Quyết định 10/2022/QĐ-TTg thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng
Quyết định 10/2022/QĐ-TTg
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Điều kiện chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
- Điều 3. Đề nghị chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 4. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 5. Quyết định chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 6. Tổ chức thực hiện
- Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 8. Điều khoản thi hành
Ngày 6/4 năm 2022 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 10/2022/QĐ-TTg về quy định trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha; đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đầu nguồn dưới 50ha.
Theo đó, quy định áp dụng với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất (chuyển đổi) trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha trên địa bàn các thành phố Hải Phòng và Cần thơ; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha; đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đầu nguồn dưới 50ha trên địa bàn các tỉnh Nghệ An và Thanh Hóa.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 10/2022/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha; đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đầu nguồn dưới 50 ha
______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, b ổ sung một s ố điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2021/QH15 ngày 13 tháng 1 1 năm 2021 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Nghị quyết số 36/20 21 /QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha; đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đầu nguồn dưới 50 ha thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng, Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An và Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ tại các Nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cụ thể như sau:
a) Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha trên địa bàn thành phố Hải Phòng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 35/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội;
b) Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha; đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đầu nguồn dưới 50 ha trên địa bàn tỉnh Nghệ An quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 36/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021;
c) Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha; đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đầu nguồn dưới 50 ha trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 37/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021;
d) Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha trên địa bàn thành phố Cần Thơ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 45/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này trên địa bàn thành phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ, tỉnh Nghệ An và tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Điều kiện chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
1. Dự án đầu tư có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
2. Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt và các quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Đã được chấp thuận đầu tư theo quy định của pháp luật mà văn bản chấp thuận còn hiệu lực đến thời điểm đề xuất; đối với dự án phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai thì phải được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.
4. Có Phương án trồng rừng thay thế và đảm bảo kinh phí trồng rừng thay thế được xác định trong tổng mức đầu tư của dự án đối với dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế hoặc phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt.
Điều 3. Đề nghị chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
1. Căn cứ quy định tại Điều 2 Quyết định này, nhà đầu tư, chủ đầu tư dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất đăng ký nhu cầu sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện các thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Đối với trường hợp dự án thực hiện trên địa bàn từ 02 huyện trở lên thì chủ đầu tư, nhà đầu tư đăng ký trực tiếp với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thực hiện dự án.
2. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ để thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có đất lấy ý kiến theo quy định sau:
a) Nội dung lấy ý kiến bao gồm:
- Vị trí, quy mô sử dụng đất của dự án đầu tư;
- Ảnh hưởng đối với người có đất bị thu hồi (đời sống, việc làm, chuyển đổi nghề);
- Tác động của việc chuyển mục đích sử dụng đất đến cộng đồng dân cư.
b) Hình thức lấy ý kiến:
- Lấy ý kiến trực tiếp người có đất bị thu hồi, cộng đồng dân cư thông qua đại diện của điểm dân cư, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể ở địa phương nơi có đất chuyển mục đích;
- Lấy ý kiến bằng văn bản của các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có đất chuyển mục đích.
c) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để tổng hợp, giải trình, tiếp thu các ý kiến và lập hồ sơ đề nghị chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm có:
a) Tờ trình Hội đồng nhân dân về việc chuyển mục đích sử dụng đất gồm các thông tin cơ bản sau:
- Sự cần thiết và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
- Sự phù hợp của việc chuyển mục đích sử dụng đất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt;
- Việc đáp ứng điều kiện và việc tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan khi chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Danh mục dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Trích lục bản đồ khu vực chuyển mục đích sử dụng đất có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định việc chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Nội dung thẩm định gồm:
a) Nhu cầu, sự cần thiết của việc chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Sự phù hợp của việc chuyển mục đích sử dụng đất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt và các quy hoạch khác có liên quan;
c) Việc đáp ứng điều kiện và việc tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hình thức thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản.
4. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giải trình, tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận.
Điều 5. Quyết định chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Danh mục dự án chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Trích lục bản đồ khu vực chuyển mục đích sử dụng đất có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường;
d) Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, thẩm định.
2. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Sau khi có văn bản chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Hàng năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 1 Quyết định này;
c) Tổng kết việc thực hiện Quyết định và gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã gửi hồ sơ hợp lệ theo quy định đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định để trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai trước ngày Nghị quyết của Quốc hội cho phép thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành. Quyết định này được thực hiện cho đến khi các Nghị quyết số 35/2021/QH15, số 36/2021/QH15, SỐ 37/2021/QH15 và số 45/2022/QH15 hết hiệu lực.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được Quốc hội cho phép thí điểm một số cơ chế chính sách, đặc thù có liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ , cơ quan thuộc Chính phủ ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước ; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tò a án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể ; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NN (2). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành |
Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực Đất đai được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Lê Văn Thành |
Số hiệu: | 10/2022/QĐ-TTg | Lĩnh vực: | Đất đai |
Ngày ban hành: | 06/04/2022 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
4 Cách kiểm tra đất có tranh chấp hay không?
-
Đất đã có sổ đỏ 2024 có tranh chấp được không?
-
Mẫu hợp đồng mua bán đất 2024 đúng luật
-
Thông tư 34/2014/TT-BTNMT về khai thác, hệ thống thông tin đất đai
-
Tranh chấp đất đai không có sổ đỏ giải quyết thế nào 2024?
-
Quyết định 15/2022/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2022
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ
Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
Tải Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất file Doc, Pdf
Thông tư số 49/2010/TT-BYT
Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai
Quyết định số 36/2012/QĐ-TTg
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác