Mẫu 07/PLI: Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài
Định kỳ trước ngày 05/7 và ngày 05/01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng NLĐ nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI. Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động (NLĐ) nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý NLĐ Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động người nước ngoài năm 2022
1. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng NLĐ nước ngoài được lập khi nào?
Theo đó, Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định sử dụng mẫu báo cáo sử dụng lao động người nước ngoài như sau:
- Trước ngày 05/7 và ngày 05/01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng NLĐ nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI.
Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo hằng năm tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
- Trước ngày 15/7 và ngày 15/01 của năm sau hoặc đột xuất theo yêu cầu, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình NLĐ nước ngoài làm việc trên địa bàn theo Mẫu số 08/PLI.
Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động người nước ngoài
Mẫu số 07/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | ..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
(Tính từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng... năm...)
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố...
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài của ………… như sau:
1. Thông tin về nhà thầu (nếu có) gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
2. Số liệu về người lao động nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức (có bảng tổng hợp số liệu kèm theo).
3. Đánh giá, kiến nghị (nếu có).
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
BẢNG TỔNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Kèm theo Báo cáo số... ngày... tháng... năm... của (tên doanh nghiệp/tổ chức)
Đơn vị tính: người
Số TT | Quốc tịch | Phát sinh trong 6 tháng/năm | Vị trí công việc | Giấy phép lao động | Chưa được cấp/cấp lại/gia hạn /xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ | Thu hồi GPLĐ | Làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức | ||||||||
Tổng số | Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm | Nhà quản lý | Giám đốc điều hành | Chuyên gia | Lao động kỹ thuật | Cấp GPLĐ | Cấp lại GPLĐ | Gia hạn GPLĐ | Không thuộc diện cấp GPLĐ | ||||||
Số lượng | Lương bình quân (VNĐ) | ||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
……… | |||||||||||||||
Tổng |
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(*) (3) = (6) + (7) + (8) + (9) = (10) + (11) + (12) + (13).
(**) Cột (16) Thống kê người lao động nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức chia theo: doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp ngoài nhà nước; tổ chức.
3. Các hình thức lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam
Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Chào bán dịch vụ;
Như vậy, khi người sử dụng lao động ở Việt Nam sử dụng người lao động là người nước ngoài phải báo cáo tình hình sử dụng người lao động và lập thành văn bản gửi tới Sở lao động thương binh và xã hội tỉnh, thành phố nơi đăng ký trụ sở của tổ chức, doanh nghiệp đó. Việc khai báo tình hình sử dụng là dữ liệu giúp cho cơ quan Nhà nước quản lý tốt nguồn lao động trong nước.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm (cuối năm) Báo cáo tình hình thay đổi về lao động 6 tháng đầu năm (cuối năm)
Báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2021 Mẫu số 01/PLI theo NĐ 145 Mẫu số 01/PLI Báo cáo tình hình sử dụng lao động
Sổ theo dõi người lao động nước ngoài Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-LĐTBXH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP
Báo cáo kiểm tra giám sát Đảng viên năm 2024 Báo cáo kiểm tra giám sát đảng viên mới nhất
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Bản kiểm điểm công việc 2024 mới nhất
-
Báo cáo kết quả thử việc 2024
-
Top 12 mẫu đơn xin việc chuẩn nhất 2023 và cách viết
-
7 mẫu Nội quy lao động mới nhất 2024 và các vấn đề liên quan
-
Mẫu thông báo thay đổi giờ làm việc 2024
-
Sơ yếu lý lịch tự thuật chuẩn nhất 2024
-
10 Mẫu Đơn Ứng Tuyển Chọn Lọc 2024 mới nhất
-
Mẫu số 3: Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2024
-
Mẫu đơn xin thôi việc 2024
-
Mẫu thư cảm ơn nhà tuyển dụng sau phỏng vấn