Tải Phụ lục Nghị định 54/2017/NĐ-CP file Word
Phụ lục Nghị định 54/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược. Phụ lục gồm các mẫu Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược, Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược, Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược, Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược.... Mời các bạn tải về để tiện tham khảo.
Phụ lục Nghị định 54/2017/54/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Dược
Biểu mẫu Phụ lục Nghị định 54/2017/54/2017/NĐ-CP bao gồm:
- Phụ lục I Nghị định 54/2017/NĐ-CP về Chứng chỉ hành nghề dược: Phụ lục cung cấp các biểu mẫu về cấp phát chứng chỉ cho các cá nhân có đủ điều kiện hành nghề trong lĩnh vực dược.
- Phụ lục II Nghị định 54/2017/NĐ-CP về Các biểu mẫu trong kinh doanh, xuất nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc.
- Phụ lục III Nghị định 54/2017/NĐ-CP về Các mẫu đơn trong xuất nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc phóng xạ, vắc xin, thuốc cổ truyền, nguyên liệu làm thuốc...
- Phụ lục IV Nghị định 54/2017/NĐ-CP về tên thuốc phóng xạ.
- Phụ lục V Nghị định 54/2017/NĐ-CP về tên hoạt chất và tên khoa học.
Phụ lục I
(Kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Mẫu số 02 | Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược |
Mẫu số 03 | Giấy xác nhận thời gian thực hành tại cơ sở thực hành chuyên môn về dược |
Mẫu số 04 | Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược |
Mẫu số 05 | Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược |
Mẫu số 06 | Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức xét hồ sơ |
Mẫu số 07 | Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức thi |
Mẫu số 08 | Bản đề nghị công bố cơ sở đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn về dược |
Mẫu số 09 | Bản kê danh sách người hướng dẫn tham gia đào tạo, cập nhật của cơ sở đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược |
Mẫu số 10 | Bản đề nghị điều chỉnh công bố cơ sở đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn về dược |
Mẫu số 11 | Thông báo thay đổi danh sách người hướng dẫn đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược |
Mẫu số 12 | Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn |
Mẫu số 13 | Danh sách người đã hoàn thành chương trình đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn về dược |
Mẫu số 14 | Thông báo danh sách người đăng ký thực hành chuyên môn tại cơ sở bán lẻ thuốc |
Mẫu số 15 | Đề án tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược |
Mẫu số 16 | Bản đề nghị công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược |
Mẫu số 17 | Bản đề nghị điều chỉnh công bố cơ sở tổ chức thi xét cấp Chứng chỉ hành nghề dược |
Mẫu số 18 | Giấy xác nhận kết quả thi xét cấp chứng chỉ hành nghề dược |
Mẫu số 19 | Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược |
Mẫu số 20 | Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược |
Mẫu số 21 | Đơn đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược |
Mẫu số 22 | Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược |
Mẫu số 23 | Thông báo tổ chức bán lẻ thuốc lưu động |
Mẫu số 24 | Mã ký hiệu số Chứng chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược |
Phụ lục II
(Kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Biên bản giao nhận thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc. |
Mẫu số 02 | Báo cáo nhập khẩu thuốc gây nghiện hoặc thuốc hướng thần hoặc thuốc tiền chất/Nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện/dược chất hướng thần/tiền chất dùng làm thuốc |
Mẫu số 03 | Báo cáo xuất khẩu thuốc gây nghiện hoặc thuốc hướng thần hoặc thuốc tiền chất/Nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện/dược chất hướng thần/tiền chất dùng làm thuốc |
Mẫu số 04 | Báo cáo nhập khẩu thuốc phóng xạ |
Mẫu số 05 | Báo cáo xuất khẩu thuốc phóng xạ |
Mẫu số 06 | Báo cáo nhập khẩu thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện/ thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần/thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất |
Mẫu số 07 | Báo cáo xuất khẩu thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện/ thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần/thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất |
Mẫu số 08 | Báo cáo xuất khẩu/nhập khẩu thuốc phóng xạ |
Mẫu số 09 | Báo cáo định kỳ xuất, nhập, tồn kho, sử dụng thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện/dược chất hướng thần/tiền chất dùng làm thuốc/Thuốc, dược chất trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực |
Mẫu số 10 | Báo cáo sử dụng nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện/dược chất hướng thần/tiền chất dùng làm thuốc |
Mẫu số 11 | Báo cáo xuất, nhập, tồn kho, sử dụng thuốc phóng xạ |
Mẫu số 12 | Báo cáo xuất, nhập tồn kho sử dụng thuốc dạng phối hợp chứa dược chất gây nghiện/ thuốc dạng phối hợp chứa dược chất hướng thần/ thuốc dạng phối hợp chứa tiền chất |
Mẫu số 13 | Báo cáo xuất, nhập, tồn kho, sử dụng thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất |
Mẫu số 14 | Báo cáo trong trường hợp thất thoát, nhầm lẫn thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt |
Mẫu số 15 | Báo cáo việc quản lý cơ sở bán buôn thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp chứa tiền chất |
Mẫu số 16 | Biên bản hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc |
Mẫu số 17 | Báo cáo hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc |
Mẫu số 18 | Tài liệu thuyết minh cơ sở đáp ứng biện pháp an ninh, bảo đảm không thất thoát thuốc, nguyên liệu thuốc phải kiểm soát đặc biệt |
Mẫu số 19 | Đơn hàng mua thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất/nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện/dược chất hướng thần/tiền chất dùng làm thuốc; nhượng lại nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện/dược chất hướng thần/tiền chất dùng làm thuốc |
Mẫu số 20 | Báo cáo kết quả kinh doanh thuốc gây nghiện/ thuốc hướng thần/ thuốc tiền chất/nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện/dược chất hướng thần/tiền chất dùng làm thuốc |
Mẫu số 21 | Đơn đề nghị nhượng lại nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc |
Mẫu số 22 | Đơn đề nghị chấp thuận bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, phạm vi bán lẻ thuốc |
Mẫu số 23 | Đơn đề nghị chấp thuận bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, phạm vi bán lẻ thuốc |
Phụ lục III
(Kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Đơn hàng xuất khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất |
Mẫu số 02 | Đơn hàng xuất khẩu nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc |
Mẫu số 03 | Báo cáo nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực sử dụng để sản xuất thuốc xuất khẩu |
Mẫu số 04 | Đơn hàng xuất khẩu thuốc phóng xạ, thuốc trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực; thuốc độc |
Mẫu số 05 | Đơn hàng xuất khẩu dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực; nguyên liệu độc làm thuốc |
Mẫu số 06 | Đơn hàng xuất khẩu dược liệu thuộc danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát |
Mẫu số 07 | Đơn đề nghị xuất khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt không vì mục đích thương mại |
Mẫu số 08 | Báo cáo số lượng thuốc phải kiểm soát đặc biệt đã sử dụng phục vụ khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo |
Mẫu số 09 | Mẫu Giấy phép xuất khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất |
Mẫu số 10 | Mẫu Giấy phép xuất khẩu nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc |
Mẫu số 11 | Mẫu Công văn cho phép xuất khẩu thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất |
Mẫu số 12 | Mẫu Công văn cho phép xuất khẩu thuốc phóng xạ; thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực; thuốc độc; nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, nguyên liệu làm thuốc trừ thuốc phải kiểm soát đặc biệt |
Mẫu số 13 | Mẫu Công văn cho phép xuất khẩu dược liệu/thuốc cổ truyền |
Mẫu số 14 | Đơn hàng xuất khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được phép xuất khẩu không cần giấy phép của Bộ Y tế theo quy định tại khoản 5 Điều 60 của Luật dược đối với cơ sở có nhu cầu cấp giấy phép |
Mẫu số 15 | Đơn hàng nhập khẩu vắc xin/sinh phẩm/ thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, trừ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất |
Mẫu số 16 | Đơn hàng nhập khẩu thuốc gây nghiện/thuốc hướng thần/thuốc tiền chất/thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện/thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần/thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam |
Mẫu số 17 | Đơn hàng nhập khẩu thuốc dược liệu/thuốc cổ truyền chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam |
Mẫu số 18 | Báo cáo kết quả kinh doanh thuốc gây nghiện/thuốc hướng thần/thuốc tiền chất/ thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện/thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần/thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất/thuốc trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm trong một số ngành, lĩnh vực |
Mẫu số 19 | Danh mục vắc xin/sinh phẩm/thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam đề nghị nhập khẩu đáp ứng nhu cầu điều trị đặc biệt, trừ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất |
Mẫu số 20 | Danh mục thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam đề nghị nhập khẩu đáp ứng nhu cầu điều trị đặc biệt |
Mẫu số 21 | Danh mục thuốc dược liệu/thuốc cổ truyền chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam đề nghị nhập khẩu đáp ứng nhu cầu điều trị đặc biệt |
Mẫu số 22 | Báo cáo về việc sử dụng thuốc nhập khẩu đáp ứng nhu cầu điều trị đặc biệt |
Mẫu số 23 | Bản cam kết của cơ sở sản xuất/cơ sở sở hữu giấy phép sản phẩm về việc đảm bảo chất lượng vắc xin, sinh phẩm nhập khẩu vào Việt Nam |
Mẫu số 24 | Danh mục sinh phẩm/thuốc hóa dược chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam đề nghị nhập khẩu để viện trợ, viện trợ nhân đạo, trừ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất |
Mẫu số 25 | Danh mục thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam đề nghị nhập khẩu để viện trợ, viện trợ nhân đạo |
Mẫu số 26 | Danh mục thuốc dược liệu/thuốc cổ truyền chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam đề nghị nhập khẩu để viện trợ, viện trợ nhân đạo |
Mẫu số 27 | Đơn đề nghị nhập khẩu thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam không vì mục đích thương mại |
Mẫu số 28 | Mẫu Công văn cho phép nhập khẩu sinh phẩm/thuốc dược liệu/thuốc hóa dược trừ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất |
Mẫu số 29 | Mẫu Giấy phép nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất |
Mẫu số 30 | Mẫu Công văn cho phép nhập khẩu thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất |
Mẫu số 31 | Mẫu Công văn cho phép nhập khẩu thuốc cổ truyền |
Mẫu số 32 | Mẫu Công văn cho phép nhập khẩu thuốc không vì mục đích thương mại |
Mẫu số 33 | Đơn hàng nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam |
Mẫu số 34 | Đơn hàng nhập khẩu thuốc phóng xạ, thuốc độc, thuốc trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam |
Mẫu số 35 | Đơn hàng nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc |
Mẫu số 36 | Đơn hàng nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc là dược chất, bán thành phẩm thuốc, trừ dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc |
Mẫu số 37 | Báo cáo số lượng nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực sử dụng trong sản xuất thuốc |
Mẫu số 38 | Báo cáo kết quả kinh doanh nguyên liệu là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực |
Mẫu số 39 | Đơn đề nghị bán nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt để pha chế tại cơ sở |
Mẫu số 40 | Mẫu Giấy phép nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc |
Mẫu số 41 | Đơn hàng nhập khẩu bán thành phẩm dược liệu, dược liệu chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam |
Mẫu số 42 | Đơn đề nghị bán nguyên liệu làm thuốc để pha chế tại cơ sở |
Mẫu số 43 | Đơn hàng nhập khẩu tá dược, vỏ nang, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc, chất chuẩn |
Mẫu số 44 | Mẫu Công văn cho phép nhập khẩu được chất (trừ dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc), bán thành phẩm dược liệu, tá dược, vỏ nang, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc, chất chuẩn |
Mẫu số 45 | Mẫu Công văn cho phép nhập khẩu dược liệu |
Mẫu số 46 | Danh mục nguyên liệu làm thuốc là dược chất, tá dược, bán thành phẩm thuốc để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam |
Mẫu số 47 | Báo cáo nhập khẩu lô vắc xin |
Mẫu số 48 | Báo cáo nhập khẩu lô thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam |
Mẫu số 49 | Báo cáo xuất khẩu, nhập khẩu vắc xin |
Mẫu số 50 | Báo cáo xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
Phụ lục IV
(Kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ)
TT | Tên thuốc phóng xạ (*) | Ghi chú |
1 | Carbon 11 (C-11) | |
2 | Carbon – 14 | |
3 | Carbon -14 urea | |
4 | Cesium 137 (Cesi-137) | |
5 | Chromium 51 (Cr-51) | |
6 | Coban 57 (Co-57) | |
7 | Coban 58 | |
8 | Coban 60 (Co-60) | |
9 | Dysprosium-165 | |
10 | Erbium-169 | |
11 | Fluorine – 18 | |
12- | Fluorine 18 Fluoro L-DOPA (F-18DOPA) | |
13 | Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG) | |
14 | Fluorine -18 florbetapir | |
15 | Fluorine -18 florbetaben | |
16 | Fluorine-18 sodium fluoride | |
17 | Fluorine – 18 flutemetamol | |
18 | Gallium 67 (Ga-67) | |
19 | Gallium citrate 67 (Ga-67) | |
20 | Holmium 166 (Ho-166) | |
21 | Indium-111 | |
22 | Indiumclorid 111 (In-111) | |
23 | Indium-111 capromabpendetide | |
24 | Indium -111 pentetate | |
25 | Indium-111 pentetreotide | |
26 | Indium-113m | |
27 | Iodine 123 (I-123) | |
28 | Iodine-123obenguane | |
29 | lodine-123oflupane | |
30 | Iodine-123 sodiumodide | |
31 | Iodine-124 | |
32 | Iode 125 (I-125) | |
33 | Iodine-125 human serum albumin | |
34 | Iodine-125othalamate | |
35 | Iode131 (I-131) | |
36 | Iodine-131 human serum albumin | |
37 | Iodine-131 sodiumodide | |
38 | Iodomethyl 19 Norcholesterol | |
39 | Iridium 192 (Ir-192) | |
40 | Iron-59 | |
41 | Keo vàng 198 (Au-198 Colloid) | |
42 | Krypton-81m | |
43 | Lipiodol-131 | |
44 | Lutetium-177 | |
45 | Molybdenum [Mo-99 generator]/Technetium [99mTc] | |
46 | Nitrogen 13-amonia | |
47 | Octreotidendium-111 | |
48 | Orthoiodohippurate (1-131OIH, Hippuran-131) | |
49 | Oxygen-15 | |
50 | Phospho 32 (P-32) | |
51 | Phospho 32 (P-32)-Silicon | |
52 | Phosphorus -32 | |
53 | Radium-223 dichloride | |
54 | Rhenium-186 | |
55 | Rhennium 188 (Re-188) | |
56 | Rose Bengal-131 | |
57 | Rubidium-81 | |
58 | Rubidium-82 chloride | |
59 | Samarium 153 (Sm-153) | |
60 | Samarium 153 lexidronam | |
61 | Selenium-75 | |
62 | Sestamibi (6-methoxysobutylsonitrile) | |
63 | Strontrium 89 (Sr-89) | |
64 | Strontrium 89 chloride | |
65 | Technetium 99m (Tc-99m) | |
66 | Tin-113 | |
67 | Thallium 201 (Tl-201) | |
68 | Thallium 201 chloride | |
69 | Tritium (3H) Tungsten-188 | |
70 | Urea (NH2 14CoNH2) | |
71 | Xenon-131m | |
72 | Xenon -133 | |
73 | Xenon -133 gas | |
74 | Xenon -133m | |
75 | Ytrium 90 (Y-90) | |
76 | Ytrium 90 chloride | |
77 | Ytrium 90britumomabtiuxetan | |
78 | Ytterbium-169 | |
79 | Ge-68/Ga-68 |
* Áp dụng tất cả nồng độ hàm lượng, dạng dùng
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ)
TT | Tên hoạt chất | Tên khoa học |
1. | (+) – Lysergide(LSD, LSD-25) | 9,10-didehydro-N,N-diethyl-6-methylergoline-8b-carboxamide |
2. | 1-Phenyl-2-propanone | 1-phenyl-2-propanone; |
3. | 2C-B | 4-bromo-2,5dimethoxyphenyl-ethylamine |
4. | 3,4-Methylenedioxyphenyl-2-propanone | (2-propanone,1-[3,4(methylenedioxy)phenyl]-); |
5. | 3-methylfentanyl | N-(3-methyl-1-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide |
6. | 3-methylthiofentanyl | N-[3-methyl-1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide |
7. | 4-methylaminorex | (±)-cis-2-amino-4-methyl-5-phenyl-2-oxazoline |
8. | 4-MTA | α-methyl-4-methylthiophenethlamine |
9. | Acetic anhydride | acetic oxide |
10. | Acetone | 2-propanone |
11. | Acetorphine | 3-O-acetyltetrahydro-7α-(1-hydroxy-1-methylbutyl)-6,14-endo-ethenooripavine |
12. | Acetyl-alpha-methylfentanyl | N-[1 α -methylphenethyl)-4-piperidyl]acetanilide |
13. | Acetylmethadol | 3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane |
14. | Alphacetylmethadol | α-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane |
15. | Alphameprodine | α-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
16. | Alphamethadol | α-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol |
17. | Alpha-methylfentanyl | N-[1-(α-methylphenethyl)-4-piperidyl]propionanilide |
18. | Alpha-methylthiofentanyl | N-[1-[1-methyl-2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide |
19. | Alphaprodine | α-1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
20. | Amfetamine (Amphetamine) | (±)-α-methylphenethylamine |
21. | Amineptine | 7-[(10,11-dihydro-5H-dibenzo[a,d]cyclohepten-5-yl)amino]heptanoic acid |
22. | Ampletamine | |
23. | Analgin (metamizol; Dipyrone) | |
24. | Anileridine | 4-Piperidinecarboxylic acid, 1–[2-(4-aminophenyl)ethyl]-4-phenyl-, ethyl ester |
25. | Anthranilic acid | 2-aminobenzoic acid; |
26. | Aprotinin | |
27. | Astemizole | 1-[(4-fluorophenyl)methyl]-N-[1-[2-(4-methoxyphenyl)ethyl]-4-piperidyl]-benzoimidazol-2-amine |
28. | Benzaldehyde | Benzoic Aldehyde; Benzenecarbonal |
29. | Benzethidine | 1-(2-benzyloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl esterBenzylmorphine 3-benzylmorphine |
30. | Benzyl Cyanide | 2-Phenylacetonenitrile |
31. | Betacetylmethadol | β-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane |
32. | Beta-hydroxy-3-methylfentanyl | N-[1-(β–hydroxyphenethyl)-3-methyl-4-piperidyl]propionanilide |
33. | Beta-hydroxyfentanyl | N-[1-( β-hydroxyphenethyl)-4-piperidyl]propionanilide |
34. | Betameprodine | β-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
35. | Betamethadol | β-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol |
36. | Betaprodine | β-1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
37. | Brolamfetamine (DOB) | (±)-4-bromo-2,5-dimethoxy-α-methylphenethylamine |
38. | Cannabis and Cannabis resin | Cây cần sa và các sản phẩm chiết xuất từ cây cần sa |
39. | Cathinone | (-)-(S)-2-aminopropiophenone |
40. | Cerivastatine | acide (6E)-(3R,5S)-7-[4-(4-fluorophényl)-5-(méthoxyméthyl)-2,6-bis(1-méthyléthyl)-3-pyridyl]-3,5-dihydroxyhept-6-énoïque |
41. | Chlormezanone | |
42. | Clonitazene | 2-(p-chlorobenzyl)-1-diethylaminoethyl-5-nitrobenzimidazole |
43. | Coca leaf | lá cây Coca |
44. | Codoxime | dihydrocodeinone-6-carboxymethyloxime |
45. | Cyclobarbital | 5-(1-cyclohexen-1-yl)-5-ethylbarbituric acid |
46. | Desomorphine | dihydrodeoxymorphine |
47. | Desomorphine | dihydrodeoxymorphine |
48. | DET | 3-[2-(diethylamino)ethyl]indole |
49. | Dexamfetamine (Dexamphetamine) | (+)-α-methyphenethylamine |
50. | Dexfenfluramine | |
51. | Dextropropoxyphen | α – (+)- 4- dimethylamino- 1,2- diphenyl- 3- methyl- 2 – butanol propionate |
52. | Diampromide | N-[2-(methylphenethylamino)propyl]propionanilide |
53. | Diethylamine | N-Ethylethanamine |
54. | Diethylthiambutene | 3-diethylamino-1,1-di(2’-thienyl)-1-butene |
55. | Dihydroetorphine | 7,8-dihydro-7 α-[1-(R)-hydroxy-1-methylbutyl]-6,14-endo-ethanotetrahydrooripavine |
56. | Dihydromorphine | |
57. | Dimenoxadol | 2-dimethylaminoethyl-1-ethoxy-1,1-diphenylacetate |
58. | Dimepheptanol | 6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol |
59. | Dimethylthiambutene | 3-dimethylamino-1,1-di(2′-thienyl)-1-butene |
60. | Dioxaphetyl butyrate | Ethyl-4-morpholino-2,2-diphenylbutyrate |
61. | DMA | (±)-2,5-dimethoxy-α-methylphenethylamine |
62. | DMHP | 3-(1,2dimethylheptyl)-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1 |
63. | DMT | 3-[2(dimethylamino)ethyl]lindole |
64. | DOET | (±)-4-ethyl-2,5-dimethoxy-α-phenethylamine |
65. | Dronabinol | (6αR,10αR)-6α,7,8,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1 |
66. | Ecgonine | its esters and derivatives which are convertible to ecgonine and cocaine |
67. | Erythromycine d¹ng muèi Estolate | |
68. | Ethyl ether | 1,1′-oxybis[ethane] |
69. | Ethylene Diacetate | 1,1-Ethanediol Diacetate |
70. | Ethylmethylthiambutene | 3-ethylmethylamino-1,1-di(2’-thienyl)-1-butene |
71. | Eticyclidine (PCE) | N-ethyl-1-phenylcyclohexylamine |
72. | Etonitazene | 1-diethylaminoethyl-2-p-ethoxybenzyl-5-nitrobenzimidazole |
73. | Etorphine | tetrahydro-7 α-(1-hydroxy-1-methylbutyl)-6,14-endo-ethenooripavine |
74. | Etoxeridine | 1-[2-(2-hydroxyethoxy)ethyl]-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
75. | Etryptamine | 3-(2-aminobutyl)indole |
76. | Fenetylline | 7-[2-[(α-methylphenethyl)amino]ethyl]-theophylline |
77. | Fenfluramine | |
78. | Formamide | Methanamide; Carbamaldehyde |
79. | Furethidine | 1-(2-tetrahydrofurfuryloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
80. | Gatifloxacin (trừ thuốc nhỏ mắt, nguyên liệu để sản xuất thuốc nhỏ mắt) | |
81. | GHB | g-hydroxybutyric acid |
82. | Glafenine | |
83. | Heroin | Diacetylmorphine |
84. | Hydrocodone | Dihydrocodeinone |
85. | Hydromorphinol | 14-hydroxydihydromorphine |
86. | Hydroxypethidine | 4-m-hydroxyphenyl-1-methylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
87. | Isomethadone | 6-dimethylamino-5-methyl-4,4-diphenyl-3-hexanone |
88. | Isosafrole | (1,3-benzodioxole,5-(1-propenyl)-) |
89. | Ketobemidone | 4-m-hydroxyphenyl-1-methyl-4-propionylpiperidine |
90. | Levamfetamine (Levamphetamine) | (-)-(R)-α-methylphenethylamin |
91. | Levamisole | (6S)-2,3,5,6-Tetrahydro-6-phenylimidazo [2,1-b] thiazole |
92. | Levomethamphetamine | (-)-N,α-dimethylphenethylamine |
93. | Levomethorphan* | (-)-3-methoxy-N-methylmorphinan |
94. | Levomoramide | (-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl)butyl]morpholine |
95. | Levophenacylmorphan | (-)-3-hydroxy-N-phenacylmorphinan |
96. | Lysergic acid | ((8ß)-9,10-didehydro-6-methylergoline-8-carboxylic; |
97. | MDE, N-ethyl MDA | (±)-N-ethyl-α-methyl-3,4-(methylenedioxy)phenethylamine |
98. | MDMA | (±)-N,α-dimethyl-3,4-(methylene-dioxy) phenethylamine |
99. | Mecloqualone | 3-(o-chlorophenyl)-2-methyl-4(3H)-quinazolinone |
100. | Mescaline | 3,4,5-trimethoxyphenethylamine |
101. | Mescathinone | 2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-one |
102. | Metamfetamine (Metamphetamine) | (+)-(S)-N,α-dimethylphenethylamine |
103. | Metamfetamine racemate | (±)-N,α-dimethylphenethylamine |
104. | Metazocine | 2′-hydroxy-2,5,9-trimethyl-6,7-benzomorphan |
105. | Methadonentermediate | 4-cyano-2-dimethylamino-4,4-diphenylbutane |
106. | Methaqualone | 2-methyl-3-o-tolyl-4(3H)-quinazolinone |
107. | Methyl ethyl ketone | 2-butanone |
108. | Methylamine | Monomethylamine; Aminomethane |
109. | Methyldesorphine | 6-methyl-.6-deoxymorphine |
110. | Methyldihydromorphine | 6-methyldihydromorphine |
111. | Metopon | 5-methyldihydromorphinone |
112. | MMDA | 5-methoxy-α-methyl-3,4-(methylenedioxy)phenethylamine |
113. | Moramidentermediate | 2-methyl-3-morpholino-1,1-diphenylpropane carboxylic acid |
114. | Morpheridine | 1-(2-morpholinoethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
115. | MPPP | 1-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester) |
116. | N-Acetylanthranilic acid | benzoic acid, 2-(acetylamino)- |
117. | N-hydroxy MDA | (±)-N-[α-methyl-3,4-(methylenedioxy) phenethyl]hydroxylamine |
118. | Nimesulide (trừ thuốc dùng ngoài da, nguyên liệu để sản xuất thuốc dùng ngoài da) | |
119. | Nitroethane | |
120. | N-Methylpseudoephedrine | |
121. | Noracymethadol | (±)-α-3-acetoxy-6-methylamino-4,4-diphenylheptane |
122. | Norlevorphanol | (-)-3-hydroxymorphinan |
123. | Normethadone | 6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-hexanone |
124. | Normorphine | Demethylmorphine |
125. | Norpipanone | 4,4-diphenyl-6-piperidino-3-hexanone |
126. | Para-fluorofentanyl | 4′-fluoro-N-(1-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide |
127. | Parahexyl | 3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo[b,d] pyran-1-o1 |
128. | Pemoline | 2-amino-5-phenyl-2-oxazolin-4-one |
129. | PEPAP | 1-phenethyl-4-phenyl-4-piperidinol acetate (ester) |
130. | Pethidinentermediate A | 4-cyano-1-methyl-4-phenylpiperidine |
131. | Pethidinentermediate B | 4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
132. | Pethidinentermediate C | 1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid |
133. | Phenacetine | N-(4-Ethoxyphenyl) acetamide; p-acetophenetidide |
134. | Phenadoxone | 6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone |
135. | Phenampromide | N-(1-methyl-2-piperidinoethyl)propionanilide |
136. | Phencyclidine (PCP) | 1-(1-phenylcyclohexyl)piperidine |
137. | Phenmetrazine | 3-methyl-2-phenylmorpholine |
138. | Phenolphtalein | 3,3-bis (4-hydroxyphenyl)-1-(3H)-isobenzofuranone |
139. | Phenomorphan | 3-hydroxy-N-phenethylmorphinan |
140. | Phenoperidine | 1-(3-hydroxy-3-phenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
141. | Phenylacetic acid | benzeneacetic acid |
142. | Phenylpropanolamin (Norephedrin) | Benzenemethanol, α – (1- aminoethyl)- (±)- |
143. | Piminodine | 4-phenyl-1-(3-phenylaminopropyl)piperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
144. | Piperidine | Piperidine |
145. | Piperonal | 1,3-benzodioxole-5-carboxaldehyde; |
146. | Piperonyl Methyl Cetone | |
147. | Pipradrol | 1,1-diphenyl-1-(2-piperidyl)methanol |
148. | Piritramide | 1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(1-piperidino)piperidine-4-carboxylic acid amide |
149. | PMA | p-methoxy-α-methylphenethylamine |
150. | Pratolol | |
151. | Proheptazine | 1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxyazacycloheptane |
152. | Properidine | 1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acidsopropyl ester |
153. | Psilocine, psilotsin | 3-[2-(dimethylamino)ethyl]indole-4-o1 |
154. | Psilocybine | 3-[2-(dimethylamino)ethyl]indole-4-yl dihydrogen phosphate |
155. | Pyramidon (Aminophenazone) | 4-diméthylamino-2,3-diméthyl-1-phényl-3-pyrazolin-5-one |
156. | Racemethorphan | (±)-3-methoxy-N-methylmorphinan |
157. | Racemoramide | (±)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl)butyl]morpholine |
158. | Racemorphan | (±)-3-hydroxy-N-methylmorphinan |
159. | Remifentanil | 1-(2-methoxy carbonylethyl)-4-(phenylpropionylamino)piperidine-4-carboxylic acid methyl ester |
160. | Rolicyclidine (PHP, PCPY) | 1-(1-phenylcyclohexyl)pyrrolidine |
161. | Safrole | (1,3-benzodioxole,5-(2-propenyl)-); HS code: 2932.94 CAS number: 94-59-7 |
162. | Santonin | [3s-(3 α, 3aα, 5aβ, 9bβ]-3a,5,5a,9b – Tetrahydro – 3 5a, 9 – trimethylnaphtho [1,2-b] furan-2, 8 (3H,4H)- dione |
163. | Secobarbital | 5-ally-5-(1-methylbutyl)barbituric acid |
164. | Sibutramine | (±)-dimethyl-1-[1-(4- chlorophenyl) cyclobutyl]-N,N,3-trimethylbutan- 1-amine |
165. | STP, DOM | 2,5-dimethoxy-α,4-dimethylphenethylamine |
166. | Sulphuric acid 1 | sulfuric acid |
167. | Tenamfetamine (MDA) | α-methyl-3,4-(methylenedioxy) phenethylamine |
168. | Tenocyclidine (TCP) | 1-[1-(2-thienyl)cyclohexyl]piperidine |
169. | Terfenadine | |
170. | Tetrahydrocannabinol | 7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d] pyran-1-o1; (9R,10αR)-8,9,10,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1; (6αR,9R,10αR)-6α,9,10,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1; (6αR,10αR)-6α,7,10,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1; 6α,7,8,9-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1; (6αR,10αR)-6α,7,8,9,10,10a-hexahydro-6,6,dimethyl-9-methylene-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1 |
171. | Thebaine | 6,7,8,14-Tetradehydro-4,5-epoxy-3,6-dimethoxy-17-methylmorphinan; paramorphine |
172. | Thiofentanyl | N-[1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide |
173. | Tilidine | (±)-ethyl-trans-2-(dimethylamino)-1-phenyl-3-cyclohexene-1-carboxylate |
174. | TMA | (±)-3,4,5-trimethoxy-α-methylphenethylamine |
175. | Toluene | benzene, methyl- |
176. | Trimeperidine | 1,2,5-trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
177. | Ziperol | α-(α-methoxybenzy)-4-(β-methoxyphenethyl)-1-piperazineethanol |
178. | Zomepirac | 5-(4-Chlorobenzoyl)-1, 4-dimethyl-H-pyrrole-2-acetic acid |
Phụ lục VI
(Kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01 PHỤ LỤC VI | Đơn đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc/quảng cáo thuốc |
Mẫu số 02 PHỤ LỤC VI | Đơn đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc/quảng cáo thuốc qua phương tiện hội thảo, hội nghị, sự kiện giới thiệu thuốc |
Mẫu số 03 PHỤ LỤC VI | Đơn đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc /quảng cáo thuốc |
Mẫu số 04 PHỤ LỤC VI | Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung thông tin/quảng cáo thuốc đã được cấp giấy xác nhận |
Mẫu số 05 PHỤ LỤC VI | Giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc/quảng cáo thuốc |
Mẫu số 06 PHỤ LỤC VI | Giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc/quảng cáo thuốc qua phương tiện hội thảo, hội nghị, sự kiện giới thiệu thuốc |
Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn Phụ lục Nghị định 54/2017/NĐ-CP mới nhất. Các bạn tải về để tiện tham khảo.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Nguyễn Huyền Trang
- Ngày:
- Tham vấn:Nguyễn Thị Hải Yến
Tải Phụ lục Nghị định 54/2017/NĐ-CP PDF
06/08/2024 4:56:25 CH
Gợi ý cho bạn
-
Mẫu CT05: Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ
-
Thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú 2024 tại Công an cấp xã
-
Phiếu sức khỏe tuyển sinh quân sự mới nhất năm 2024
-
Mẫu đơn xin nghỉ phép của công nhân 2024 mới nhất
-
Mẫu thẻ theo dõi dị ứng thuốc 2024
-
Mẫu biên bản giao xe ô tô cho nhân viên và cách viết năm 2024
-
Báo cáo tham luận về xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc 2024
-
Mẫu giấy ủy quyền 2023
-
Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị cấp thị thực
-
Mẫu giấy ủy quyền của Giám đốc công ty cổ phần 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Thủ tục hành chính
Mẫu số 03/BCTC: Báo cáo tổng hợp thu ngân sách nhà nước về tiền chậm nộp, tiền phạt
Mẫu báo cáo số liệu chi đầu tư xây dựng cơ bản
Mẫu giấy chứng chỉ hành nghề phân loại trang thiết bị y tế
Mẫu đơn xin xác nhận là người dân tộc ít người ở vùng cao
Mẫu bản tóm tắt sản phẩm đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền
Mẫu danh sách đề nghị cấp lại thẻ kiểm ngư
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến