Phiếu lý lịch tư pháp 2025
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 được ban hành theo Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Lý lịch tư pháp là một loại giấy tờ sử dụng phổ biến trong cuộc sống hiện nay nhằm để chứng minh bản thân có bị án tích hay không bị án tích. Mẫu lý lịch tư pháp dùng trong các trường hợp nhận con nuôi, đi nước ngoài làm việc, phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử... Dưới đây là Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 mới nhất theo quy định hiện nay cùng hướng dẫn các thủ tục xin lý lịch tư pháp nhanh chóng và tiết kiệm thời gian và công sức. Mời các bạn tham khảo và tải về.
Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 mới nhất
- 1. Phiếu lý lịch tư pháp là gì?
- 2. Phiếu lý lịch tư pháp có mấy loại?
- 3. Phiếu lý lịch tư pháp số 1
- 4. Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- 5. Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?
- 6. Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp
- 7. Làm lý lịch tư pháp trực tuyến được không?
1. Phiếu lý lịch tư pháp là gì?
Phiếu lý lịch tư pháp là tài liệu do Sở Tư pháp hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp. Trên phiếu sẽ cung cấp các thông tin chứng minh một cá nhân có hay không có các án tích, bản án hoặc các quyết định xử phạt của Tòa án; có đang bị cấm đảm nhiệm các chức vụ hoặc thành lập, quản lý công ty, doanh nghiệp trong trường hợp công ty, doanh nghiệp bị Tòa án tuyên bố phá sản.
2. Phiếu lý lịch tư pháp có mấy loại?
Theo Luật lý lịch tư pháp, hiện nay, Phiếu lý lịch tư pháp gồm 02 loại: Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và số 2
2.1. Phiếu lý lịch tư pháp số 1
Nhiều người băn khoăn lý lịch tư pháp số 1 là gì? Thực chất, đây là Phiếu lý lịch tư pháp số 1, cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức gồm:
+ Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình;
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
2.2. Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Lý lịch tư pháp số 2 là gì cũng là câu hỏi nhiều người thắc mắc. Đây là Phiếu lý lịch tư pháp số 2, cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
Đồng thời, phiếu này cũng cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
3. Phiếu lý lịch tư pháp số 1
Mẫu số 06/2013/TT-LLTP
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1
...…..……………. ------------------ Số: ……./.............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm ……… |
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
XÁC NHẬN:
1. Họ và tên2: ..................................................................... 2. Giới tính: ………..................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ….../…../…… 4. Nơi sinh3: .....................................................
5. Quốc tịch: ............................................................................................................
6. Nơi thường trú4: .......................................................................................................
7. Nơi tạm trú5: ............................................................................................................
8. Giấy CMND/Hộ chiếu: .....................................6 Số: ..........................................................
Cấp ngày .......... tháng .......... năm ........... Tại: ....................................................................
9. Tình trạng án tích:
STT | SỐ BẢN ÁN, NGÀY THÁNG NĂM, TÒA ÁN ĐÃ TUYÊN | TỘI DANH | HÌNH PHẠT CHÍNH | HÌNH PHẠT BỔ SUNG |
10. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã7:
………........................................................................................................................................
SỐ QUYẾT ĐỊNH, NGÀY THÁNG NĂM, TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH | |
CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM NHIỆM | |
THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ |
NGƯỜI LẬP PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
4. Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Mẫu số 07/2013/TT-LLTP
…..……………. ------------------ Số: ……./.............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm ……… |
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
XÁC NHẬN:
1. Họ và tên2: .......................................................... 2. Giới tính: …………..............................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ...../...../........ 4. Nơi sinh3: ………………………........………………….
5. Quốc tịch: ..........................................……..............……………………………………………..
6. Nơi thường trú4: ….......................................................................................................
7. Nơi tạm trú 5: …...............................................................................................................
8. Giấy CMND/Hộ chiếu: ……….…............................…………6 Số: .......................................
Cấp ngày ........ tháng ....... năm .......... Tại: ............................................................................
9. Họ và tên cha: .....................................................................................................................................
10. Họ và tên mẹ: ....................................................................................................................................
11. Họ và tên vợ/chồng: ...........................................................................................................................
12. Tình trạng án tích7:…………………………………………………..................................
Bản án số: ...../..... ngày ..... tháng ....... năm ..... của Tòa án nhân dân ........................................... |
Tội danh - Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng: ............................................. .................................................................................................................................. Hình phạt chính: ......................................................................................................... Hình phạt bổ sung: ..................................................................................................... Nghĩa vụ dân sự, án phí: ............................................................................................. Tình trạng thi hành án: ................................................................................................ |
Xóa án tích8: .................................................................................................................. |
Ghi chú: ………………………………………………………………………………………............. |
13. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
…………………………………………………………………………………...................................
Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định. | |
Chức vụ bị cấm đảm nhiệm | |
Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã |
NGƯỜI LẬP PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên) | ………………………….9 (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú
1Ghi rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
2Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3Ghi rõ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
4,5Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
7Đối với người không bị kết án thì ghi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Đối với người đã bị kết án thì ghi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
8Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ: Đã được xóa án tích ngày …. tháng …. năm ….
Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi rõ: Chưa được xóa án tích.
9Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
Chỉnh sửa và tải về5. Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?
Hiện nay trong Luật Lý lịch tư pháp và các văn bản hướng dẫn không quy định cụ thể lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu.
Thời hạn này chỉ được đề cập trong các văn bản của từng lĩnh vực pháp luật liên quan hoặc phụ thuộc vào quyết định của cơ quan, tổ chức có nhu cầu xác minh về tình trạng lý lịch tư pháp của cá nhân đó.
Chẳng hạn:
- Hồ sơ xin nhập, thôi và trở lại quốc tịch Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày (Điều 20, 24 và 28 Luật Quốc tịch năm 2008).
- Hồ sơ xin nhận con nuôi trong nước phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
Phiếu lý lịch tư pháp của người nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi...
6. Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp
6.1 Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1
Hồ sơ cần chuẩn bị
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Nếu ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2, sử dụng Tờ khai ủy quyền cấp lý lịch tư pháp theo mẫu số 04/2013/TT-LLTP, ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP).
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền.
Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí cấp lý lịch tư pháp phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
Nơi nộp hồ sơ
- Công dân Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia;
- Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.
Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Lệ phí xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Mức lệ phí: Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC, lệ phí xin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.
Các trường hợp được giảm lệ phí: Học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ được giảm lệ phí chỉ còn 100.000/lần/người.
Các trường hợp được miễn lệ phí:
- Trẻ em theo quy định tại Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi.
- Người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg (theo Điều 6 Nghị định 111/2010/NĐ-CP)
- Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật (theo Điều 6 Nghị định 111/2010/NĐ-CP).
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Theo Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Trường hợp khẩn cấp cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cơ quan tiến hành tố tụng thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
6.2 Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2
- Nếu là cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 để biết thông tin lý lịch của mình:
Tương tự như thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1.
Lưu ý: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp phiếu (trừ cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho con).
- Nếu là cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
+ Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.
Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
7. Làm lý lịch tư pháp trực tuyến được không?
Hiện nay, Bộ Tư pháp đã cho phép người dân có thể làm thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến. Sau đây là một số hướng dẫn về cách làm lý lịch tư pháp online trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Mời các bạn cùng theo dõi:
Bước 1: Truy cập vào cổng dịch vụ công quốc gia để làm phiếu lí lịch tư pháp Tại đây.
Bước 2: Chọn Tỉnh, thành phố. Sau đó chọn “Đồng ý”
Bước 3: Chọn “Nộp trực tuyến”
Bước 4: Chọn loại tài khoản đăng nhập
Bước 5: Tiến hành đăng nhập
Bước 6: Hệ thống sẽ tự động chuyển về Cổng thông tin địa phương mà công dân đã chọn tại bước 2. Quý khách hàng cần làm theo hướng dẫn trên Cổng thông tin của mỗi địa phương.
Ví dụ tại TP.HCM:
Chọn “Nộp hồ sơ trực tuyến”
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Phiếu lý lịch tư pháp 2025
55,5 KB 06/08/2020 10:12:00 SATải Phiếu lý lịch tư pháp PDF
315,5 KB 06/08/2020 10:12:03 SA

Gợi ý cho bạn
-
Biểu mẫu Thông tư 01/2023/TT-NHNN về quỹ tín dụng nhân dân
-
Mẫu quyết định bổ nhiệm chỉ huy trưởng công trình (cập nhật 2025)
-
Mẫu phiếu giao nhận hàng hóa giữa kho chứa hàng miễn thuế và tàu bay 2025 mới nhất
-
Phiếu báo đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức năm 2025
-
Mẫu bảng kê hồ sơ
-
Mẫu giấy bán, cho, tặng xe 2025
-
Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ 2025 cập nhật mới nhất
-
Mẫu sổ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 2025
-
Mẫu liên hệ thực tập cho sinh viên 2025
-
Biên bản họp tổ đảng đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm 2025
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Mẫu kế hoạch cá nhân về học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
-
9 Mẫu đơn xin học thêm năm 2025 và cách viết
-
Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm 2025 của giáo viên
-
Mẫu chương trình hành động cá nhân năm 2025 mới cập nhật
-
Mẫu bảng báo giá 2025 thông dụng
-
Mẫu bảng dự trù kinh phí 2025 chuẩn mới cập nhật
-
Cách viết sơ yếu lý lịch tự khai 2025
-
Chương trình công tác toàn khóa của Chi bộ 2025
-
Bản tự nhận xét đánh giá cá nhân 2025
-
Báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3
-
Biên bản họp chi bộ 2025
-
Mẫu giấy mời 2025 mới nhất

Bài viết hay Thủ tục hành chính
Mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư DC01, DC02 mới 2025
Các cửa hàng giao dịch Viettel tại Long An mới nhất
Bản tự kiểm điểm trong nhiệm kỳ thẩm phán
Mẫu báo cáo tình hình phân phối kết quả tài chính và sử dụng các quỹ
Mẫu số 31/QĐ-CDGQXP: Quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính
Mẫu đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến