Thông tư số 34/2010/TT-BLĐTBXH
Thông tư số 34/2010/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ----------- Số: 34/2010/TT-BLĐTBXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội
------------------------
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 08/2010/TT- BNV ngày 25/8/2010 của Bộ Nội vụ ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức công tác xã hội;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Nội vụ tại Công văn số 2912/BNV-CCVC ngày 25/8/2010 về việc thẩm định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội như sau:
Điều 1. Một số quy định chung
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi áp dụng
Thông tư này quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội làm việc trong các loại hình đơn vị sự nghiệp công lập, bao gồm: Cơ sở bảo trợ xã hội, Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Trung tâm điều dưỡng người có công, nhà xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em và cơ sở trợ giúp khác có liên quan đến cung cấp dịch vụ công tác xã hội (sau đây gọi chung là cơ sở trợ giúp xã hội công lập).
2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ viên chức công tác xã hội làm việc trong các cơ sở trợ giúp xã hội công lập.
3. Đối tượng phục vụ của viên chức công tác xã hội gồm: Người cao tuổi, người khuyết tật, người nhiễm HIV/AIDS, người nghèo, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; người nghiện ma túy, người bán dâm; đối tượng khác có nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội (sau đây gọi chung là đối tượng).
Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội
1. Công tác xã hội viên chính (Mã số 24.291)
a) Chức trách
Công tác xã hội viên chính là viên chức chuyên môn nghiệp vụ làm công tác xã hội, giúp lãnh đạo đơn vị chủ trì tổ chức, chỉ đạo và thực hiện các nghiệp vụ công tác xã hội có yêu cầu phức tạp về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành.
b) Nhiệm vụ cụ thể
- Tổ chức việc sàng lọc, phân loại và tiếp nhận đối tượng;
- Chủ trì đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe, nhân thân và các nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội của đối tượng;
- Chủ trì xây dựng kế hoạch chăm sóc cho đối tượng trong cơ sở;
- Chủ trì cung cấp các dịch vụ công tác xã hội đòi hỏi sử dụng ở mức độ phức tạp các lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành công tác xã hội như: tham vấn, trị liệu, tư vấn, giáo dục, đàm phán, hòa giải, tuyên truyền;
- Chủ trì giám sát và rà soát lại các hoạt động can thiệp; điều chỉnh kế hoạch chăm sóc nếu cần thiết;
- Chủ trì việc thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và dự báo sự tiến triển của đối tượng;
- Tổ chức xây dựng kế hoạch ngừng chăm sóc và hòa nhập cộng đồng đối với đối tượng;
- Chủ trì tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về công tác xã hội thuộc lĩnh vực được phân công; đề xuất sửa đổi tiêu chuẩn và quy trình nghiệp vụ công tác xã hội;
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề án, đề tài khoa học về công tác xã hội;
- Tham mưu xây dựng chiến lược, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, đề án, phương án tổ chức phát triển dịch vụ công tác xã hội;
- Tham gia biên soạn nội dung, chương trình, giáo trình đào tạo công tác xã hội và tập huấn nghiệp vụ công tác xã hội cho viên chức và cộng tác viên công tác xã hội.
c) Năng lực
- Có năng lực chủ trì tổ chức và triển khai các hoạt động nghiệp vụ công tác xã hội;
- Có năng lực tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác xã hội;
- Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn, để có những đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện các hoạt động công tác xã hội;
- Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ về lĩnh vực công tác xã hội phù hợp với chuyên ngành được đào tạo.
d) Trình độ
- Tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc các chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học hoặc các chuyên ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội;
- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trở lên trong hoạt động chuyên môn;
- Có trình độ B tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet);
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch công tác xã hội viên chính theo chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
- Có thời gian ở ngạch Công tác xã hội viên và tương đương từ 09 năm trở lên.
- Chia sẻ:Vũ Thị Chang
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 06/2024/TT-BLĐTBXH về thang bảng lương, phụ cấp lương với NLĐ doanh nghiệp nhà nước
-
Hướng dẫn đánh giá và xếp loại cán bộ, công chức 2024
-
Mức lương và File Excel tính tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức năm 2024
-
Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH quy định về chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động
-
Cách tra cứu NHANH tiền lương công chức, viên chức 2024
-
Điều lệ Công đoàn Việt Nam 2024
-
Nghị định 73/2024/NĐ-CP mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng với lực lượng vũ trang
-
Chế độ đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân xuất ngũ năm 2024
-
Hướng dẫn cách tính lương, làm bảng lương hàng tháng 2024
-
Nghị định 88/2018/NĐ-CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác