Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ngày 17 tháng 01 năm 2013 về việc điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ trên địa bàn Thành phố.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh mức tiền công khoán
bảo vệ rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố
------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ ban hành về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ huyện Cần Giờ;
Căn cứ Công văn số 4150/UBND-CNN ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh định mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tại huyện Bình Chánh và huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 8767/STC-QHPX ngày 12 tháng 9 năm 2012; của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 8493/SKHĐT-KT ngày 09 tháng 10 năm 2012 và của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 26/SNN-KHTC ngày 07 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh nâng mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố từ mức bình quân 725.000 đồng/ha/năm lên mức bình quân 1.156.000 đồng/ha/năm, bao gồm:
- Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 650.000 đồng lên 1.050.000 đồng và hệ số lương ngạch kiểm lâm viên sơ cấp bao gồm chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động giữ rừng.
- Chi phí nhiên liệu từ 15.900 đồng/lít lên 21.200 đồng/lít.
- Định mức sử dụng nước ngọt từ 2,66m3/người/tháng lên 4m3/người/tháng.
Nguồn kinh phí thực hiện đơn giá 1.156.000 đồng/ha/năm gồm:
- Nguồn ngân sách Trung ương là 200.000 đồng/ha/năm bố trí trong kế hoạch đầu tư hàng năm (theo Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 và Công văn số 3936/BNN-TCLN ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2011).
- Nguồn ngân sách thành phố bố trí dự toán chi thường xuyên là 956.000 đồng/ha/năm.
Đơn giá mới được điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
- Khi chuẩn nghèo do Ủy ban nhân dân thành phố quy định có sự thay đổi.
- Sự thay đổi của các yếu tố trong đơn giá dẫn đến mức tiền công khoán thay đổi quá 30% so với mức tiền công khoán hiện hành.
Tùy theo mức khó khăn đối với công tác bảo vệ rừng, Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ quy định mức hưởng tiền công bảo vệ rừng cụ thể cho từng khu rừng hoặc khu vực, nhưng không dưới 1.125.000 đồng/ha/năm và không quá 1.166.000 đồng/ha/năm (kể cả các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…).
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
2. Đơn giá mới quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ huyện Cần Giờ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc các Sở - ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (đã ký) Lê Minh Trí |
|
- Chia sẻ:Vũ Thị Chang
- Ngày:
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
22 KBGợi ý cho bạn
-
Tải QĐ 351/QĐ-BLĐTBXH về Sửa đổi bổ sung thủ tục, hành chính lĩnh vực việc làm của Bộ LĐTBXH
-
Toàn bộ quy định mới về tiền lương áp dụng trong năm 2024
-
Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH bồi dưỡng bằng hiện vật đối với NLĐ làm việc trong điều kiện nguy hiểm, độc hại
-
Nghị định hướng dẫn Bộ luật lao động về thời giờ làm việc số 45/2013/NĐ-CP
-
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
-
Cách tính lương hưu mới nhất cho viên chức là giáo viên
-
Thông tư 53/2024/TT-BQP về điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
-
Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức
-
Tải Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu từ 1/7/2024 file Doc, Pdf
-
Thông tư 06/2023/TT-BVHTTDL hướng dẫn vị trí việc làm chuyên ngành văn hóa, gia đình
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Điểm tin văn bản mới nổi bật lĩnh vực Lao động, Thuế, Phí
Thông tư 35/2017/TT-BLĐTBXH
Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL về xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
Thông tư 208/2017/TT-BQP về chuyển xếp lương sĩ quan, công nhân, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ chuyên nghiệp
Quyết định 6089/QĐ-UBND
Thông tư hướng dẫn thu thập thông tin về thị trường lao động số 27/2015/TT-BLĐTBXH
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác