Thông tư 24/2019/TT-BGTVT về Quy chuẩn quốc gia về hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang

Thông tư số 24/2019/TT-BGTVT

Thông tư 24/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động - QCVN 104:2019/BGTVT.

Tóm tắt nội dung Thông tư 24/2019/TT-BGTVT

Bảo trì định kỳ thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động 02 lần/năm

Ngày 05/7/2019, Bộ Giao thông Vận tải ra Thông tư 24/2019/TT-BGTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động - QCVN 104:2019/BGTVT.

Theo đó, việc kiểm tra quan trắc, định kỳ bảo trì đối với thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động được tiến hành 02 lần/năm vào tháng 6 và tháng 12. Nội dung, quy trình bảo trì tương tự như kiểm tra, bảo dưỡng tháng. Tuy nhiên, khi bảo trì còn thực hiện thêm một số công việc sau:

- Điều chỉnh sai lệch, khắc phục sự suy giảm các chỉ tiêu chất lượng điện khí của các cụm thiết bị thành phần chi tiết: Thiết bị phát hiện tàu, bảng mạch giao tiếp vào ra…

- Đo, kiểm tra lại đường ngang; tốc độ truy cập, tải xuống/tải lên; các thông số thuộc nhóm các đối tượng giám sát;

- Kiểm tra điều chỉnh phần mềm của hệ thống điều khiển bằng thiết bị chuyên dùng cầm tay hoặc máy tính;

- Thay thế những bộ phận thiết bị, phụ tùng, chi tiết cấu thành hệ thống mà không thể sửa chữa, khắc phục suy giảm chỉ tiêu điện khí hoặc có nguy cơ đe dọa đến sự làm việc ổn định, an toàn của hệ thống…

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/10/2019.

Thông tư 24/2019/TT-BGTVT

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2019/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2019

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHÒNG VỆ ĐƯỜNG NGANG CẢNH BÁO TỰ ĐỘNG - QCVN 104:2019/BGTVT

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chun kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/20077NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chun và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 12/20177NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành “Quy chun kỹ thuật quốc gia về hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động - QCVN 104:2019/BGTVT”.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động - QCVN 104:2019/B GTVT”.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục TCĐLCL-Bộ KHCN (để đăng ký);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Đông

QCVN 104:2019/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHÒNG VỆ ĐƯỜNG NGANG CẢNH BÁO TỰ ĐỘNG

National technical regulation on protection equipment system of automatic warning level crossing

Lời nói đầu

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 104:2019/BGTVT “Hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động” do Cục Đường sắt Việt Nam chủ trì biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số …../2019/TT- BGTVT ngày … tháng … năm 2019.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNGTHIẾT BỊ PHÒNG VỆ ĐƯỜNG NGANG CẢNH BÁO TỰ ĐỘNG

National technical regulation on protection equipment system of automatic warning level crossing

1. Quy định chung

1.1 Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia, nhằm bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành.

1.2 Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thiết kế, cung cấp, lắp đặt, giám sát, nghiệm thu, vận hành và bảo trì thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.

1.3 Tài liệu viện dẫn

Quy chuẩn này sử dụng các tài liệu được viện dẫn dưới đây (trường hợp các tài liệu viện dẫn được sửa đổi, bổ sung và thay thế thì áp dụng phiên bản mới nhất):

- QCVN 08:2018/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Khai thác đường sắt;

- QCVN 06:2018/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tín hiệu giao thông đường sắt;

- QCVN 41:2016/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ;

- TCVN 7699-2-30:2007 (IEC 60068-2-30:2005) Tiêu chuẩn quốc gia về Thử nghiệm môi trường - Phần 2-30: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Db: Nóng ẩm, chu kỳ (chu kỳ 12h+12h);

- TCVN 4756:1989 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện;

- TCVN 8071:2009 Công trình viễn thông - Quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất;

- TCVN 11391:2016 (EN 50128:2011) Ứng dụng đường sắt - Hệ thống xử lý và thông tin tín hiệu – Phần mềm cho các hệ thống phòng vệ và điều khiển đường sắt;

- IEC/TS 61000-6-2 và 61000-6-4 (hoặc tiêu chuẩn EN 61000-6-2 và EN 61000-6-4) Bộ tiêu chuẩn về miễn nhiễm điện từ và phát xạ điện tử áp dụng cho thiết bị trong môi trường công nghiệp lắp đặt trong nhà và ngoài trời.

1.4 Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.4.1 Thiết bị phát hiện tàu: là thiết bị có chức năng phát hiện chính xác sự xuất hiện của đoàn tàu thông qua các loại cảm biến, mạch xử lý tín hiệu;

1.4.2 Hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động gồm thiết bị rời, cấu thành hệ thống phòng vệ đường ngang bao gồm: cần chắn tự động (nếu có); đèn tín hiệu và chuông điện hoặc loa phát âm thanh; tủ điều khiển; cáp điều khiển, cáp điện; thiết bị phát hiện tàu; hệ thống thiết bị giám sát tập trung; phần mềm điều khiển TBPVĐN CBTĐ và các thiết bị khác liên quan đến đảm bảo an toàn giao thông tại đường ngang;

1.4.3 Hệ thống thiết bị giám sát tập trung là hệ thống thiết bị được đặt tại trung tâm giám sát từ xa, có khả năng giám sát và lưu trữ các số liệu về hoạt động của hệ thống TBPVĐN CBTĐ;

1.4.4 Cảnh báo (hoặc báo hiệu) là việc cung cấp các cảnh báo (báo hiệu) tại đường ngang thông qua các phương thức để người tham giao giao thông đường bộ nhận biết có tàu đến đường ngang như: đèn hiệu, chuông điện hoặc loa phát âm thanh, cần chắn đường (khu vực cấm xâm nhập) để cảnh báo, ngăn chặn người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ không được phép vượt qua các đèn hiệu cấm, rào chắn đường hoặc tự quan sát tình hình giao thông về hai phía để nhanh chóng vượt qua đường ngang một cách an toàn khi đèn vàng sáng nháy;

1.4.5 Chế độ tăng cường là chế độ thường trực kiểm tra các thông số kỹ thuật, giám sát các chức năng chính đối với hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang cảnh báo tự động với tần xuất 120 phút/1 lần và sẵn sàng giải quyết các trở ngại phát sinh trong quá trình vận hành hệ thống;

1.4.6 Tàu chạy bất thường là các đoàn tàu chạy không tuân thủ tốc độ quy định, thời gian chạy tàu quá 5 phút kể từ thời điểm đoàn tàu chiếm dụng khu đoạn đến gần đường ngang hoặc tàu phải dừng đỗ do sự cố, tai nạn chạy tàu trên khu đoạn đến gần của đường ngang hoặc ngay trong phạm vi đường ngang;

1.4.7 Tương thích điện từ là khả năng thiết bị, hệ thống thiết bị điện, điện tử hoạt động bình thường trong môi trường điện từ và không gây nhiễu đến thiết bị, hệ thống thiết bị khác.

1.5 Những chữ viết tắt

- CBTĐ: Cảnh báo tự động;

- CCTĐ: Cần chắn tự động;

- CSDL: Cơ sở dữ liệu;

- TBPVĐN: Thiết bị phòng vệ đường ngang;

- EN (European Standard): Tiêu chuẩn châu Âu;

- GPRS (General Packet Radio Service): Dịch vụ vô tuyến gói chung;

- IEC (International Electrotechnical Commission): Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế;

- IP (Ingress Protection): Cấp bảo vệ được quy định trong TCVN 4255 (IEC 60529) Tiêu chuẩn về cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài;

- LED (Light emitting diode): Diode phát quang;

- SIL (Safety Integrity Level): Qui định mức độ toàn vẹn an toàn của hệ thống đường sắt; được chia làm các cấp từ cấp độ thấp đến cao, theo quy định tại TCVN 11391:2016 (EN 50128:2011) Ứng dụng đường sắt - Hệ thống xử lý và thông tin tín hiệu - Phần mềm cho các hệ thống phòng vệ và điều khiển đường sắt;

- RAMS (Reliability, Availability, Maintainability, Safety): Là Độ tin cậy - Tính sẵn sàng để dùng - Khả năng bảo trì - Độ an toàn của một hệ thống thiết bị;

- SMS (Short Message Service): Dịch vụ tin nhắn ngắn.

2. Yêu cầu chung

2.1 Có khả năng giám sát và điều khiển (khi gặp trở ngại nghiêm trọng) hoạt động của hệ thống TBPVĐN CBTĐ trên miền thời gian thực qua mạng viễn thông theo phương thức không dây hoặc có dây; dễ đo kiểm, quan trắc các thông số điện khí; thuận tiện trong bảo trì; dễ dàng thay thế phụ kiện, chi tiết tại chỗ khi hư hỏng;

2.2 Về cơ khí: Đầy đủ các chi tiết, đúng quy cách, lắp đặt ngay ngắn, chắc chắn và không có rạn nứt, sứt vỡ làm ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị.Các bộ phận cơ khí chuyển động phải linh hoạt, không bị kẹt. Các bu lông, đai ốc, vít vặn không được chờn ren. Các thiết bị phải viết tên, các cọc đấu dây phải có đánh số hoặc đánh dấu để thuận tiện nhận biết và phân biệt và đọc số thứ tự cọc;

2.3 Đối với các hệ thống TBPVĐN CBTĐ gần ga hoặc trong phạm vi ga mà việc cung cấp các dịch vụ cảnh báo có thể bị ảnh hưởng do hoạt động của nhóm các thiết bị tín hiệu khác hoặc sự vận hành của các đoàn tàu, thì hệ thống TBPVĐN CBTĐ phải thực hiện kết nối để nhận tín hiệu điều khiển từ hệ thống tín hiệu ga. Trong mọi trường hợp tổ chức kết nối với thiết bị tín hiệu ga thì việc hoạt động hoặc mọi trở ngại của hệ thống TBPVĐN CBTĐ không được gây ảnh hưởng đến sự làm việc bình thường của hệ thống tín hiệu ga mà hệ thống TBPVĐN CBTĐ móc nối để nhận tín hiệu điều khiển;

2.4 Có khả năng kết nối đèn tín hiệu giao thông đường bộ với tín hiệu đèn báo hiệu trên đường bộ tại đường ngang theo quy định của Thông tư số 28/2018/TT-BGTVT ngày 14/5/2018 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về kết nối tín hiệu đèn giao thông đường bộ với tín hiệu đèn báo hiệu trên đường bộ tại đường ngang, cung cấp thông tin hỗ trợ cảnh giới tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt;

2.5 Nhãn hàng hóa phải được dán, gắn, in hoặc đúc trực tiếp lên vỏ thiết bị và thể hiện các thông tin tối thiểu như sau:

(1) Tên (kiểu loại, model) và số sê-ri (số sản xuất);

(2) Tên và số điện thoại đơn vị sản xuất, nhập khẩu chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa;

(3) Tháng, năm sản xuất;

(4) Điện áp sử dụng (nếu có);

(5) Cấp bảo vệ (nếu có);

(6) Xuất xứ hàng hóa.

3. Quy định kỹ thuật chi tiết

3.1 Khung vỏ tủ điều khiển

3.1.1 Vỏ tủ điều khiển được chế tạo bằng thép tấm đảm bảo chắc chắn; được xử lý bề mặt và sơn tĩnh điện hai lớp; màu sơn vỏ tủ sơn màu ghi xám; bên trong vỏ tủ được lót một lớp cách nhiệt, chống cháy;

3.1.2 Kết cấu tủ điều khiển đảm bảo độ an toàn cao, có cửa phía trước và phía sau; cửa tủ chắc chắn, có khóa chống phá xâm nhập trái phép; tủ được bố trí quạt làm mát; mặt vỏ tủ về phía đường sắt được đánh số lý trình đường sắt bằng sơn màu đen trên nền màu ghi; cỡ chữ viết theo quy định của QCVN 06:2018/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tín hiệu giao thông đường sắt; trong tủ có một bảng đồng tiếp đất chung để nối đến hệ thống tiếp đất bảo vệ;

3.1.3 Các thiết bị, phụ kiện trong tủ điều khiển có cấu trúc hợp lý, gọn nhẹ và bố trí tách biệt nhau với khoảng cách hợp lý để chống gia tăng nhiệt hoặc tổn thất do hư hỏng tác động chéo sang nhau và giúp cho người vận hành, bảo trì dễ quan sát, thay thế linh, phụ kiện;

3.1.4 Tủ điều khiển được chế tạo có khả năng ngăn ngừa xâm thực của bụi, côn trùng, động vật gặm nhấm và nước theo mọi hướng; các đầu cáp tín hiệu, điều khiển, cung cấp điện được dẫn vào tủ qua các ống dẫn cáp, ống dẫn cáp được đổ hợp chất ngăn ẩm, chống côn trùng, động vật gặm nhấm; độ phòng vệ cơ học và ngăn ngừa ẩm xâm thực tủ điều khiển phải có cấp bảo vệ tối thiểu đạt IP54 theo TCVN 4255 (IEC 60529).

3.2 Nguyên tắc đấu phối dây hệ thống

3.2.1 Bản vẽ thiết kế kỹ thuật phải được thể hiện đầy đủ mạch điện, số hiệu các tổ tiếp điểm, các cọc, phiến đấu dây tên cũng như kiểu loại của các loại đèn biểu thị, giao tiếp, rơle,… mỗi dây dẫn đều phải thể hiện (đánh dấu) hai lần, một ghi ở đầu đi và một ghi ở đầu đến;

3.2.2 Bản vẽ thiết kế thi công phải thể hiện chính xác bản vẽ thiết kế kỹ thuật đã thể hiện để phục vụ đấu phối dây, đo kiểm thử hoạt động chính xác; Dây dẫn đấu gọn gàng, không chồng chéo nhau; mỗi vị trí đấu dây không nên có quá hai đầu dây dẫn để tránh chạm chập giữa các tiếp điểm cũng như gây khó khăn cho việc hàn nối;

3.2.3 Dây phối có những chức năng khác nhau như: cấp nguồn điện, biểu thị, điều khiển, tiếp đất; dây dẫn nguồn phải tiếp cận từ hai phía khác nhau để đảm bảo cấp nguồn liên tục khi gặp sự cố đứt dây từ một phía.

3.3 Các yêu cầu tiêu chuẩn điện khí chính của tủ điều khiển

3.3.1 Bộ điều khiển tín hiệu đường ngang:

3.3.1.1 Số đầu vào/ra được tích hợp sẵn: đáp ứng tối thiểu cho đường ngang đơn; có khả năng tích hợp bằng các mô-đun định hình để mở rộng các đầu vào ra;

3.3.1.2 Tài nguyên phần cứng: đáp ứng cho tất cả các loại hình đường ngang và có đồng hồ thời gian thực;

3.3.1.3 Chuẩn truyền thông: Hỗ trợ các chuẩn truyền thông công nghiệp phù hợp để kết nối các thiết bị thuộc hệ thống TBPVĐN CBTĐ;

3.3.1.4 Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về tương thích điện từ theo bộ tiêu chuẩn IEC/TS 61000-6-2 và 61000-6-4 (hoặc tiêu chuẩn EN 61000-6-2 và EN 61000-6-4);

3.3.1.5 Độ ẩm môi trường làm việc tới 95% RH (không ngưng tụ nước);

3.3.1.6 Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IP20 theo TCVN 4255 (IEC 60529:2011);

3.3.1.7 Nhiệt độ môi trường: Từ -5°C đến 70°C.

3.3.2 Mạch giám sát:

3.3.2.1 Truyền dẫn trên nền dịch vụ hiện có của các nhà cung cấp dịch vụ di động theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;

3.3.2.2 Các giao tiếp truyền nhận được bảo vệ cách ly không gây ảnh hưởng tới các thiết bị khác;

3.3.2.3 Vật liệu sử dụng: các linh kiện chính đạt chuẩn công nghiệp đối với các thiết bị lắp đặt trong tủ ngoài trời;

3.3.2.4 Độ ẩm môi trường đến 95 %RH (không ngưng tụ nước);

3.3.2.5 Nhiệt độ môi trường: Từ -5°C đến 70°C.

3.3.3 Bảng mạch giao tiếp vào:

3.3.3.1 Số đầu vào/ra được tích hợp sẵn: tối thiểu 8 đầu vào/8 đầu ra;

3.3.3.2 Các giao tiếp được bảo vệ cách ly không gây ảnh hưởng tới các thiết bị khác;

3.3.3.3 Vật liệu sử dụng: các linh kiện chính đạt chuẩn công nghiệp đối với các thiết bị lắp đặt trong tủ ngoài trời;

3.3.3.4 Độ ẩm môi trường làm việc tới 95% RH (không ngưng tụ nước);

3.3.3.5 Nhiệt độ môi trường: Từ -5°C đến 70°C.

3.3.4 Bảng mạch giao tiếp ra:

3.3.4.1 Số đầu vào/ra được tích hợp sẵn: tối thiểu 5 đầu vào/10 đầu ra;

3.3.4.2 Các giao tiếp được bảo vệ không gây ảnh hưởng tới bộ điều khiển tín hiệu đường ngang;

3.3.4.3 Vật liệu sử dụng: các linh kiện chính đạt chuẩn công nghiệp đối với các thiết bị lắp đặt trong tủ ngoài trời;

3.3.4.4 Độ ẩm môi trường làm việc tới 95% RH (không ngưng tụ nước);

3.3.4.5 Nhiệt độ môi trường: Từ -5°C đến 70°C.

3.3.5 Mạch âm thanh:

3.3.5.1 Số đầu vào/ra được tích hợp sẵn: tối thiểu 1 đầu vào/2 đầu ra giao tiếp loa nén;

3.3.5.2 Công suất âm thanh điều chỉnh được trong dải: 80 dB ÷ 110 dB;

3.3.5.3 Mạch âm thanh được bảo vệ không gây ảnh hưởng tới bộ điều khiển tín hiệu đường ngang;

3.3.5.4 Vật liệu sử dụng: các linh kiện chính đạt chuẩn công nghiệp đối với các thiết bị lắp đặt trong tủ ngoài trời;

3.3.5.5 Đồng hồ thời gian thực, sai số lớn nhất: 1 phút/1 năm;

3.3.5.6 Có chế độ hoạt động tự động ngày đêm;

3.3.5.7 Tự động kiểm tra ngắn mạch, đoản mạch loa;

3.3.5.8 Chuẩn truyền thông: Hỗ trợ các chuẩn truyền thông công nghiệp phù hợp để kết nối các thiết bị;

3.3.5.9 Độ ẩm môi trường làm việc tới 95% RH (không ngưng tụ nước);

3.3.5.10 Nhiệt độ môi trường: Từ -5 °C đến 70 °C.

3.3.6 Bộ nguồn:

3.3.6.1 Điện áp vào dải rộng: (170÷250) VAC – 50Hz; có bảo vệ chống sét lan truyền;

3.3.6.2 Dòng nạp lớn nhất: Inạp ≤ 0,1*Dung lượng acquy; có bù nhiệt; đáp ứng cho tổ ắc quy axít chì có dung lượng từ 50 Ah tới 100 Ah;

3.3.6.3 Công suất tổng của hệ thống nguồn: Đáp ứng được công suất hoạt động lớn nhất của toàn hệ thống;

3.3.6.4 Chế độ bảo vệ nguồn: Quá tải, ngắn mạch, quá áp;

.......................

Thuộc tính Thông tư 24/2019/TT-BGTVT

Số hiệu:24/2019/TT-BGTVTLoại văn bản:Thông tư
Nơi ban hành:Bộ Giao thông vận tảiNgười ký:Nguyễn Ngọc Đông
Ngày ban hành:05/07/2019Ngày hiệu lực:01/10/2019
Tình trạng:Còn hiệu lực

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Người ký:
Số hiệu:Lĩnh vực:Đang cập nhật
Ngày ban hành:Ngày hiệu lực:Đang cập nhật
Loại văn bản:Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Đánh giá bài viết
1 73
0 Bình luận
Sắp xếp theo