Thủ tục hồ sơ chuyển trường 2024

Thủ tục hồ sơ chuyển trường theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo là tài liệu mà HoaTieu.vn muốn gửi tới các bạn tham khảo, nghiên cứu để thủ tục chuyển trường được nhanh chóng, đầy đủ và chính xác nhất. Sau đây mời các bạn tham khảo thủ tục, hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị, các bước tiến hành khi tiến hành chuyển trường chi tiết và cụ thể.

1. Thủ tục hồ sơ chuyển trường mẫu giáo, mầm non 2024

1.1. Thủ tục chuyển trường

- Phụ huynh nộp đơn chuyển trường cho Hiệu trưởng trường mẫu giáo mà trẻ đang theo học;

- Sau khi được Hiệu trưởng duyệt, phụ huynh nên xin thêm một tờ giấy giới thiệu chuyển trường để nộp cho trường mới.

- Liên hệ với trường mẫu giáo mà bạn muốn chuyển đến để tìm hiểu về quy trình chuyển trường và yêu cầu cần thiết. Trường sẽ cung cấp cho bạn thông tin cụ thể về các bước cần thực hiện.

Tiếp theo, bạn cần thu thập các tài liệu và hồ sơ liên quan để chuẩn bị cho quá trình chuyển trường.

1.2. Hồ sơ chuyển trường

- Đơn xin chuyển trường: Khi làm đơn xin chuyển trường, phụ huynh cần phải điền đây đủ và rõ ràng các thông tin như: Họ tên phụ huynh, họ tên trẻ, ngày sinh của trẻ, lớp trẻ đang học, địa chỉ thường trú, thông tin trường muốn chuyển đến, lý do chuyển trường.

- Biểu mẫu đăng ký chuyển trường: Trường mới có thể yêu cầu bạn điền vào một biểu mẫu đăng ký chuyển trường. Điền đầy đủ và chính xác thông tin được yêu cầu trên biểu mẫu này.

- Hồ sơ học tập: Gửi bản sao hồ sơ học tập của con bạn từ trường hiện tại. Hồ sơ này thường bao gồm các báo cáo đánh giá, kết quả kiểm tra, bảng điểm và bất kỳ tài liệu học tập nào liên quan, có thể bao gồm cả giấy giới thiệu của trường cũ.

- Hồ sơ y tế: Cung cấp các thông tin y tế về con bạn như bản sao giấy khám sức khỏe, thông tin vắc-xin và bất kỳ lưu ý y tế nào khác.

- Hồ sơ cá nhân: Cung cấp các thông tin cá nhân của con bạn như bản sao giấy khai sinh có công chứng.

- Nộp hồ sơ: Hoàn thành hồ sơ chuyển trường và gửi nó đến trường mẫu giáo mới. Đảm bảo rằng bạn đã gửi đầy đủ và chính xác tất cả các tài liệu cần thiết.

- Thực hiện các thủ tục bổ sung: Trường mẫu giáo mới có thể yêu cầu bạn hoàn thành một số thủ tục bổ sung như đóng học phí, ký kết các thỏa thuận hợp đồng hoặc tham gia cuộc họp thông tin.

- Chờ thông báo kết quả: Sau khi nộp hồ sơ, bạn sẽ cần chờ đợi thông báo từ trường mẫu giáo mới về việc chấp nhận chuyển trường.

Thủ tục, hồ sơ chuyển trường mầm non, mẫu giáo
Thủ tục, hồ sơ chuyển trường mầm non, mẫu giáo

Lưu ý rằng quy trình chuyển trường mẫu giáo có thể khác nhau tùy theo quy định của từng trường và khu vực. Do đó, luôn liên hệ trực tiếp với trường mẫu giáo mà bạn muốn chuyển đến để biết rõ các yêu cầu cụ thể và hướng dẫn chi tiết.

2. Thủ tục hồ sơ chuyển trường cho học sinh Tiểu học 2024

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường tiểu học. Theo đó quy định về thủ tục hồ sơ chuyển trường của học sinh tiểu học sẽ tuân theo quy định tại Điều 36 thông tư này.

2.1. Hồ sơ chuyển trường

  • Đơn xin học chuyển trường của cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh;
  • Học bạ;
  • Bản sao giấy khai sinh;
  • Bảng kết quả học tập (đối với trường hợp học chuyển trường trong năm học).

2.2. Thủ tục chuyển trường

  • Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh gửi đơn xin học chuyển trường cho nhà trường nơi chuyển đến;
  • Trong thời hạn 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn, trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh;
  • Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh gửi đơn cho nhà trường nơi chuyển đi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh gồm:
    • Giấy đồng ý cho học sinh học chuyển trường;
    • Học bạ;
    • Bản sao giấy khai sinh;
    • Bảng kết quả học tập (đối với trường hợp học chuyển trường trong năm học).
  • Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh nộp toàn bộ hồ sơ được trả bởi trường nơi chuyển đi cho nhà trường nơi chuyển đến;
  • Trong thời hạn 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi đến tiếp nhận và xếp học sinh vào lớp.

Chi tiết các mẫu phụ lục các bạn có thể tham khảo tại:

3. Thủ tục chuyển trường cho học sinh Trung học Cơ sở 2024

3.1. Thủ tục chuyển trường

Bước 1: Đối với học sinh THCS và Tiểu học chuyển trường đi: Đơn chuyển trường của học sinh, nhà trường đồng ý cho chuyển và cấp giấy giới thiệu chuyển trường lên Phòng GD&ĐT huyện, thị xã, thành phố. Phòng GD&ĐT huyện, thị xã, thành phố xem xét hồ sơ, căn cứ vào đơn chuyển trường của học sinh và giấy giới thiệu của trường sẽ cấp giấy giới thiệu chuyển trường đến Phòng GD&ĐT huyện, thị xã, thành phố, tỉnh khác.

Bước 2: Đối với học sinh THCS và Tiểu học chuyển trường đến: Phòng GD&ĐT huyện, thị xã, thành phố xem xét hồ sơ chuyển trường đến của học sinh, căn cứ theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chuyển trường nếu hồ sơ đã đầy đủ, Phòng GD & ĐT huyện, thị xã, thành phố sẽ cấp giấy giới thiệu tiếp nhận đến trường THCS và Tiểu học của học sinh đã có đơn xin chuyển đến.

3.2. Hồ sơ chuyển trường

a) Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.

b) Học bạ (bản chính).

c) Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản công chứng).

d) Bản sao giấy khai sinh.

đ) Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập hoặc ngoài công lập).

e) Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.

f) Giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học cơ sở); Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông) nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).

g) Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).

h) Hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác.

i) Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.

Chuyển trường Trung học Cơ sở
Thủ tục hồ sơ chuyển trường Trung học cơ sở

4. Thủ tục hồ sơ chuyển trường đối với học sinh Trung học Phổ thông 2024

4.1. Thủ tục chuyển trường

Bước 1: Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh gửi đơn xin chuyển trường cho hiệu trưởng nhà trường nơi chuyển đến.

Hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do vào đơn và trả lại cho cha mẹ, người giám hộ học sinh, người nộp đơn.

Bước 2: Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh gửi đơn xin chuyển trường gửi đến hiệu trưởng trường học sinh đang học

Hiệu trưởng trường học sinh đang học xem xét cấp giấy giới thiệu chuyển trường và cho phụ huynh rút hồ sơ, học bạ của học sinh.

Bước 3: Cha mẹ học người giám hộ của học sinh có nhu cầu chuyển trường nộp hồ sơ xin chuyển trường về Phòng quản lý và thông tin giáo dục, sở giáo dục và đào tạo thành phố Hà Nội

Bước 4: Sở giáo dục sẽ tiếp nhận hồ sơ, xem xét, giải quyết cấp giấy giới thiệu chuyển trường.

Bước 5: Cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh có nhu cầu chuyển trường tiếp nhận lại hồ sơ đã giải quyết và nộp lại toàn bộ hồ sơ cho hiệu trưởng nhà trường nơi học sinh chuyển đến.

4.2. Hồ sơ chuyển trường THPT

a. Đối với học sinh trong nước

  • Đơn xin chuyển trường do cha mẹ hoặc người giám hộ ký, có ý kiến tiếp nhận của trường đến.
  • Hồ sơ học tập của học sinh gồm: Học bạ (bản chính), Bản sao giấy khai sinh, Bằng tốt nghiệp THCS.
  • Giấy giới thiệu chuyển trường do trường cũ cấp. Nếu là học sinh tỉnh ngoài chuyển đến phải có thêm: Giấy giới thiệu chuyển trường và giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10 do Sở GD&ĐT cấp, học sinh chuyển vào hệ A trường công lập phải xuất trình hộ khẩu thường trú (hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương) kèm theo 1 bản photocopy.
  • Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
  • Học sinh xin học lại phải có xác nhận của UBND xã, phường về việc chấp hành chính sách, pháp luật tại địa phương trong thời gian nghỉ học.

b. Đối với học sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước:

  • Văn bằng: Phải có văn bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp THCS tương đương bằng tốt nghiệp THCS của Việt Nam. Học sinh đã được học ở Việt Nam, sau thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng tốt nghiệp bậc đã học ở Việt Nam.
  • Tuổi: Được gia hạn thêm 1 tuổi so với quy định của cấp học.

Chương trình học tập:

  • Chương trình học tập ở nước ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt Nam với những môn thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn thuộc nhóm khoa học xã hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp với chương trình giáo dục của Việt Nam.
  • Những học sinh đang học dở chương trình của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp học tương đương tại trường THPT ở Việt Nam phải được nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của lớp học đó.
  • Học sinh muốn vào trường chuyên biệt (trường chuyên, trường chất lượng cao) phải thực hiện theo Quy chế của trường chuyên biệt đó.

Hồ sơ gồm:

  • Đơn xin học do cha mẹ hoặc người giám hộ ký, học bạ (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt),
  • Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt),
  • Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có),
  • Bản sao giấy khai sinh, hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha mẹ hoặc người giám hộ.
  • Đơn xin học do cha mẹ hoặc người giám hộ ký, học bạ (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt),
  • Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt),
  • Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có),
  • Bản sao giấy khai sinh, hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha mẹ hoặc người giám hộ.

c. Đối với học sinh người nước ngoài

  • Văn bằng: Có bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương bằn tốt nghiệp của Việt Nam quy định tại Luật Giáo dục của Việt Nam đối với từng bậc học, cấp học.
  • Sức khỏe: Học sinh phải được kiểm tra sức khỏe khi nhập học theo qui định của Bộ Y tế Việt Nam.
  • Tuổi: Được gia hạn thêm 1 tuổi so với quy định của cấp học.

Hồ sơ gồm có:

  • Đơn xin học do cha mẹ hoặc người giám hộ ký,
  • Bản tóm tắt lý lịch, bản sao và bản dịch sang tiếng Việt các giấy chứng nhận cần thiết (có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước gửi đào tạo),
  • Học bạ,
  • Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ quan y tế có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt Nam), ảnh cỡ 4×6 cm.

Thời gian đào tạo: Được thực hiện như đối với công dân Việt Nam theo quy định của Luật Giáo dục.

Ngôn ngữ học tập:

  • Trong thời gian học tập, học sinh người nước ngoài học các môn học bằng tiếng Việt như đối với học sinh Việt Nam.
  • Học sinh chưa biết tiếng Việt sẽ phải học qua chương trình đào tạo tiếng Việt dự bị, khi học hết chương trình phải được kiểm tra trình độ tiếng Việt trước khi vào học chính khóa.
  • Học sinh người nước ngoài được phép lựa chọn môn học ngoại ngữ có trong chương trình học và không trùng với ngôn ngữ đang sử dụng.

5. Thủ tục hồ sơ chuyển trường với sinh viên Đại học 2024

Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học. Theo đó thủ tục chuyển trường đại học năm 2024 cần đáp ứng được những điều kiện theo khoản 2 Điều 16 quy chế này cụ thể như sau:

2. Sinh viên được xem xét chuyển cơ sở đào tạo khi có đủ các điều kiện sau:

a) Không đang là sinh viên trình độ năm thứ nhất hoặc năm cuối khóa, không thuộc diện bị xem xét buộc thôi học và còn đủ thời gian học tập theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy chế này;

b) Sinh viên đạt điều kiện trúng tuyển của chương trình, ngành đào tạo cùng khóa tuyển sinh tại nơi chuyển đến;

c) Nơi chuyển đến có đủ các điều kiện bảo đảm chất lượng, chưa vượt quá năng lực đào tạo đối với chương trình, ngành đào tạo đó theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

d) Được sự đồng ý của hiệu trưởng cơ sở đào tạo xin chuyển đi và cơ sở đào tạo xin chuyển đến.

5.1. Thủ tục chuyển trường đại học

- Căn cứ vào khoản 2 Điều 16 Quy chế đào tạo trình độ đại học, ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, sinh viên khi đáp ứng đủ điều kiện chuyển trường được xem xét chuyển trường.

- Theo Quy chế của cơ sở đào tạo, quy định chi tiết thẩm quyền, điều kiện, thủ tục chuyển chương trình, ngành đào tạo, chuyển nơi học, chuyển cơ sở đào tạo hoặc chuyển hình thức học; việc công nhận kết quả học tập hoặc chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy đối với sinh viên theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Quy chế này. Sinh viên muốn xin chuyển trường cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin chuyển trường theo quy định của cơ sở đào tạo.

- Sau khi nhận được đơn xin chuyển trường, hiệu trưởng của trường nhận đơn và có nghĩa vụ tiếp nhận hoặc không tiếp nhận và quyết định việc học tiếp tục của sinh viên. Quyết định bao gồm các tiêu chí về năm học, học phần bổ sung cần thiết... dựa trên việc so sánh chương trình học giữa hai trường chuyển đi và chuyển đến. Quyết định không thuộc vào trường hợp không được phép chuyển trường theo quy định pháp luật đã nêu.

- Sau đó, các sinh viên có nguyện vọng chuyển trường nộp hồ sơ cho phòng Quản lý sinh viên để tiếp nhận. Hiệu trưởng xem xét giải quyết hồ sơ này. Khi Hiệu trưởng của trường chuyển đi và trường chuyển đến đồng ý, phòng Quản lý sinh viên ra quyết định cho sinh viên chuyển trường.

- Sinh viên được chuyển trường phải thực hiện các thủ tục thanh toán các khoản nợ, hoàn trả kinh phí đào tạo theo quy định (nếu có) và rút hồ sơ tại phòng Quản lý sinh viên.

- Thường thì việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ 1 của năm học hoặc trong thời gian nghỉ hè trước khi khai giảng vào năm học mới. Tuy nhiên, thời gian này có thể có những trường hợp ngoại lệ tùy theo quy định của pháp luật trong từng giai đoạn thời gian cụ thể.

- Khi nhận được hồ sơ của các sinh viên có nguyện vọng chuyển trường, hiệu trưởng của trường đại học mà sinh viên xin chuyển đến sẽ quyết định tiếp nhận hoặc không tiếp nhận, cũng như quyết định việc học tiếp tục của sinh viên, bao gồm năm học và số học phần mà sinh viên sẽ phải học bổ sung nếu có, dựa trên so sánh chương trình học ở trường xin chuyển đi và trường xin chuyển đến, nhằm đảm bảo chương trình học theo quy định.

Chuyển trường Đại học
Thủ tục hồ sơ chuyển trường Đại học

5.2. Hồ sơ chuyển trường

- Đơn xin chuyển trường theo mẫu.

- Học bạ bản chính của cấp học dưới.

- Sao y bản chính bằng tốt nghiệp cấp học dưới

- Nộp bản sao giấy khai sinh

- Giấy trúng tuyển đầu cấp theo quy định cụ thể của các trường công lập hoặc ngoài công lập.

- Giấy giới thiệu chuyển trường đã được hiệu trưởng đồng ý do hiệu trưởng trường đại học nơi đi cấp.

- Nộp thêm các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh.

- Hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của gia đình sinh viên hoặc quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ

- Đối với các sinh viên có gia đình hoàn cảnh đặc biệt khó khăn nộp thêm giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi sinh viên đang cư trú.

- Công văn đồng ý tiếp nhận vào học của Trường sinh viên xin chuyển đến.

- Nộp kèm bảng điểm học tập, rèn luyện của sinh viên (tính đến thời điểm chuyển trường).

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
17 59.585
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo