Mẫu hợp đồng mua bán và chuyển quyền sử dụng đất ở 2024 mới nhất

Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và chuyển quyền sử dụng đất ở là mẫu bản hợp đồng được lập ra khi có sự đồng ý thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng của các bên tham gia mua bán nhà ở. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin của hai bên, giá bán và phương thức thanh toán... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng mua bán và chuyển quyền sử dụng đất ở tại đây.

1. Mẫu hợp đồng mua bán và chuyển quyền sử dụng đất ở

Mẫu hợp đồng mua bán và chuyển quyền sử dụng đất ở

Dưới đây là nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng mua bán và chuyển quyền sử dụng đất ở để bạn đọc tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
---------------------------

HỢP ĐỒNG
MUA BÁN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC VÀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở

Số hợp đồng: ..............

Căn hộ số:....................... đường:.............. phường (xã, thị trấn)..............quận (huyện)................

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

- Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Căn cứ Quyết định số ___/____ ngày.....tháng......năm......của Ủy ban nhân dân………..………về bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và chuyển quyền sử dụng đất ở đối với nhà số..………....... đường............. phường..…….... quận..........

Hôm nay, ngày......tháng.......năm.....………

Tại Công ty…………………..., chúng tôi gồm:

BÊN BÁN NHÀ:

Tên đơn vị bán nhà: Công ty ..................................................................................

Địa chỉ giao dịch………………………......................................................................

Do Ông/Bà:.......................................................................….........................………

Chức vụ:..................................................................................................................

Điện thoại số........................................ Số Fax.......................................................

Là đại diện chủ sở hữu căn hộ số: ........ đường...............phường (xã, thị trấn):............ quận (huyện):...........

BÊN MUA NHÀ:

Ông:.......................................................................................……………………….

Chứng minh nhân dân số........... do:............. cấp ngày:.........tháng………….năm…………

Địa chỉ thường trú:............... đường.............phường (xã, thị trấn):.............. quận (huyện): .............

Và Bà: ..............................................................................……………………………

Chứng minh nhân dân số................ do:................. cấp ngày:................tháng……….năm.....

Địa chỉ thường trú:............................. đường:…………… phường (xã, thị trấn):....................... quận (huyện): ................

Hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với những điều khoản như sau:

Điều 1. Bên mua đồng ý mua căn nhà (căn hộ):

số.............. đường.......……... phường (xã)…………… quận (huyện)……………

Với những đăc điểm sau đây:

Loại nhà:................................................................................................……………

- Cấp, hạng nhà:....................................................................................……………

- Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở:.....................................................……………

- Diện tích xây dựng:..............................................................................……………

- Diện tích sử dụng:................................................................................……………

Và nhận được quyền sử dụng đất ở:.....................................................……………

- Thửa đất số:........................................................................................……………

- Tờ bản đồ số:......................................................................................……………

- Diện tích đất ở:....................................................................................……………

- Hình thức sử dụng:..............................................................................……………

+ Riêng:.................................................................................................……………

+ Chung:................................................................................................……………

Điều 2. Giá bán nhà ở, phương thức và thời hạn trả tiền mua nhà ở:

I - Giá bán nhà ở:

Giá bán nhà ở: .................... đồng (A)

(ghi bằng chữ:...................)

Gồm: * Giá nhà ở: .................... đồng

* Tiền sử dụng đất ................ đồng

II - Phương thức thanh toán:

Thanh toán bằng tiền đồng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Sau khi xem kỹ quy định về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, người mua nhà đồng ý chọn phương thức trả tiền mua nhà ở một lần

Bên mua trả hết tiền mua nhà ở lần ngay sau khi ký hợp đồng (được giảm 10% giá bán nhà ở và 20% giá đất ở khi chuyển quyền sử dụng, nếu có)

- Số tiền nhà ở được giảm 10% là: ..........................đồng (B)

- Số tiền đất ở khi chuyển quyền sử dụng được giảm là: ..................đồng (C )

- Tổng cộng số tiền được giảm là (B +C): ......................đồng

(ghi bằng chữ):...................... đồng

- Số tiền bên mua phải trả A- (B+C) là ......................đồng

(ghi bằng chữ): ....................đồng

III- Thời hạn trả tiền mua nhà ở:

Bên mua nhà ở phải trả tiền một lần; ngay sau khi ký hợp đồng này bên bán nhà ở sẽ gởi “giấy báo làm thủ tục thanh toán tiền mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước” và “Phiếu thanh toán mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và chuyển quyền sử dụng đất ở” cho bên mua.

Căn cứ thời hạn và địa điểm nộp tiền ghi trên Phiếu thanh toán nêu trên, bên mua phải trả đủ số tiền mua nhà ở tại Kho bạc Nhà nước đúng hạn định.

Nếu quá 60 ngày kể từ ngày ký hợp đồng này mà bên mua nhà ở chưa trả đủ tiền theo quy định thì xem như bên mua vi phạm hợp đồng và được xử lý theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.

Điều 3. Cách thức quy đổi từ tiền ra vàng và từ vàng ra tiền trong mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước:

Việc quy đổi từ tiền ra vàng và từ vàng ra tiền được tính bằng vàng 9999 SJC theo giá bán ra của Công ty vàng bạc đá quý thành phố Hồ Chí Minh được đăng trên báo Sài Gòn Giải Phóng tại thời điểm ký kết hợp đồng này và tại thời điểm bên mua thanh toán tiền mua nhà.

Điều 4. Quy định xử lý khi vi phạm hợp đồng:

Việc vi phạm hợp đồng được xử lý như sau:

- Quá 60 ngày kể từ ngày ký hợp đồng mà bên mua chưa trả tiền theo quy định thì xem như bên mua vi phạm hợp đồng.

- Bên mua nhà ở phải trả đủ số tiền phạt do vi phạm hợp đồng này ngay khi thanh toán tiền mua nhà ở lần đầu trong thực hiện việc mua nhà ở theo hợp đồng này hoặc hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước lần khác.

Số tiền phạt này bằng 5% giá trị hợp đồng, do bên bán nhà ghi nhận lại và được quy ra vàng 9999 hiệu SJC của Công ty Vàng bạc đá quý thành phố Hồ Chí Minh (cách quy đổi cụ thể ghi trong điều 3 của Hợp đồng này) làm cơ sở để bên mua thanh toán số tiền phạt này.

- Tùy theo thời hạn vi phạm hợp đồng của bên mua nhà ở, việc vi phạm được xử lý cụ thể trong 2 trường hợp sau:

1- Trường hợp 1:

Trong khoảng từ ngày thứ 61 đến ngày thứ 120 keồ từ ngày ký hợp đồng này mà bên mua nhà ở muốn tiếp tục thanh toán tiền mua nhà ở thì bên mua phải chịu phạt 5% giá trị hợp đồng (số tiền phạt= giá bán nhà ở x 5%).

2- Trường hợp 2:

Quá 120 ngày ký hợp đồng này mà bên mua nhà ở không trả đủ số tiền mua nhà ở thì được xử lý như sau:

- Bên bán nhà ở có quyền đơn phương hủy bỏ việc mua bán căn nhà (căn hộ) nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và bên mua phải chịu khoản tiền phạt 5% giá trị hợp đồng (số tiền phạt= giá bán nhà ở x 5%)

- Bên mua phải truy nộp toàn bộ số tiền thuê nhà chưa trả để được tiếp tục thuê nhà ở theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không được, thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Một số quy định trong thời gian thực hiện hợp đồng (chưa thanh lý hợp đồng)

- Trường hợp người mua nhà chưa trả hết tiền mà chuyển đi nơi khác thì người đó được tiếp tục trả tiền mua nhà để được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

- Trường hợp người mua nhà chưa trả hết tiền mà chết thì những người thừa kế được tiếp tục trả tiền mua nhà để được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

- Về nguyên tắc người mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và chuyển quyền sử dụng đất ở chưa thanh lý hợp đồng thì nhà vẫn thuộc sở hữu Nhà nước.

- Việc thanh lý hợp đồng được lập thành văn bản có chữ ký của các bên.

Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của hai bên mua bán:

1- Bên mua:

- Thực hiện việc trả tiền đầy đủ đúng thời hạn quy định và nghĩa vụ ghi trên hợp đồng này.

- Sau khi trả hết số tiền mua nhà ở trong hợp đồng này và hoàn tất việc nộp lệ phí trước bạ và các khoản thuế khác theo quy định thì đến bên bán để thanh lý hợp đồng.

- Sau khi thanh lý hợp đồng này người mua sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định.

2 - Bên bán:

Theo dõi việc thực hiện hợp đồng đối với bên mua, trường hợp bên mua vi phạm hợp đồng quy định tại điều 2 của hợp đồng này thì thông báo cho bên mua và lập thủ tục hủy bỏ hợp đồng theo quy định tại điều 4 của hợp đồng này.

Sau khi thanh lý hợp đồng này bên bán hoàn tất thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở cho bên mua theo quy định.

Điều 7. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản nêu trên, bên nào vi phạm sẽ xử lý theo quy định của pháp luật

Hợp đồng này gồm ........ trang, được lập thành 5 bản có giá trị như nhau: bên bán giữ 02 bản, bên mua giữ 01 bản, cơ quan tài chính quận (huyện/thành phố) ..........giữ 01 bản.

BÊN MUA
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(Ký tên và đóng dấu)

2. Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước mới nhất

Dưới đây là nội dung mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước mới nhất được cập nhật theo Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở. Việc mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cần tuân thủ theo quy định của pháp luật về nhà ở.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày……tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Số ……/HĐ

Căn cứ Bộ Luật Dân sự;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở của Ông (Bà) ……………………….đề ngày… …/… … /… … …

Căn cứ(1)………………………………………………….;

BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):

- Tên đơn vị: ...............................................................................................................

- Người đại diện theo pháp luật: .................................................................................

- Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................

- Điện thoại:…………………………………Fax (nếu có): ............................................

- Số tài Khoản: ………………………….tại Ngân hàng: ..............................................

- Mã số thuế: ...............................................................................................................

BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):

- Ông (bà): ………………………………….là đại diện cho các thành viên trong hộ gia đình(2) …………………………ký ngày……../……./……………..

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân):…………………………..cấp ngày…../…../……., tại

- Và vợ hoặc chồng (nếu có) là: ...................................................................................

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân): ………………………………cấp ngày…../…../……., tại

- Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................

- Điện thoại: ................................................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước với các nội dung sau:

Điều 1. Thông tin của nhà ở mua bán:

  1. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự)

...................................................................................................................................

  1. Địa chỉ nhà ở:...........................................................................................................

...................................................................................................................................

  1. Cấp (hạng) nhà ở: ………………………vị trí nhà ở ....................................................
  2. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở là: .......................................................................
  3. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là …………..m2, trong đó diện tích nhà chính là …………m2; diện tích nhà phụ là ………….m2.
  4. Diện tích đất là: ………......m2, trong đó sử dụng chung là ………….m2, sử dụng riêng là: …………….m2.
  5. Diện tích đất liền kề nằm ngoài Hợp đồng thuê nhà ở (nếu có): …………….m2

(Kèm theo bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở thể hiện rõ diện tích theo Hợp đồng hoặc ngoài Hợp đồng thuê nhà ở).

Điều 2. Giá bán nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán

  1. Giá bán nhà ở (bao gồm tiền nhà và tiền chuyển quyền sử dụng đất), trong đó:
  2. a) Tiền nhà ở là: ……………………………………………..Việt Nam đồng

(Bằng chữ:………………………………………………………………..).

  1. b) Tiền chuyển quyền sử dụng đất là …………………….Việt Nam đồng

(Bằng chữ:………………………………………………………………..).

Tổng cộng: a + b = ……………………………………..Việt Nam đồng (I)

(Bằng chữ:………………………………………………………………..).

  1. Số tiền mua nhà ở Bên mua được miễn, giảm là:
  2. a) Tiền nhà ở là: ……………………………………………..Việt Nam đồng

(Bằng chữ:………………………………………………………………..).

  1. b) Tiền sử dụng đất là: ………………………………………Việt Nam đồng

(Bằng chữ:………………………………………………………………..).

Tổng cộng: a + b = …………………………………..Việt Nam đồng (II)

(Trong đó giảm tiền nhà áp dụng quy định tại(3) .............................................................

...................................................................................................................................

Miễn, giảm tiền sử dụng đất áp dụng quy định tại(4) ........................................................

................................................................................................................................... )

  1. Số tiền mua nhà ở thực tế Bên mua phải trả cho Bên bán (I - II) là: ………………………Việt Nam đồng;

(Bằng chữ:………………………………………………………………..).

  1. Phương thức thanh toán: Bên mua trả bằng (ghi rõ là thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển vào tài Khoản Bên bán)(5): ………………………
  2. Thời hạn thanh toán:
  3. a) Bên mua có trách nhiệm trả tiền một lần ngay sau khi ký Hợp đồng này. Bên bán có trách nhiệm giao cho Bên mua Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở sau khi ký hợp đồng này;
  4. b) Sau khi nhận được Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở, Bên mua có trách nhiệm thanh toán đủ tiền mua nhà ở đúng thời hạn và địa Điểm ghi tại Phiếu báo thanh toán này.

Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở

  1. Hai bên thống nhất thời gian giao nhận nhà ở vào ngày ……… tháng ……. năm ……. kể từ ngày bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở (hoặc …………).
  2. Sau khi Bên mua thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở và đã nhận nhà ở theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều này thì Bên bán có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ mua bán nhà ở và chuyển sang cho cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên mua.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

  1. Quyền của Bên bán:
  2. a) Yêu cầu Bên mua thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua nhà ở theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
  3. b) Bàn giao nhà ở cho Bên mua theo đúng thời gian thỏa thuận;
  4. c) Yêu cầu Bên mua bảo quản nhà ở trong thời gian chưa hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở;
  5. d) Chấm dứt Hợp đồng mua bán nhà ở trong trường hợp quá ………. ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng mà Bên mua không thực hiện thanh toán tiền mua nhà ở mà không có lý do chính đáng;

đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.

  1. Nghĩa vụ của Bên bán:
  2. a) Giao nhà cho Bên mua đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
  3. b) Hướng dẫn Bên mua nộp các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở này;
  4. c) Xác định đúng diện tích nhà ở mua bán và làm thủ tục chuyển hồ sơ mua bán nhà ở sang cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua;
  5. d) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở mua bán là nhà chung cư, nhà biệt thự;

đ) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc giải quyết tranh chấp Hợp đồng này;

  1. e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

  1. Quyền của Bên mua:
  2. a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này;
  3. b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi đã hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở;
  4. c) Các quyền khác theo thỏa thuận.
  5. Nghĩa vụ của Bên mua:
  6. a) Thanh toán đầy đủ tiền mua nhà ở và nộp các nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở theo đúng quy định;
  7. b) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và quyết định của cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
  8. c) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
  9. d) Trường hợp quá …….. ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng mà Bên mua không thanh toán đủ tiền mua nhà theo yêu cầu của Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở và không nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt Hợp đồng. Nếu Bên mua muốn tiếp tục mua nhà ở thì phải ký kết lại Hợp đồng mua bán nhà ở mới;
  10. e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.

Điều 6. Cam kết của các bên

  1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung Hợp đồng đã ký. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
  2. Các cam kết khác theo thỏa thuận.

Điều 7. Hiệu lực của Hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………..
  2. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan cấp Giấy chứng nhận, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế./.

BÊN MUA NHÀ Ở
(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN BÁN NHÀ Ở
(ký tên, đóng dấu)

Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo Hợp đồng mua bán
(đính kèm Hợp đồng mua bán nhà ở số……..ký ngày…../…./….)

Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ mua có diện tích theo Hợp đồng thuê nhà ở

Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở

Đại diện đứng tên
Ký hợp đồng mua bán nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)

Bên bán nhà ở
(ký tên, đóng dấu)

Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở mua cả diện tích theo Hợp đồng thuê và diện tích nằm ngoài Hợp đồng thuê

Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở và ngoài Hợp đồng thuê nhà ở

Đại diện đứng tên
ký Hợp đồng mua bán nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)

Bên bán nhà ở
(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Trường hợp Bên thuê chỉ mua diện tích theo Hợp đồng thì sử dụng bản vẽ theo Hợp đồng thuê nhà ở theo ví dụ 1; trường hợp Bên mua có cả diện tích nằm ngoài Hợp đồng thì lập bản vẽ sơ đồ theo ví dụ 2.

(1)Ghi Quyết định bán nhà ở của cơ quan có thẩm quyền

(2)Ghi tên người đại diện mà đã được các thành viên có văn bản thỏa thuận cử đứng tên Hợp đồng mua bán nhà ở

(3) Ghi rõ căn cứ áp dụng giảm tiền nhà

(4) Ghi rõ căn cứ áp dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất

(5) Ghi địa chỉ nộp tiền tại kho bạc

Nguồn: Thông tư số 19/2016/TT-BXD

Như vậy mẫu hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà cần được làm theo mẫu trên và có yêu cầu về sơ đồ mặt bằng được mua bán, trao đổi cụ thể để tránh nhầm lẫn. Và hơn hết việc mua bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cần được sự cho phép của cơ quan nhà nước mà không thể tự trao đổi mua bán được.

3. Thủ tục mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

Để mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cần có những thủ tục sau:

  • Thứ nhất là người mua nhà ở thực hiện nộp hồ sơ mua nhà ở tại đơn vị đang quản lý nhà ở, thông thường là do UBND cấp tỉnh quy định.
  • Thứ hai là cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận, ghi giấy biên nhận, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách người mua nhà ở.
  • Tiếp theo Sở xây dựng sẽ thực hiện việc họp hội đồng định giá bán nhà ở hoặc giá bán quyền sử dụng đất trên cơ sở đơn đề nghị mua nhà ở cũ. Sau khi xác định được giá bán thì cần lập danh sách đối tượng được mua nhà ở và giá bán nhà ở để trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét và đưa ra quyết định.
  • Kế tiếp là cơ quan đại diện chủ sở hữu sau khi xem xét và đưa ra quyết định nêu đầy đủ thông tin người được mua nhà ở, địa chỉ, giá bán nhà ở, chuyển quyền sử dụng đất. Gửi quyết định đến cơ quan quản lý nhà ở thực hiện ký hợp đồng mua bán.
  • Cuối cùng là cơ quan quản lý vận hành nhà ở thông báo cho người mua nhà về thời gian ký kết hợp đồng mua bán và tiến hành ký kết hợp đồng.

Trên đây là những mẫu hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và chuyển quyền sử dụng đất. Mời các bạn tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Biểu mẫu.

Đánh giá bài viết
1 621
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo