Mẫu MQĐ12: Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

Hoatieu.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết mẫu MQĐ12: Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính để bạn đọc cùng tham khảo và có thể hiểu rõ hơn nhé.

1. Định nghĩa mẫu MQĐ12: Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là gì?

Mẫu MQĐ12: Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Mẫu nêu rõ nội dung của bản quyết định, thông tin phương tiện vi phạm hành chính... Mẫu được ban hành theo Thông tư 78/2019/TT-BQP của Bộ Quốc phòng.

2. Mẫu MQĐ12: Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

Mẫu MQĐ12: Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

MQĐ12

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………../QĐ-TTTVPT

………..(2)………., ngày tháng năm …..

QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính <do không xác định được người vi phạm/người vi phạm không đến nhận>* (3)

Căn cứ Điều 26, khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số ………/QĐ-TGTVPTGPCC ngày …./…./…… của(4) …………………...................................................................................................;

Căn cứ kết quả thông báo trên(5) …………………………………………………… và niêm yết công khai tại(5) ………………………………………………………….. từ ngày …../…../…… đến ngày …../…../……;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ………./QĐ-GQXP ngày …../…../…… (nếu có),

Tôi: …………, cấp bậc: …………..,chức vụ(6): …………., đơn vị(6): ………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số ………./QĐ-TGTVPTGPCC ngày ……/……/……… của(4) ………………..

1. Việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.

2. Lý do tịch thu(7): ……………………………………………………………………

3. Tài liệu kèm theo(8): …………………………………………..…………………….

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được gửi cho(9) …………………………………….. để tổ chức thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH(10)
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi rõ cp bậc, họ tên)

* Mẫu này được sử dụng để tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng hoặc không xác định được người vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(3) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do không xác định được người vi phạm, thì ghi “do không xác định được người vi phạm”; nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do người vi phạm không đến nhận, thì ghi “do người vi phạm không đến nhận”.

(4) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.

(5) Ghi rõ phương tiện thông tin đại chúng đã đăng tin thông báo và địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền tạm giữ đã niêm yết công khai về việc xác định chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

(6) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định.

(7) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Không xác định được người vi phạm hoặc người vi phạm không đến nhận.

(8) Ghi rõ các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,....

(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

(10) Ghi chức vụ người ra quyết định./.

3. Thủ tục tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

Theo quy định tại Điều 81 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 thì thủ tục tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được quy định cụ thể như sau:

1. Khi tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 26 của Luật này, người có thẩm quyền xử phạt phải lập biên bản. Trong biên bản phải ghi rõ tên, số lượng, chủng loại, số đăng ký (nếu có), tình trạng, chất lượng của vật, tiền, hàng hoá, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu và phải có chữ ký của người tiến hành tịch thu, người bị xử phạt hoặc đại diện tổ chức bị xử phạt và người chứng kiến; trường hợp người bị xử phạt hoặc đại diện tổ chức bị xử phạt vắng mặt thì phải có hai người chứng kiến. Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cần được niêm phong thì phải niêm phong ngay trước mặt người bị xử phạt, đại diện tổ chức bị xử phạt hoặc người chứng kiến. Việc niêm phong phải được ghi nhận vào biên bản.

Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đang bị tạm giữ, người có thẩm quyền xử phạt thấy tình trạng tang vật, phương tiện có thay đổi so với thời điểm ra quyết định tạm giữ thì phải lập biên bản về những thay đổi này; biên bản phải có chữ ký của người lập biên bản, người có trách nhiệm tạm giữ và người chứng kiến.

2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu phải được quản lý và bảo quản theo quy định của Chính phủ.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 1.067
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo