Biểu 1/BCT: Đơn vị hành chính, dân số và tình hình sinh tử
Biểu 1/BCT: Báo cáo đơn vị hành chính, dân số và tình hình sinh tử
Biểu 1/BCT: Đơn vị hành chính, dân số và tình hình sinh tử là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về đơn vị hành chính, dân số và tình hình sinh tử của tình, thành phố trực thuộc trung ương. Mẫu báo cáo nêu rõ thông tin đơn vị hành chính, tổng số dân... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Biểu 14/BCH: Tình hình mắc và tử vong bệnh truyền nhiễm gây dịch
Biểu 15/BCH: Tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện theo ICD 10
Nội dung cơ bản của biểu 1/BCT: Đơn vị hành chính, dân số và tình hình sinh tử như sau:
Biểu 1/BCT
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH SINH TỬ
Báo cáo năm
TT | Tên huyện/thị | Đơn vị hành chính | Dân số 1/7 | Trong cột 5 có | Số trẻ đẻ ra sống | Tử vong | Trong cột 13 có | ||||||||||
Số xã/ phường | Số thôn bản | Nữ | Dân số thành thị | Trẻ em <5 tuổi | Trẻ em <15 tuổi | PN từ 15-49 tuổi | Tổng số | Trđ nữ | Tổng số | Trđ nữ | <1 tuổi | <5 tuổi | |||||
Tổng số | Trđ nữ | Tổng số | Trđ nữ | ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
TỔNG SỐ | |||||||||||||||||
Nguồn số liệu: Lấy báo cáo của các huyện và đối chiếu với Cục Thống kê tỉnh thành phố.
Mục đích:
Nắm được dân số và cơ cấu dân số trong tỉnh. Đây là số liệu quan trọng, phục vụ tính toán các chỉ số về hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân của địa phương. Đánh giá tác động của công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của lĩnh vực y tế.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 1 năm 1 lần.
Cách tổng hợp và ghi chép
Cột 1: Ghi số thứ tự của các quận, huyện, thị, TP trong tỉnh (gọi tắt là huyện)
Cột 2: Ghi tên các huyện trong tỉnh.
Cột 3: Ghi đơn vị hành chính, trong đó số xã/phường của từng huyện vào cột 3.
Cột 4: Ghi số thôn bản của từng huyện.
Cột 5: Ghi tổng số dân có mặt đến 1/7 hàng năm của từng huyện.
Cột 6: Ghi tổng số nữ có đến 1/7 của từng huyện.
Cột 7: Ghi dân số thành thị theo quy định của nhà nước.
Cột 8: Ghi số trẻ em <5 tuổi.
Cột 9: Ghi số trẻ <15 tuổi.
Cột 10: Ghi số phụ nữ từ 15-49 tuổi của từng huyện.
Cột 11 và cột 12: Ghi tổng số trẻ đẻ sống của từng huyện vào cột 11 và số đẻ sống là nữ vào cột 12.
Cột 13 và cột 14: Là số tử vong của từng huyện, ghi tổng số tử vong chung vào cột 13 và số tử vong là nữ giới vào cột 14.
Cột 15 và cột 16: Ghi số tử vong là trẻ em <1 tuổi, cột 15 ghi tổng số trẻ em <1 tuổi tử vong và cột 16 ghi số tử vong trẻ em <1 tuổi là nữ.
Cột 17 và cột 18: Ghi số tử vong < 5 tuổi, cột 17 ghi tổng tử vong <5 tuổi và cột 18 ghi số tử vong <5 tuổi là nữ.
Nguồn số liệu: Báo cáo của các huyện trong tỉnh. Số liệu trong biểu này phải thống nhất với số liệu của chi cục Dân số và KHHGĐ tỉnh và Cục Thống kê Tỉnh/Thành phố.
Mẫu báo cáo tình hình đơn vị hành chính, dân số và tình hình sinh tử
Tham khảo thêm
Biểu 11.2/BCH: Hoạt động khám bệnh dự phòng, tử vong và cận lâm sàng Biểu mẫu báo cáo thống kê y tế của huyện, quận, thị xã, thành phố
Biểu 12/BCH: Hoạt động phòng chống bệnh xã hội Biểu mẫu báo cáo thống kê y tế của huyện, quận, thị xã, thành phố
Biểu 13/BCH: Tình hình mắc và tử vong do tai nạn thương tích Biểu mẫu báo cáo thống kê y tế của huyện, quận, thị xã, thành phố
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam
-
Mẫu bản kiểm điểm Đoàn viên 2024 mới nhất (3 mẫu)
-
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ NLĐ bị chấm dứt HĐLĐ không đủ điều kiện hưởng thất nghiệp 2024
-
Mẫu Quyết định áp dụng hóa đơn điện tử 2024
-
Mẫu điện tra soát 2024 mới cập nhật
-
Mẫu phiếu điều tra phổ cập giáo dục - chống mù chữ 2024
-
Mẫu đơn xin miễn đi nghĩa vụ quân sự 2024
-
Mẫu phiếu giao nhận hàng hóa giữa kho chứa hàng miễn thuế và tàu bay 2024 mới nhất
-
Mẫu 3B-HKN: Quyết định hủy quyết định kết nạp lại đảng viên sai quy định, không đúng tiêu chuẩn, điều kiện
-
Mẫu biên bản cuộc họp công đoàn 2024 mới nhất