Mẫu số 13/KTTT: Biên bản trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ
Mẫu số 13/KTTT: Biên bản trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ
Mẫu số 13/KTTT: Biên bản trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ là văn bản do cơ quan thanh tra thuế trực tiếp ban hành về việc trả lại tài liệu tang vật của cá nhân, tổ chức người nộp thuế đang bị tạm giữ để phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra thuế... Mẫu biên bản được ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu số 13/KTTT: Biên bản trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ tại đây.
Mẫu số 09/KTTT: Biên bản làm việc về việc cung cấp thông tin
Mẫu số 02/MGTH: Biên bản xác định mức độ giá trị thiệt hại về tài sản
Mẫu số 13/KTTT: Biên bản trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ
Nội dung cơ bản của mẫu số 13/KTTT: Biên bản trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ như sau:
Mẫu số:13/KTTT |
TÊN CƠ QUAN RA ĐOÀN THANH TRA.................. ---------------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ----------------------- |
BIÊN BẢN TRẢ LẠI TIỀN, ĐỒ VẬT, GIẤY PHÉP BỊ TẠM GIỮ
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-................ ngày........tháng..........năm............. của ................... về việc thanh tra ..............................tại.............................................;
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-...ngày.......tháng.......năm......... của ................... về việc tạm giữ tiền, đồ vật, giấy phép liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế;
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-...... ngày..........tháng..........năm......... của ................... về việc xử lý tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ;
Hôm nay, hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng ..... năm .........
Tại: .......................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
A. Đoàn thanh tra:
1. Ông/Bà ................................................... - Chức vụ: .......................................;
2.Ông/Bà .................................................... - Chức vụ: .......................................;
B. Người có tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ được hoàn trả là:
Ông (bà)/tổ chức: ............................................... – Mã số thuế: ............................;
Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: ...................... do .................... cấp ngày................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
C. Tổ chức, cá nhân chứng kiến:
1. Ông/Bà ...................... Nghề nghiệp: .................................................................;
Giấy CMND/hộ chiếu số: ............; Ngày cấp: ...........; Nơi cấp: ...............................;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................;
2. Ông /Bà ................................... Nghề nghiệp: ...................................................;
Giấy CMND/hộ chiếu số: ............; Ngày cấp: ...........; Nơi cấp: ..............................;
Địa chỉ thường trú: ...............................................................................................;
Tiến hành lập biên bản hoàn trả tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ gồm:
STT | Tên tiền, đồ vật, giấy phép | Số lượng | Chủng loại, tình trạng tiền, đồ vật, giấy phép | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
BBiên bản này gồm có ..... trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 (một) bản được giao cho cá nhân/ tổ chức có tiền, đồ vật, giấy phép được trả lại.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang biên bản hoặc có ý kiến bổ sung khác (nếu có) như sau: .........................................................................
NGƯỜI THỰC HIỆN HOÀN TRẢ TÀI LIỆU, TANG VẬT | |
NGƯỜI (HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC) CÓ TÀI LIỆU, NGƯỜI CHỨNG KIẾN | Người lập biên bản ĐỊA DIỆN CHÍNH QUYỀN |
Ghi chú:
1. Trường hợp trong số những người chứng kiến có đại diện chính quyền địa phương thì phải ghi rõ họ tên và chức vụ.
2. Trong Bảng kê tiền, đồ vật, giấy phép trả lại cần ghi chú rõ tiền, đồ vật, giấy phép có được niêm phong không và tình trạng niêm phong.
3. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào biên bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Tham khảo thêm
Mẫu quyết định tạm giữ tang vật phương tiện theo thủ tục hành chính Mẫu quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ theo thủ tục hành chính
Mẫu biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế Biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế
Mẫu biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế Biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Mẫu S2-HKD: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
-
Mẫu số 24/ĐK-TCT: Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế 2024
-
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK 5.0.8
-
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh 2024
-
Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài năm 2024 qua mạng
-
Mẫu biên bản huỷ hóa đơn 2024 mới nhất
-
Mẫu phiếu chi 02 - TT 2024 theo Thông tư 88 mới nhất 2024
-
Mẫu 03-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 2024
-
Mẫu số C1- 01/NS lệnh thu ngân sách nhà nước 2024 mới nhất
-
Mẫu 01/XSBHĐC: tờ khai thuế TNCN