhân 2024 gồm các mẫu giấy vay tiền thông dụng và phổ biến nhất hiện nay cùng hướng dẫn lập giấy vay tiền theo đúng quy định của pháp luật. Từ đó các bạn có thể thực hiện việc vay tiền sao cho thuận tiện và nhanh chóng nhất mà vẫn đảm bảo các nội dung, tránh được những rủi ro phát sinh sau này về việc quyền lợi và nghĩa vụ thanh toán của bên vay và bên cho vay.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Đinh Thanh Hoa
- Ngày:
Mẫu giấy vay tiền cá nhân với cá nhân 2024 mới nhất
45,5 KB 10/07/2021 8:38:00 SAMẫu giấy vay tiền cá nhân với cá nhân
01/12/2022 4:13:55 CH
Gợi ý cho bạn
-
Mẫu bệnh án sơ sinh 06/BV-01 năm 2024
-
Báo cáo tình hình tiền lương năm 2023 và kế hoạch thưởng tết dương lịch, âm lịch năm 2024
-
Mẫu bìa bài thu hoạch 2024
-
Mẫu số 08: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm kiến trúc
-
3 Mẫu quyết định thưởng Tết dương lịch mới nhất
-
Mẫu biên bản bàn giao sổ đỏ 2024
-
2 Mẫu đơn tố cáo bạo hành gia đình 2024 chuẩn và cách viết
-
Bản tự kiểm tra Đảng viên chấp hành 2024 mới cập nhật
-
Bản kiểm điểm Đảng viên của cán bộ quản lý, lãnh đạo 2024 mới nhất
-
Biên bản họp xem xét xử lý kỷ luật
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Thủ tục hành chính
Mẫu công văn báo cáo cán bộ, công chức, viên chức đến tuổi nghỉ hưu
Mẫu số 27/HS: Thông báo kết quả giải quyết nguồn tin tội phạm
Phiếu đề nghị mượn hồ sơ
Kế hoạch triển khai Tháng hành động Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS 2021
Mẫu danh mục các loài động vật rừng chủ yếu
Mẫu đơn đề nghị chỉnh sửa bằng tốt nghiệp, cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến