Đơn đăng ký sử dụng mã số mã vạch mẫu số 12 Nghị định 13

Đơn đăng ký sử dụng mã số mã vạch là biểu mẫu xin cấp mã số mã vạch, từ đó, tổ chức, cá nhân tiến hành đưa mã số mã vạch vào in trên từng sản phẩm để sử dụng. Mẫu đơn mới nhất ban hành theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP, 74/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định 86/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo lường.

1. Đơn đăng ký sử dụng mã số mã vạch mẫu số 12

Đơn đăng ký sử dụng mã số mã vạch mẫu số 12 Nghị định 13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

......, ngày tháng.....năm….

ĐƠN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ SỐ, MÃ VẠCH1

Thông tin tổ chức:

Tên bằng tiếng Việt*:............................................................................................................

Tên bằng tiếng Anh (hoặc tiếng Việt không dấu):................................................................

Số Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư*:..

Ngày cấp*:.............................................................. Cơ quan cấp*:......................................

Địa chỉ*:................................................................................................................................

Điện thoại*:.......................................................................... Email:......................................

Đăng ký trích nợ tự động (Điền √ vào ô trống):

□ Qua tài khoản □ Qua ví điện tử

□ Qua thẻ ngân hàng □ Khác (Other)............................

Lĩnh vực hoạt động (Điền √ vào ô trống):

□ Sản xuất □ Thương mại □ Bán lẻ

□ Dịch vụ □ Khác:............................

Chúng tôi xin đăng ký sử dụng loại mã* (Điền √ vào ô trống):

□ Tiền tố mã doanh nghiệp

(GS1 Company Prefix GCP)

□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 12 số (GCP-12)

□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (GCP-10)

□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (GCP-9)

□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (GCP-8)2

□ Mã địa điểm toàn cầu GLN3

(Global Location Number)

□ Dành cho địa điểm vật lý (Physical location)

□ Dành cho địa điểm số (Digital location)

□ Dành cho pháp nhân (Legal entity)

□ Dành cho đơn vị chức năng (Functional entity)

□ Mã thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)3

Đại diện tổ chức *

Chức danh

Họ và tên

Chức vụ, đơn vị

Điện thoại

Hòm thư điện tử (Email)

Đại diện có thẩm quyền

Người liên lạc chính

Chúng tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật liên quan đến mã số, mã vạch, các quy định về phí và các điều khoản sau đây:

- Chỉ sử dụng mã số đã được cấp cho các sản phẩm, dịch vụ của mình;

- Thực hiện đúng các quy định về nộp phí và nộp phí duy trì theo quy định của pháp luật;

- Khi vì lý do nào đó (bị giải thể, phá sản, v.v...) không còn nhu cầu sử dụng mã số đã được cấp, chúng tôi sẽ thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời gian 01 tháng kể từ ngày giải thể hoặc phá sản;

- Nếu đổi tên, tư cách pháp nhân hoặc địa chỉ, chúng tôi sẽ thông báo cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời gian 01 tháng kể từ ngày có thay đổi để làm thủ tục đổi giấy chứng nhận.

…., ngày... tháng... năm...
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)

1. Danh mục địa điểm cn đăng ký mã địa điểm toàn cầu GLN

STT

Loại mã GLN4

Tên/Mô tả

Địa chỉ

Ghi chú

2. Danh mục mã thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) cần đăng ký

STT

Tên sản phẩm

Mô tả sản phẩm

Ghi chú

___________________

* Trường thông tin bắt buộc kê khai.

1 Các thông tin kê khai có thể được cập nhật phù hợp với yêu cầu của Tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1.

2 Chỉ cấp theo khuyến cáo của Tổ chức mã số, max vạch quốc tế GS1.

3 Danh mục mã địa điểm, thương phẩm gửi kèm.

4 Loại mã GLN bao gồm: Địa điểm vật lý (Physical location)/Địa điểm số (Digital location)/Pháp nhân (Legal entity)/Đơn vị chức năng (Functional entity)

2. Thủ tục đăng ký sử dụng mã số, mã vạch từ 15/3/2022

Cụ thể, thủ tục đăng ký sử dụng mã số, mã vạch từ 15/3/2022 như sau:

2.1. Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

- Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

2.2. Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

2.3. Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 585
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo