Mẫu 03: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo mới nhất 2024
Mẫu giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo là mẫu giấy chứng nhận được cơ quan có thẩm quyền lập ra để chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo. Mẫu được ban hành theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành. Sau đây là nội dung chi tiết.
Mẫu giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo là mẫu giấy được áp dụng sử dụng cho các gia đình có hoàn cảnh khó khăn được chứng nhận nằm trong danh sách hộ nghèo và hộ cận nghèo. Mẫu ghi rõ thông tin gia đình, quyết định chứng nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn, danh sách thành viên trong hộ…
- Mẫu giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo
- Mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Thủ tục xác nhận hộ nghèo
Đơn chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
1. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo là gì?
Hộ nghèo là hộ gia đình đã qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch UBND cấp xã quyết định công nhận. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo là mẫu công nhận các hộ đủ điều kiện thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sau khi có kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm.
Dưới đây là Mẫu giấy chứng nhận hộ nghèo 2024, Giấy chứng nhận hộ cận nghèo 2024 theo quy định hiện hành kèm file tải miễn phí. Mời bạn đọc tải file tại đường dẫn trong bài viết.
2. Ai có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hộ nghèo?
Theo Khoản 3 Điều 10 Quyết định 24/2021/QĐ-TTg (Có hiệu lực từ 01/09/2021) quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp, trong đó:
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Thành lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm Trưởng ban; công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã làm Phó Trưởng Ban Chỉ đạo; công chức được giao nhiệm vụ làm công tác tài chính, y tế, giáo dục, xây dựng, thông tin và truyền thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, các trưởng thôn trên địa bàn và cán bộ Ngân hàng Chính sách xã hội được phân công theo dõi tại xã làm thành viên.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo; danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn theo quy định tại Điều 7 Quyết định này.
Như vậy, căn cứ quy định trên thì UBND xã có thẩm quyền quyết định công nhận danh sách hộ nghèo và cấp giấy chứng nhận hộ nghèo.
3. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo mới nhất
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./GCN-HN.HCN | …., ngày….tháng….năm….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 1 9 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi , bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/N Đ -CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã /phường/thị trấn chứng nhận:
Hộ gia đình ông/bà: ………………………….. Dân tộc:.................................... .....................
Số CCCD/CMND: ………………………………….. Ngày cấp ………………………………….
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
I. Danh sách thành viên trong hộ gia đình
STT | Họ và tên | Dân tộc | Quan hệ với chủ hộ | Năm sinh | Ghi chú (trường hợp gia đình có sự thay đổi các thành viên trong hộ) | |
Nam | Nữ | |||||
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
4 | ||||||
5 | ||||||
6 | ||||||
7 | ||||||
8 | ||||||
9 | ||||||
... |
II . Kết quả phân loại hộ gia đình giai đoạn 2022 - 2025
NĂM 20 ….. | ngày … tháng .... năm .... Xác nhận của Chủ tịch UBND xã /phường/ thị trấn (Ký tên, đóng dấu) | |||||||
□ N | Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN | |||||||
□ CN | □ 1 | □ 3 | □ 5 | □ 7 | □ 9 | □ 11 | ||
□ 2 | □ 4 | □ 6 | □ 8 | □ 10 | □ 12 | |||
NĂM 20 …. | ngày …. tháng ….năm .... Xác nhận của Chủ tịch UBND xã /phường/ thị trấn (Ký tên, đóng dấu) | |||||||
□ N | Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN | |||||||
□ CN | □ 1 | □ 3 | □ 5 | □ 7 | □ 9 | □ 11 | ||
□ 2 | □ 4 | □ 6 | □ 8 | □ 10 | □ 12 | |||
NĂM 20 …. | ngày …. tháng ….năm .... Xác nhận của Chủ tịch UBND xã /phường/ thị trấn (Ký tên , đóng dấu) | |||||||
□ N | Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN | |||||||
□ CN | □ 1 | □ 3 | □ 5 | □ 7 | □ 9 | □ 11 | ||
□ 2 | □ 4 | □ 6 | □ 8 | □ 10 | □ 12 | |||
NĂM 20... | ngày …. tháng ….năm .... Xác nhận của Chủ tịch UBND xã /phường/ thị trấn (Ký tên , đóng dấu) | |||||||
□ N | Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN | |||||||
□ CN | □ 1 | □ 3 | □ 5 | □ 7 | □ 9 | □ 11 | ||
□ 2 | □ 4 | □ 6 | □ 8 | □ 10 | □ 12 | |||
NĂM 20... | ngày …. tháng ….năm .... Xác nhận của Chủ tịch UBND xã /phường/ thị trấn (Ký tên , đóng dấu) | |||||||
□ N | Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN | |||||||
□ 1 | □ 3 | □ 5 | □ 7 | □ 9 | □ 11 | |||
□ C N | ||||||||
□ 2 | □ 4 | □ 6 | □ 8 | □ 10 | □ 12 |
Ghi chú về các từ viết tắt:
- N: Hộ nghèo; CN: Hộ cận nghèo;
- Các số từ 1 - 12 viết tắt về các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo, cụ thể:
1. Việc làm; 2: Người phụ thuộc trong hộ gia đình; 3: Dinh dưỡng ; 4: Bảo hiểm y tế ; 5: Trình độ giáo dục người lớn; 6: Tình trạng đi học của trẻ em ; 7: Chất lượng nhà ở , 8: Diện tích nhà ở bình quân đầu người; 9: Nguồn nước sinh hoạt; 10: Nhà tiêu hợp vệ sinh; 11: Sử dụng dịch vụ viễn thông; 12: Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
(Ghi X vào ô tương ứng với kết quả phân loại Hộ nghèo, hộ cận nghèo và các chỉ số thiếu hụt của hộ nghèo, hộ cận nghèo)
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
1. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo được cấp cho hộ gia đình làm căn cứ xác định hộ gia đình và các thành viên trong hộ gia đình được hưởng các chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2. Theo Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo , hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký tên, đóng dấu công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho hộ gia đình vào ô của năm liền sau thời điểm rà soát, làm cơ sở để người dân hưởng chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo trong năm tại ô ký tên, đóng dấu.
3. Trường hợp hộ gia đình có thay đổi về thành viên thì gửi các giấy tờ liên quan về sự thay đổi thành viên ( giấy chứng nhận kết hôn, giấy chứng sinh/khai sinh, giấy chuyển hộ khẩu, giấy khai tử ,...) để Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, bổ sung vào danh sách thành viên trong hộ gia đình trên Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo đa cấp. Chủ tịch UBND cấp xã ký tên, đóng dấu vào dòng ghi tên thành viên thay đổi tại cột Ghi chú trong biểu Danh sách thành viên trong hộ gia đình.
4. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phải được bảo quản cẩn thận để tránh hư hỏng, rách nát hoặc bị mất . Trường hợp bị hư hỏng, rách nát hoặc bị mất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, cấp đổi lại cho hộ gia đình trên cơ sở danh sách, dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và thu lại Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cũ để lưu hồ sơ ./.
4. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo và cận nghèo
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hộ gia đình nộp đơn đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Hộ gia đình nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã.
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết:
Sau khi nhận được đơn yêu cầu rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của cá nhân, hộ gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên:
– Tiến hành thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên.
– Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát:
+ Thành phần cuộc họp bao gồm: Chủ trì cuộc họp là Trưởng thôn; Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã; Bí thư Chi bộ thôn; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã chịu trách nhiệm giám sát.
+ Nội dung cuộc họp:
- Tiến hành họp và lấy ý kiến: tối thiểu là 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá.
- Thực hiện tính điểm.
Nếu kết quả ý kiến thống nhất dưới 50% thì phải thực hiện rà soát lại theo trình tự quy định.
– Niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát hộ nghèo.
– Thực hiện báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
– Cuối cùng, thực hiện công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo.
5. Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm
(1) Lập danh sách hộ gia đình cần rà soát
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cân rà soát, gồm:
- Hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát;
- Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 24/2021.
(2) Tổ chức rà soát, phân loại hộ gia đình
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
(3) Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát (chủ yếu tập trung vào các hộ nghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo). Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại theo quy định tại khoản 2, điểm a và b khoản 3 Điều 4 Quyết định 24/2021.
- Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện của các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
(4) Niêm yết, thông báo công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời hạn niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
(5) Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.
(6) Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn theo Mẫu số 02 và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 24/2021.
Trên đây là Mẫu 03: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo 2024 cùng quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg để các bạn tham khảo để gửi lên ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Nguyễn Toàn
- Ngày:
Mẫu giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo (tệp PDF)
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Hướng dẫn viết lý lịch Đảng viên mới nhất
-
Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên - Mẫu 02-HD KĐ.ĐG 2019
-
Mẫu lời nhận xét thực tập tốt nghiệp
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại cán bộ 2024
-
3 Mẫu quyết định thưởng Tết dương lịch mới nhất
-
05 Mẫu thông báo nghỉ bão 2024 và cách viết
-
Cách viết sơ yếu lý lịch tự thuật mới nhất
-
Mẫu bản kiểm điểm cá nhân công chức 2024 mới nhất
-
Mẫu 08b: Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành tại Kho bạc 2024
-
Mẫu đơn khiếu nại quy trình khám chữa bệnh 2024 mới nhất
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Thủ tục hành chính
Mẫu bảng tổng hợp khối lượng thực hiện vận chuyển tạm tính trên phương tiện
Mẫu thư mời của phòng công chứng
Mẫu sổ theo dõi tàu cá cập cảng bốc dỡ thủy sản
Mẫu bản cam kết thực hiện các quy định về an ninh trật tự năm 2024
Mẫu thông báo từ chối yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán
Mẫu giấy đề nghị thực hiện lưu ký đồng thời với đăng ký chứng khoán
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến