Thông tư 04/2019/TT-BTNMT về Danh mục địa danh dân cư sơn văn thủy văn thành lập bản đồ Thái Bình
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư số 04/2019/TT-BTNMT
Thông tư 04/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Thái Bình.
Tóm tắt nội dung Thông tư 04/2019/TT-BTNMT
08 đơn vị hành chính cấp huyện phục vụ công tác thành lập bản đồ Thái Bình
Ngày 30/05/2019, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Thông tư 04/2019/TT-BTNMT về việc ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Thái Bình.
Theo đó, Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Thái Bình được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 Hệ VN-2000 khu vực phần đất liền tỉnh Thái Bình.
08 đơn vị hành chính cấp huyện sau đây phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Thái Bình: Thành phố Thái Bình; Huyện Đông Hưng; Huyện Hưng Hà; Huyện Kiến Xương; Huyện Quỳnh Phụ; Huyện Thái Thụy; Huyện Tiền Hải; Huyện Vũ Thư.
Danh mục này gồm 06 cột có nội dung về các địa danh đã được chuẩn hóa, cột nhóm địa danh, cột tên đơn vị hành chính cấp xã, cột tên đơn vị hành chính cấp huyện, cột tọa độ vị trí tương đối của đối tượng và cột phân hiệu mảnh bản đồ địa hình.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/07/2019.
Thông tư 04/2019/TT-BTNMT
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 04/2019/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2019 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Thái Bình.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
DANH MỤC
ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THUỶ VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Thái Bình được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 Hệ VN-2000 khu vực phần đất liền tỉnh Thái Bình.
2. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Thái Bình được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị hành chính cấp huyện gồm thành phố và các huyện, trong đó:
a) Cột “Địa danh” là các địa danh đã được chuẩn hóa. Tên gọi khác của địa danh hoặc ghi chú để phân biệt các địa danh cùng tên trong một đơn vị hành chính cấp xã được thể hiện trong ngoặc đơn.
b) Cột “Nhóm đối tượng” là ký hiệu các nhóm địa danh, trong đó: DC là nhóm địa danh dân cư; SV là nhóm địa danh sơn văn; TV là nhóm địa danh thủy văn; KX là nhóm địa danh kinh tế - xã hội.
c) Cột “Tên ĐVHC cấp xã” là tên đơn vị hành chính cấp xã, trong đó: P. là chữ viết tắt của “phường”; TT. là chữ viết tắt của “thị trấn”.
d) Cột “Tên ĐVHC cấp huyện” là tên đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó: TP. là chữ viết tắt của “thành phố”; H. là chữ viết tắt của “huyện”.
đ) Cột “Toạ độ vị trí tương đối của đối tượng” là toạ độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương ứng với địa danh trong cột “Địa danh”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng điểm, dạng vùng thì giá trị toạ độ tương ứng theo cột “Toạ độ trung tâm”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng đường thì giá trị toạ độ tương ứng theo 2 cột “Toạ độ điểm đầu” và “Toạ độ điểm cuối”.
e) Cột “Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình” là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 chứa địa danh chuẩn hóa ở cột “Địa danh”.
Phần II. DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN TỈNH THÁI BÌNH
Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Thái Bình gồm địa danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được thống kê trong bảng sau:
|
STT |
Đơn vị hành chính cấp huyện |
Trang |
|
1 |
Thành phố Thái Bình |
3 |
|
2 |
Huyện Đông Hưng |
12 |
|
3 |
Huyện Hưng Hà |
32 |
|
4 |
Huyện Kiến Xương |
53 |
|
5 |
Huyện Quỳnh Phụ |
70 |
|
6 |
Huyện Thái Thuỵ |
91 |
|
7 |
Huyện Tiền Hải |
113 |
|
8 |
Huyện Vũ Thư |
129 |
|
Địa danh |
Nhóm đối tượng |
Tên ĐVHC cấp xã |
Tên ĐVHC cấp huyện |
Toạ độ vị trí tương đối của đối tượng |
Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình |
|||||
|
|
|
|
|
Toạ độ trung tâm |
Toạ độ điểm đầu |
Toạ độ điểm cuối |
|
|||
|
|
|
|
|
Vĩ độ (độ, phút, giây) |
Kinh độ (độ, phút, giây) |
Vĩ độ (độ, phút, giây) |
Kinh độ (độ, phút, giây) |
Vĩ độ (độ, phút, giây) |
Kinh độ (độ, phút, giây) |
|
|
cầu Thái Bình |
KX |
P. Bồ Xuyên |
TP. Thái Bình |
20° 27' 34'' |
106° 20' 33'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
chùa Vạn Xuân Tự |
KX |
P. Bồ Xuyên |
TP. Thái Bình |
20° 27' 17'' |
106° 20' 12'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
Đường tỉnh 454 |
KX |
P. Bồ Xuyên |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 35' 23'' |
106° 13' 31'' |
20° 22' 39'' |
106° 20' 30'' |
F-48-93-B-a |
|
Đường tỉnh 458 |
KX |
P. Bồ Xuyên |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 29'' |
106° 20' 30'' |
20° 23' 27'' |
106° 26' 28'' |
F-48-93-B-a |
|
Nhà máy Bia Hương Sen |
KX |
P. Bồ Xuyên |
TP. Thái Bình |
20° 27' 34'' |
106° 20' 18'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
phố Lê Quý Đôn |
KX |
P. Bồ Xuyên |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 38'' |
106° 19' 59'' |
20° 26' 18'' |
106° 20' 59'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Lý Bôn |
KX |
P. Bồ Xuyên |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 28' 06'' |
106° 19' 18'' |
20° 25' 45'' |
106° 20' 32'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Lý Thường Kiệt |
KX |
P. Bồ Xuyên |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 29'' |
106° 20' 30'' |
20° 26' 33'' |
106° 21' 16'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Nguyễn Thị Minh Khai |
KX |
P. Bồ Xuyên |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 10'' |
106° 20' 19'' |
20° 26' 58'' |
106° 20' 02'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Trần Thái Tông |
KX |
P. Bồ Xuyên |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 34'' |
106° 20' 33'' |
20° 26' 22'' |
106° 19' 11'' |
F-48-93-B-a |
|
sông Trà Lý |
TV |
P. Bồ Xuyên |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 31' 11'' |
106° 10' 51'' |
20° 28' 00'' |
106° 36' 02'' |
F-48-93-B-a |
|
đền Hai Bà Trưng |
KX |
P. Đề Thám |
TP. Thái Bình |
20° 26' 57'' |
106° 20' 27'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
Đường tỉnh 454 |
KX |
P. Đề Thám |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 35' 23'' |
106° 13' 31'' |
20° 22' 39'' |
106° 20' 30'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Hai Bà Trưng |
KX |
P. Đề Thám |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 13'' |
106° 20' 55'' |
20° 26' 43'' |
106° 20' 09'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Lê Lợi |
KX |
P. Đề Thám |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 12'' |
106° 20' 43'' |
20° 26' 44'' |
106° 20' 03'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Lê Quý Đôn |
KX |
P. Đề Thám |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 38'' |
106° 19' 59'' |
20° 26' 18'' |
106° 20' 59'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Lý Bôn |
KX |
P. Đề Thám |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 28' 06'' |
106° 19' 18'' |
20° 25' 45'' |
106° 20' 32'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Quang Trung |
KX |
P. Đề Thám |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 26' 43'' |
106° 20' 09'' |
20° 26' 22'' |
106° 19' 11'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Trần Hưng Đạo |
KX |
P. Đề Thám |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 20'' |
106° 20' 47'' |
20° 26' 29'' |
106° 19' 36'' |
F-48-93-B-a |
|
sân vận động tỉnh Thái Bình |
KX |
P. Đề Thám |
TP. Thái Bình |
20° 26' 50'' |
106° 20' 24'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
Cầu Bo |
KX |
P. Hoàng Diệu |
TP. Thái Bình |
20° 27' 15'' |
106° 20' 57'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
cầu Sa Cát |
KX |
P. Hoàng Diệu |
TP. Thái Bình |
20° 28' 59'' |
106° 21' 29'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
cầu Thái Bình |
KX |
P. Hoàng Diệu |
TP. Thái Bình |
20° 27' 34'' |
106° 20' 33'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
đường Long Hưng |
KX |
P. Hoàng Diệu |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 28' 59'' |
106° 21' 29'' |
20° 27' 34'' |
106° 20' 33'' |
F-48-93-B-a |
|
Đền Quan |
KX |
P. Hoàng Diệu |
TP. Thái Bình |
20° 27' 54'' |
106° 21' 44'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
quảng trường Thái Bình |
KX |
P. Hoàng Diệu |
TP. Thái Bình |
20° 28' 22'' |
106° 21' 46'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
sông Trà Lý |
TV |
P. Hoàng Diệu |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 31' 11'' |
106° 10' 51'' |
20° 28' 00'' |
106° 36' 02'' |
F-48-93-B-a |
|
Cầu Nề |
KX |
P. Kỳ Bá |
TP. Thái Bình |
20° 26' 24'' |
106° 20' 19'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
Đình Bo |
KX |
P. Kỳ Bá |
TP. Thái Bình |
20° 26' 55'' |
106° 20' 45'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
Đường tỉnh 454 |
KX |
P. Kỳ Bá |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 35' 23'' |
106° 13' 31'' |
20° 22' 39'' |
106° 20' 30'' |
F-48-93-B-a |
|
Đường tỉnh 458 |
KX |
P. Kỳ Bá |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 29'' |
106° 20' 30'' |
20° 23' 27'' |
106° 26' 28'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Lê Đại Hành |
KX |
P. Kỳ Bá |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 01'' |
106° 20' 52'' |
20° 26' 33'' |
106° 20' 15'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Lý Bôn |
KX |
P. Kỳ Bá |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 28' 06'' |
106° 19' 18'' |
20° 25' 45'' |
106° 20' 32'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Lý Thường Kiệt |
KX |
P. Kỳ Bá |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 29'' |
106° 20' 30'' |
20° 26' 33'' |
106° 21' 16'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Ngô Thì Nhậm |
KX |
P. Kỳ Bá |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 26' 24'' |
106° 19' 48'' |
20° 26' 17'' |
106° 20' 58'' |
F-48-93-B-a |
|
Trường Đại học Y Dược Thái Bình |
KX |
P. Kỳ Bá |
TP. Thái Bình |
20° 26' 38'' |
106° 20' 18'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
sông Trà Lý |
TV |
P. Kỳ Bá |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 31' 11'' |
106° 10' 51'' |
20° 28' 00'' |
106° 36' 02'' |
F-48-93-B-a |
|
Cầu Bo |
KX |
P. Lê Hồng Phong |
TP. Thái Bình |
20° 27' 15'' |
106° 20' 57'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
cầu Thái Bình |
KX |
P. Lê Hồng Phong |
TP. Thái Bình |
20° 27' 34'' |
106° 20' 33'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
Đài tưởng niệm Trận địa chiến đấu Trung đội tự vệ khu Trần Phú |
KX |
P. Lê Hồng Phong |
TP. Thái Bình |
20° 27' 05'' |
106° 20' 40'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
Đường tỉnh 458 |
KX |
P. Lê Hồng Phong |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 29'' |
106° 20' 30'' |
20° 23' 27'' |
106° 26' 28'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Hai Bà Trưng |
KX |
P. Lê Hồng Phong |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 13'' |
106° 20' 55'' |
20° 26' 43'' |
106° 20' 09'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Lê Lợi |
KX |
P. Lê Hồng Phong |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 12'' |
106° 20' 43'' |
20° 26' 44'' |
106° 20' 03'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Lê Quý Đôn |
KX |
P. Lê Hồng Phong |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 38'' |
106° 19' 59'' |
20° 26' 18'' |
106° 20' 59'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Lý Thường Kiệt |
KX |
P. Lê Hồng Phong |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 29'' |
106° 20' 30'' |
20° 26' 33'' |
106° 21' 16'' |
F-48-93-B-a |
|
phố Trần Hưng Đạo |
KX |
P. Lê Hồng Phong |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 20'' |
106° 20' 47'' |
20° 26' 29'' |
106° 19' 36'' |
F-48-93-B-a |
|
sông Trà Lý |
TV |
P. Lê Hồng Phong |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 31' 11'' |
106° 10' 51'' |
20° 28' 00'' |
106° 36' 02'' |
F-48-93-B-a |
|
cầu Phúc Khánh 2 |
KX |
P. Phú Khánh |
TP. Thái Bình |
20° 26' 28'' |
106° 19' 15'' |
|
|
|
|
F-48-93-B-a |
|
đường Hùng Vương |
KX |
P. Phú Khánh |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 26' 22'' |
106° 19' 11'' |
20° 26' 15'' |
106° 17' 56'' |
F-48-93-B-a |
|
đường Trần Thị Dung |
KX |
P. Phú Khánh |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 26' 25'' |
106° 18' 04'' |
20° 26' 30'' |
106° 19' 14'' |
F-48-93-B-a |
|
đường Trần Thủ Độ |
KX |
P. Phú Khánh |
TP. Thái Bình |
|
|
20° 27' 56'' |
106° 20' 12'' |
20° 26' 37'' |
106° 18' 03'' |
F-48-93-B-a |
...............................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đất đai được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 04/2019/TT-BTNMT về Danh mục địa danh dân cư sơn văn thủy văn thành lập bản đồ Thái Bình
6,9 MB 07/06/2019 8:44:00 SA-
Tải Thông tư 04/2019/TT-BTNMT pdf
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
| Số hiệu: | 04/2019/TT-BTNMT | Lĩnh vực: | Đất đai |
| Ngày ban hành: | 30/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
| Tình trạng hiệu lực: |
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Bài liên quan
-
Nghị định 48/2019/NĐ-CP
-
Thông tư 14/2018/TT-BKHCN
-
Nghị quyết 35/NQ-CP 2019
-
Quyết định 681/QĐ-TTg 2019
-
Quyết định 1941/QĐ-BYT 2019
-
Nội quy thi tuyển công chức viên chức
-
Thông tư 03/2019/TT-BNV
-
Bảng giá đất thành phố Hồ Chí Minh
Pháp luật tải nhiều
-
Thông tư 05/2016/TT-BYT Quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
-
Công văn 5228/SGDĐT-TССВ rà soát việc xét thăng hạng giáo viên tại TP Hồ Chí Minh
-
Dự thảo Thông tư sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp THPT theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT
-
Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
-
Điều lệ trường mầm non mới nhất
-
Quyết định 2732/QĐ-TTg: Phê duyệt Đề án tăng cường dạy và học ngoại ngữ giai đoạn 2025 - 2035, định hướng đến năm 2045
-
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài 2025
-
Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
-
Chi tiết số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất
Bài viết hay Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Công văn 499/2013/LĐTBXH-LĐTL
-
Quyết định số 64/2011/QĐ-UBND về ban hành hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân
-
Thông tư số 21/2010/TT-BKH quy định chi tiết về thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
-
Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù quản lý xây dựng dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia
-
Thông tư hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng số 01/2015/TT-BXD
-
Nghị định 12/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về giá đất và các nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác