Bộ đề thi giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 năm 2025 (Sách mới)

Tải về
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Cánh diều

Bộ đề thi giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 sách mới Kết nối, Chân trời, Cánh Diều năm 2025-2026 có kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn thi hiệu quả để đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra giữa HK1 tới đây. Cấu trúc mỗi Đề thi Tiếng Việt lớp 3 Giữa học kì 1 đều gồm các câu hỏi trắc nghiệm phần đọc hiểu, câu hỏi phần kiểm tra viết, luyện từ và câu, tập làm văn. Mời các bạn cùng tham khảo.

Tài liệu này gồm 12 đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt , trong đó:

Đề thi giữa kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức

TRƯỜNG TIỂU HỌC …….
LỚP: 3A

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học: 2025- 2026
Môn: Tiếng Việt 3

A. Kiểm tra đọc

1. Đọc thành tiếng:

2. Đọc thầm và làm bài tập:

NGƯỜI MẸ HIỀN

Giờ ra chơi, Minh thì thầm với Nam: "Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình ra xem đi!". Nghe vậy, Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khóa, trốn ra sao được. Minh bảo:

- Tớ biết có một chỗ tường thủng.

Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đang đến lượt Nam cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: "Cậu nào đây? Trốn học hả?" Nam vùng vẫy, Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên.

Bỗng có tiếng cô giáo:

- Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi.

Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại và đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lầm lem trên người Nam và đưa em về lớp.

Vừa đau, vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi:

- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?

Hai em cùng đáp:

- Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.

Cô hài lòng, bảo hai em về chỗ rồi tiếp tục giảng bài.

(Theo Nguyễn Văn Thịnh)

Dựa vào nội dung bài đọc “Ngày khai trường” em hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng trong các câu sau và hoàn thành tiếp các bài tập:

Câu 1. Vào giờ ra chơi, Minh đã rủ Nam đi đâu?

A. Minh rủ Nam chui qua chỗ tường thủng.
B. Minh rủ Nam ra xem gánh xiếc biểu diễn ngoài phố.
C. Minh rủ Nam trốn ra ngoài cổng trường để đi chơi.

Cầu 2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?

A. Leo qua tường rào.
B. Đi cổng sau của trường.
C. Chui qua chỗ tường thủng.

Câu 3: Chuyện gì đã xảy ra với hai bạn khi cố gắng chui qua chỗ tường thủng?

A. Minh chui ra được nhưng Nam bị bác bảo vệ phát hiện và nắm chặt lấy hai chân.
B. Minh và Nam bị bác bảo vệ phát hiện và đưa về gặp cô giáo.
C. Cô giáo và bác bảo vệ đã phát hiện khi Nam đang cố gắng chui qua lỗ thủng.

Câu 4. “Người mẹ hiền” trong bài là ai?

A. là mẹ của bạn Minh
B. là mẹ của bạn Nam
C. là cô giáo

Câu 5. Cô giáo đã làm gì khi thấy bác bảo vệ nắm chặt cổ chân Nam?

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

Câu 6: Nội dung của bài nói về điều gì?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Câu 7: Từ nào dưới đây chỉ sự vật:

A. quả cam
B. màu cam
C. vắt nước cam

Câu 8: Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu văn dưới đây:

Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành khô xơ xác trên nền trời xám xịt.

Câu 9: Viết tiếp để có câu giới thiệu, câu nêu hoạt động và câu nêu đặc điểm:

a) Nam là ………………………………………………………………………………………………

b) Giờ ra chơi, các bạn ……………………………………………………………………………….

c) Mái tóc của bạn Mai ………………………………………………………………………………..

Câu 10: Viết 2-3 câu kể về cái cặp sách của em trong đó có sử dụng câu cảm.

…………………………………………………………………………………………………………....

…………………………………………………………………………………………………………....

B. Kiểm tra viết:

1. Nghe- viết: Hoa tặng mẹ

Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:

- Đây là nhà của mẹ cháu.

2.Tập làm văn:

Đề bài: Viết một đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với một người mà em yêu quý.

ĐÁP ÁN

Đọc hiểu văn bản:

Câu

Mức độ

Nội dung, đáp án

Biểu điểm

1

1

B. Minh rủ Nam ra xem gánh xiếc biểu diễn ngoài phố.

0. 5đ

2

1

C. Chui qua chỗ tường thủng.

0.5đ

3

2

A. Minh chui ra được nhưng Nam bị bác bảo vệ phát hiện và nắm chặt lấy hai chân.

0.5đ

4

2

C. là cô giáo

0.5đ

5

3

Cô nói bác bảo vệ nhẹ tay rồi cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại và đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lầm lem trên người Nam và đưa em về lớp.

0.5đ

6

3

Cô giáo rất yêu thương học sinh nhưng cũng nghiêm khắc dạy bảo các em nên người. Cô như người mẹ hiền của các em.

0. 5đ

7

1

A. quả cam

0.5đ

8

1

trơ trụi, khẳng khiu, xơ xác, xám xịt

0. 5đ

9

2

a) Nam là học sinh lớp 3A.

b) Giờ ra chơi, các bạn chơi nhảy dây.

c) Mái tóc của bạn Mai mượt mà.

10

3

Đầu năm học mới mẹ mua cho em một chiếc cặp sách. Ôi! Chiếc cặp sách đẹp quá ! Em xem chiếc cặp như người bạn thân thiết của em.

...

Đề thi giữa kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo

I. Nghe viết. (4 điểm)

Ý tưởng của chúng mình (sách Tiếng việt tập 1 trang 77)

II. Viết sáng tạo: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) giới thiệu một người bạn của em.

- Gợi ý:

- Tên bạn ấy là gì? Hình dáng và đặc điểm của bạn ấy như thế nào?

- Sở thích của bạn là gì? Bạn ấy có ước mơ là gì?

- Tình cảm của em đối với bạn ấy ra sao?

III. Em đọc thầm bài “Hoa cỏ sân trường” STV tập một trang 36.

Hoa cỏ sân trường

Sân trường tôi chạy dài giữa hai dãy lớp học. Trên đó, bước chân của thầy cô xen giữa những bước tinh nghịch của các bạn nhỏ. Sát hàng rào là một thế giới của những cây đuôi lươn dáng mềm, lá dài như những dải lụa. Cạnh đấy, những bụi cỏ may nở những cánh hoa li ti. Hàng xóm của hoa là những bụi cỏ đã kết từng hạt nhỏ như hạt bụi.

Hoa và cỏ đứng bên nhau hiền lành nhìn các bạn nhỏ chạy nhảy, nô đùa. Thỉnh thoảng, đám hoa cỏ cũng rung nhè nhẹ khi một cơn gió tràn qua. Rồi cơn gió lớn hơn, đám cỏ nghiêng ngả xô vào nhau. Những hạt giống nhỏ theo gió bay đi. Gió qua rồi, đám cỏ quay trở lại trật tự hiền lành. Nhìn sâu dưới chân có thấy được cả những mầm non nhỏ như những chú kiến đang ngơ ngác trước những bước chân học trò tung tăng đùa giỡn.

Võ Diệu Thanh

- Chọn ý đúng nhất khoanh tròn ở các câu sau

Câu 1: Sân trường của bạn nhỏ có gì đặc biệt?

a. Sân trường tôi chạy dài giữa hai dãy lớp học. Trên đó, bước chân của thầy cô xen giữa những bước chân tinh nghịch của các bạn nhỏ.

b. Trên đó, bước chân của thầy cô xen giữa những bước chân tinh nghịch của các bạn nhỏ.

c. Sân trường tôi chạy dài giữa hai dãy lớp học

Câu 2: Từ ngữ nói về hình dáng của hoa, cỏ trồng ở sát hàng rào là?

a. Dáng mềm, dài, li ti, nhỏ.

b. Rung nhẹ, dáng mềm, dài, li ti, nhỏ.

c. Dáng mềm, dài, li ti, nhỏ, nghiêng ngã.

Câu 3: Hoa và đám cỏ thế nào khi nhìn đám học trò đùa giỡn?

a. Rồi cơn gió lớn hơn, đám cỏ nghiêng ngả xô vào nhau.

b. Hoa và cỏ đứng bên nhau hiền lành nhìn các bạn nhỏ chạy nhảy, nô đùa.

c. Gió qua rồi, đám cỏ quay trở lại trật tự hiền lành

Câu 4: Hoa và đám cỏ thế nào khi có một cơn gió lớn tràn qua.

a. Cơn gió lớn hơn tràn qua, đám cỏ nghiêng ngả xô vào nhau. Những hạt giống nhỏ theo gió bay đi.

b. Hoa và cỏ đứng bên nhau hiền lành nhìn các bạn nhỏ chạy nhảy, nô đùa.

c. Cơn gió đã thổi qua rồi, đám cỏ quay trở lại trật tự hiền lành

Câu 5: Hoa và đám cỏ thế nào khi cơn gió đã thổi qua rồi?

a. Hoa và cỏ đứng bên nhau hiền lành nhìn các bạn nhỏ chạy nhảy, nô đùa.

b. Những hạt giống nhỏ theo gió bay đi.

c. Đám cỏ quay trở lại trật tự hiền lành.

IV. TỪ VÀ CÂU

Câu 1. Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu:

Vào mùa mưa, con đường lầy lội và trơn trượt.

Câu 2. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong câu:

Các bạn gái hay hái quả lạc tiên, vừa đi đường vừa ăn.

Câu 3. Điền dấu phẩy:

Ngày mưa tôi và lũ bạn thường tháo phăng đôi dép nhựa và bước đi bằng đôi chân trần.

Câu 4. Gạch dưới từ ngữ được so sánh trong câu sau:

Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa.

ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU)

Em đọc thầm bài “ Hoa cỏ sân trường” STV tập một trang 36.

Câu 1: a

Câu 2: a

Câu 3: b

Câu 4: a

Câu 5: c

TỪ VÀ CÂU

Câu 1. Từ chỉ đặc điểm trong câu:

Vào mùa mưa, con đường lầy lộitrơn trượt.

Câu 2. Từ chỉ hoạt động trong câu:

Các bạn gái hay hái quả lạc tiên, vừa đi đường vừa ăn.

Câu 3. Điền dấu phẩy:

Ngày mưa, tôi và lũ bạn thường tháo phăng đôi dép nhựa và bước đi bằng đôi chân trần.

Câu 4. Gạch dưới từ ngữ so sánh trong câu sau:

Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa.

Đề thi giữa kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20 … - 20 …

MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 CÁNH DIỀU

Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu

Em hãy đọc thầm văn bản sau và trả lời các câu hỏi.

BÀI HỌC CỦA GÀ CON

Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng. Bỗng nhiên, có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Gà con giả vờ không nghe thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.

Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.

Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:

- Cứu tôi với, tôi không biết bơi!

Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:

- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.

(Theo Những câu chuyện về tình bạn)

1. Vịt con và Gà con chơi trốn tìm ở đâu?

  1. Ở nhà của Vịt con
  2. Ở nhà của Gà con
  3. Ở trong rừng

2. Khi thấy Vịt con khóc, Gà con đã làm gì?

  1. Gà con sợ quá, khóc ầm lên.
  2. Gà con dỗ dành cho bạn đỡ sợ.
  3. Gà con bay lên cây, bỏ mặc Vịt con.

3. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân?

  1. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
  2. Vịt con vội vàng giả vờ chết.
  3. Vịt con vội trèo lên cây.

4. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ?

  1. Vì Gà con đã đối xử không tốt với bạn.
  2. Vì Gà con không biết bơi.
  3. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.

Câu 2. Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện trên?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Phần 2: Kiểm tra viết

1. Nghe - viết

Quyển vở này mở ra

Bao nhiêu trang giấy trắng

Từng dòng kẻ ngay ngắn

Như chúng em xếp hàng.

2. Bài tập:

Câu 1: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

a. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ ………… của người xem. (nồng nhiệt, nhiệt tình)

b. Nhút nhát là ………… vốn có của cậu ấy. (nhược điểm, khuyết điểm)

c. Ông đang miệt mài ………… một kho tượng bằng đá. (nặn, tạc, khắc)

d. Cô con gái út của phú ông ………… lấy Sọ Dừa. (ưng, đồng ý, muốn)

Câu 2. Luyện từ và câu

a. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

- Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.

.....................................................................................................................................

- Lớp trưởng lớp em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.

.....................................................................................................................................

b. Viết tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau:

Câu có hình ảnh so sánh

Sự vật 1

Từ so sánh

Sự vật 2

a. Đôi mắt chú chó đen láy, tròn xoa như hai hạt nhãn.

 

 

 

b. Những cánh hoa mềm mại, dập dìu trong gió như những cánh bướm.

 

 

 

c. Chép lại các câu sau khi điền vào chỗ trống

- s hoặc x

Từ khi …inh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất …inh.

.....................................................................................................................................

- n hoặc ng

Ngọn …úi phía xa xa lúp xúp chân mây, ngỡ như nó cách …ang tầm cánh tay.

.....................................................................................................................................

Câu 3. Tập làm văn

Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 đến 7 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị) theo gợi ý sau:

- Nhờ đâu em biết (em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể .....)?

- Cảnh vật, con người ở nông thôn (hoặc thành thị ) có gì đáng yêu?

- Điều gì làm em thích và đáng nhớ nhất?

- Tình cảm của em về cảnh vật và con người ở nông thôn (hoặc thành thị)?

Đáp án Đề thi giữa học kì Tiếng việt lớp 3 học kì 1 Cánh diều

Phần I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)

Câu 1: (2 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm)

  1. C. Ở trong rừng
  2. C. Gà con bay lên cây, bỏ mặc Vịt con.
  3. B. Vịt con vội vàng giả vờ chết.
  4. A. Vì Gà con đã đối xử không tốt với bạn.

Câu 2: (1 điểm)

Câu chuyện muốn nhắn nhủ với chúng ta rằng hãy biết quan tâm, yêu thương, giúp đỡ bạn bè của mình. Không được bỏ rơi bạn bè những lúc khó khăn.

Phần II. Luyện tập (7 điểm)

1. Nghe viết (1 điểm)

Chính tả

- Yêu cầu:

+ Tốc độ viết ổn định, không quá chậm.

+ Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc.

+ Chữ viết đẹp, đều, đúng ô li, đủ nét.

+ Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.

2. Bài tập (5,5 điểm)

Câu 1: (1 điểm, mỗi phần 0,25 điểm)

a. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ nồng nhiệtcủa người xem.

b. Nhút nhát là nhược điểm vốn có của cậu ấy.

c. Ông đang miệt mài tạc một kho tượng bằng đá.

d. Cô con gái út của phú ông đồng ý lấy Sọ Dừa.

Câu 2: (1,5 điểm)

a. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: (0,5 điểm)

- Ở câu lạc bộ chúng em làm gì?

- Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ?

b. Viết tên các sự vật được so sánh trong câu (0,5 điểm)

Câu có hình ảnh so sánh

Sự vật 1

Từ so sánh

Sự vật 2

a. Đôi mắt chú chó đen láy, tròn xoa như hai hạt nhãn.

đôi mắt

như

hạt nhãn

b. Những cánh hoa mềm mại, dập dìu trong gió như những cánh bướm.

cánh hoa

như

cánh bướm

c. Điền chữ vào chỗ trống (0,5 điểm)

- Từ khi sinh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất xinh.

- Ngọn núi phía xa xa lúp xúp chân mây, ngỡ như nó cách ngang tầm cánh tay.

3. Tập làm văn (3 điểm)

- Trình bày dưới dạng một đoạn văn từ 5 – 7 câu, kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị), trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng.

- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.

...

Tải file về máy để xem trọn bộ 11 đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2025

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác trong chuyên mục Đề thi góc Học tập trên trang Hoatieu.vn nhé.

Đánh giá bài viết
1 293
Bộ đề thi giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 năm 2025 (Sách mới)
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm