Bảng lương tối thiểu vùng Đồng Tháp
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Bảng lương tối thiểu vùng Đồng Tháp chi tiết 102 phường, xã từ 01/7/2025
Bảng lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Tháp là căn cứ pháp lý quan trọng để người lao động và người sử dụng lao động xác định mức lương trả công tối thiểu theo quy định hiện hành. Tài liệu này được xây dựng dựa trên các Nghị định mới nhất của Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng, giúp bảo vệ quyền lợi lao động, đặc biệt trong việc ký kết hợp đồng, đóng bảo hiểm xã hội và thanh tra lao động. Việc cập nhật chính xác bảng lương này là cần thiết để đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật, đồng thời nâng cao tính minh bạch và công bằng trong quan hệ lao động tại địa phương.
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Nghị định 128/2025/NĐ-CP và Nghị quyết 1663/NQ-UBTVQH15 năm 2025 thì bảng lương tối thiểu vùng Đồng Tháp chi tiết 102 phường, xã từ ngày 01/7/2025 như sau:
|
Tên đơn vị hành chính |
Lương tối thiểu vùng |
Theo tháng (đồng) |
Theo giờ (đồng) |
|
Phường Đạo Thạnh |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Phường Mỹ Phong |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Phường Mỹ Tho |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Phường Thới Sơn |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Phường Trung An |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Xã Bình Trưng |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Xã Châu Thành |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Xã Kim Sơn |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Xã Long Định |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Xã Long Hưng |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Xã Tân Hương |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Xã Vĩnh Kim |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Phường An Bình |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Phường Bình Xuân |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Phường Cai Lậy |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Phường Cao Lãnh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Phường Gò Công |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Phường Hồng Ngự |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Phường Long Thuận |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Phường Mỹ Ngãi |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Phường Mỹ Phước Tây |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Phường Mỹ Trà |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Phường Nhị Quý |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Phường Sa Đéc |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Phường Sơn Qui |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Phường Thanh Hòa |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Phường Thường Lạc |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã An Thạnh Thủy |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Bình Ninh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Chợ Gạo |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Hưng Thạnh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Long Khánh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Long Phú Thuận |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Lương Hòa Lạc |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Mỹ Tịnh An |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Tân Dương |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Tân Phú |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Tân Phước 1 |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Tân Phước 2 |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Tân Phước 3 |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Tân Thuận Bình |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Thường Phước |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã An Hòa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã An Hữu |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã An Long |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã An Phước |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Ba Sao |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Bình Hàng Trung |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Bình Phú |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Bình Thành |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Cái Bè |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Đốc Binh Kiều |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Đồng Sơn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Gò Công Đông |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Gia Thuận |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Hậu Mỹ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Hiệp Đức |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Hòa Long |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Hội Cư |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Lai Vung |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Lấp Vò |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Long Bình |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Long Tiên |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Mỹ An Hưng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Mỹ Đức Tây |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Mỹ Hiệp |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Mỹ Lợi |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Mỹ Quí |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Mỹ Thành |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Mỹ Thiện |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Mỹ Thọ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Ngũ Hiệp |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Phong Hòa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Phong Mỹ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Phú Cường |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Phú Hựu |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Phú Thành |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Phú Thọ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Phương Thịnh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tam Nông |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Điền |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Đông |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Hòa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Hộ Cơ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Hồng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Khánh Trung |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Long |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Nhuận Đông |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Phú Đông |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Phú Trung |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Thành |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Thạnh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Thới |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Thanh Bình |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Thanh Hưng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Thanh Mỹ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Thạnh Phú |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tháp Mười |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tràm Chim |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Trường Xuân |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Vĩnh Bình |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Vĩnh Hựu |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Lưu ý: Khi áp dụng mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo địa bàn cấp xã tại Phụ lục kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP mà có trường hợp mức lương tối thiểu thấp hơn so với trước thời điểm ngày 01/7/2025 thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện mức lương tối thiểu như đã áp dụng đối với địa bàn cấp huyện trước thời điểm ngày 01/7/2025 cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
Mời các bạn tham khảo thêm nội dung Lao động - Tiền lương trong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
-
Chia sẻ:
Phạm Thu Hương
- Ngày:
Bảng lương tối thiểu vùng Đồng Tháp
27,5 KB 21/06/2025 8:35:00 SA-
Tải file định dạng .PDF
Tham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lao động - Tiền lương tải nhiều
-
Bộ luật lao động số 45/2019/QH14
-
Thông tư 113/2016/TT-BQP về chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
-
Tăng công tác phí cho công chức, viên chức từ ngày 1/7/2017
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Cách tính lương, phụ cấp của cán bộ, công chức từ 01/7/2017
Pháp luật tải nhiều
-
Điều lệ trường mầm non mới nhất
-
Quyết định 2732/QĐ-TTg: Phê duyệt Đề án tăng cường dạy và học ngoại ngữ giai đoạn 2025 - 2035, định hướng đến năm 2045
-
Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
-
Chi tiết số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất
-
Lịch thi đánh giá năng lực năm 2026 mới nhất
-
Cách tính tiền thưởng Tết 2026 cho cán bộ, công chức, viên chức
-
Công văn 11600/BNV-CTL&BHXH thông tin tăng lương cơ sở từ 2026
-
Quyết định 3439/QĐ-BGDĐT: Khung nội dung thí điểm giáo dục trí tuệ nhân tạo cho học sinh phổ thông
-
Công văn 8268/BGDĐT-NGCBQLGD tiếp tục rà soát thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
-
Thông tư 259/2016/TT-BTC về lệ phí cấp giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
-
Các khoản trợ cấp của NLĐ được tăng mức hưởng năm 2025
-
Có được lập biên bản kỷ luật khi người lao động vắng mặt?
-
Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành khoa học
-
Thông tư 43/2016/TT-BCA về biện pháp thực hiện bảo hiểm y tế đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
-
Thông tư số 03/2011/TTLT-BCA-BTC
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác