Thông tư 03/2022/TT-BLĐTBXH Danh mục nhà tù xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc

Thông tư số 03 2022 BLĐTBXH

Ngày 30/3 năm 2022 Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 03/2022/TT-BLĐTBXH về việc quy định Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.

Theo đó, Địa điểm bị tù, đày để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày được quy định tại Phụ lục Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù ban hành kèm theo Thông tư này.

Thông tư số 03/2022/TT-BLĐTBXH

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
________

Số: 03/2022/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2022

THÔNG TƯ

Quy định Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

______________

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Người có công;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.

Điều 1. Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

1. Địa điểm bị tù, đày để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày được quy định tại Phụ lục Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế địch bắt tù, đày ở nước ngoài thì nơi bị tù theo giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2022.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, bãi bỏ Thông tư số 02/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Hội đồng Dâ n tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ , cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Công báo;

- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng , các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan;

- Cổng Thông tin điện tử Bộ LĐTBXH ;

- Lưu: VT, NCC.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Bá Hoan

PHỤ LỤC DANH MỤC NHÀ TÙ VÀ NHỮNG NƠI ĐƯỢC COI LÀ NHÀ TÙ

(Kèm theo Thô ng tư số 03/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Stt

Tỉnh/ thành phố

Tên nhà tù và những nơi được coi là nhà tù

Thời gian tồn tại:

1- kháng chiến chống Pháp

2- kháng chiến chống Mỹ

1

An Giang

1.1. Khám Vườn Trầu

1,2

1.2. Khám Long Xuyên

1,2

1.3. Khám Châu Đốc

1,2

1.4. Tiểu khu Long Xuyên

1.5. Tiểu khu Châu Đốc

1.6. Chi khu quận An Phú

1.7. Chi khu quận Tân Châu (nay là thị xã Tân Châu)

1.8. Chi khu quận Chợ Mới

1.9. Chi khu Huệ Đức (nay là huyện Thoại Sơn)

1.10. Chi khu quận Tịnh Biên

1.11. Chi khu quận Tri Tôn

1.12. Chi khu quận Châu Thành

1.13. Chi khu quận Châu Phú

1.14. Ty Cảnh sát quốc gia Châu Đốc

1.15. Ty cảnh sát quốc gia Long Xuyên

1.16. Căn cứ Mỹ xã Vĩnh Gia

1.17. Căn cứ Mỹ Núi Ba Soài

1.18. Căn cứ Mỹ Núi Đất

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

2.1. Nhà lao Vũng Tàu (Công an tỉnh trước đây)

2.2. Nhà giam Bourolaplett-nhà quan 5 Pháp

2.3. Nhà giam Sở lính kín mật thám tại ngã tư đường Hoàng Hoa Thám

2.4. Trại giam Thắng nhất

2.5. Trại giam Thắng nhì

2.6. Trại giam Thắng tam

2.7. Nhà giam tại PO-10 (Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh trước đây)

2.8. Khám đường Bà Rịa

2.9. Nhà giam Bà Rịa

2.10. Nhà giam Chi khu Đất Đỏ (huyện Long Đất)

2.11. Nhà giam Chi khu Xuyên Mộc

2.12. Nhà giam Chi khu Đức Thạnh (huyện Châu Đức)

2.13. Nhà tù Côn Đảo

3

Bắc Giang

3.1. Nhà tù Phủ Lạng Thương (thị xã Phủ Lạng Thương)

Trước Cách mạng tháng 8/1945 và trong kháng chiến chống Pháp

3.2. Nhà tù Trị Cụ

3.3. Bốt Đồi Ngô

3.4. Bốt Thái Đào

3.5. Quận Sen Hồ

3.6. Căng Bãi Bằng

3.7. Đồn Bắc Giang

3.8. Quận Mỹ Độ

3.9. Đồn Chỉ Tác xã Huyền Sơn, huyện Lục Ngạn

1

3.10. Đồn Biển Động xã Biển Động huyện Lục Ngạn

1

3.11. Đồn Con Voi xã Trung Sơn, huyện Việt Yên

1

3.12. Bốt Kim Sa (Chợ Sa) xã Đan Hội, huyện Lục Nam (trước đây là xã Cẩm Vũ Đan, huyện Chí Linh, tỉnh Quảng Yên)

1

4

Bắc Kạn

4.1. Nhà tù Bắc Kạn

Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945

5

Bạc Liêu

5.1. Khám lớn Bạc Liêu

5.2. Nhà giam của Sư đoàn 21

5.3. Trại giam chi khu Vĩnh Lợi

5.4. Trại giam phân chi khu Vĩnh Hưng

5.5. Trại giam chi cảnh sát quận Giá Rai

5.6. Trại giam chi cảnh sát quận Phước Long

5.7. Trại giam chi khu Ngan Dừa

6

Bến Tre

6.1. Khám lá Bến Tre

Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến kháng chiến chống Mỹ

6.2. Ty thẩm vấn Bến Tre

6.3. Phòng nhì tỉnh lỵ Bến Tre

1,2

6.4. Bót Đình Bình Hòa, huyện Giồng Trôm

6.5. Bót Đình Hội Yên, huyện Mỏ Cày Nam

6.6. Bót Ngã Ba Bến Đình, huyện Bình Đại

6.7. Bót Đình Phước Tuy, huyện Ba Tri

6.8. Chi khu quân sự Thạnh Phú

6.9. Chi khu quân sự Hương Mỹ

6.10. Chi khu quân sự Mỏ Cày

6.11. Chi khu quân sự Đôn Nhơn

6.12. Chi khu quân sự Trúc Giang

6.13. Chi khu quân sự Hàm Long

6.14. Chi khu quân sự Phước Hưng (Phước Long)

6.15. Chi khu quân sự Giồng Trôm

6.16. Chi khu quân sự Ba Tri

6.17. Chi khu quân sự Bình Đại

7

Bình Dương

7.1. Nhà tù Phú Lợi

Từ năm 1956 đến ngày

30/4/1975

7.2. Nhà tù Phước Thành

Từ năm 1959 đến tháng 7/1965

7.3. Khám đường Bình Dương

Từ khoảng năm 1910- 1912 đến ngày 30/4/1975

8

Bình Định

8.1. Nhà lao Quy Nhơn

1,2

8.2. Nhà lao lớn Quy Nhơn

1,2

8.3. Nhà lao Bình Định (nhà lao Hòa Thoại)

1,2

8.4. Lao xá Bình Định (Trung tâm cải huấn Bình Định)

1,2

8.5. Trung tâm thẩm vấn Bình Định

1,2

8.6. Trại giam tù binh Phú Tài

1,2

8.7. Nhà tù Lầu ông Tánh ( Nhà giam Lầu Ông Tánh)

8.8. Nhà lao Lò Nồi

8.9. Nhà lao An Lão

8.10. Chi khu quận lỵ An Lão

8.11. Nhà tù Tam Quan ( Trại giam Tam Quan, Nhà tù Chi cảnh sát Tam Quan)

8.12. Nhà giam Ban II Chi khu ( Trại giam Bồng Sơn, Nhà tù Bồng Sơn, Nhà lao Chi cảnh sát Hoài Nhơn, Chi cảnh sát Quốc gia Hoài Nhơn, Nhà tù Hoài Nhơn)

8.13. Lò bò Hoài Tân (Nhà tù Hoài Tân, Trại giam Hoài Tân, Nhà tù ( nhà giam )Trung đoàn 40)

8.14. Nhà giam Hoài Ân

8.15. Nhà giam Phù Mỹ

8.16. Nhà giam Ban II Chi khu (Phù Mỹ)

8.17. Nhà lao quận Phù Cát

8.18. Nhà tù cảnh sát đặc biệt quận Phù Cát

8.19. Nhà tù Bình Khê

8.20. Nhà tù Ban II Chi khu (Bình Khê)

8.21. Nhà tù Vĩnh Thạnh

8.22. Nhà tù Ban II Chi khu (Vĩnh Thạnh)

8.23. Nhà lao quận An Nhơn

8.24. Nhà tạm giữ Ban II Chi khu An Nhơn

8.25. Nhà lao Tuy Phước

8.26. Nhà tù Tuy Phước

8.27. Phòng tạm giữ và phòng tạm giữ II Vân Canh (huyện Vân Canh)

9

Bình Phước

9.1. Nhà tù Bà Rá

1,2

9.2. Nhà tù tiểu khu Bình Long

Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công

9.3. Nhà tù tiểu khu Phước Long

Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công

9.4. Chi khu: quận Đức Phong, Phước Bình, Bù Gia mập, Lộc Ninh, Đức Bổn, Hớn Quản, Chơn Thành, Đôn Luân.

Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công

9.5. Thị xã: An Lộc, Phước Long

Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công

10

Bình Thuận

10.1. Nhà lao Pagốt

Từ năm 1930-1968

10.2. Nhà lao Đồn Trinh Tường

Từ năm 1930-1945

10.3. Nhà tù GI (Gabrde Indigene)

Có từ trước năm 1935- 1945 và tồn tại đến năm 1968

10.4. Nhà lao ở Phan Rí Thành

Từ năm 1954-1968 ở Bắc Bình, từ năm 1968-1975 chuyển về Chợ Lầu

10.5. Nhà lao ở Long Hương

Từ năm 1930-1945

10.6. Nhà lao Bà Rá

Từ năm 1930-1945

10.7. Nhà giam ở Liên Hương

Từ năm 1954-1975

10.8. Nhà giam ở Ma Lâm

Từ năm 1954-1975

10.9. Nhà giam ở Mũi Né

Từ năm 1954-1975

10.10. Nhà giam ở Ngã Hai

Từ năm 1954-1975

10.11. Nhà giam ở Hàm Tân (Trước năm 1957 ở thị trấn LaGi, từ năm 1957 đến tháng 10 /1961 đóng tại đồi Hoa Sim, từ tháng 10/1961 đến năm 1975 dời về trung tâm cải huấn Bình Tuy)

Trước năm 1957-1975

10.12. Nhà giam ở Chợ Lầu

Từ năm 1954-1975

10.13. Nhà giam ở Tam Tâm

Từ năm 1954-1975

10.14. Nhà giam ở Ngã Hai

Từ năm 1954-1975

10.15. Nhà giam tiểu khu Bình Tuy

Từ năm 1954-1975

10.16. Nhà giam ở Lạc Tánh

Từ năm 1954-1975

10.17. Nhà giam ở Hoài Đức (Từ năm 1957-1965 ở Bắc Ruộng, từ năm 1965-1975 ở Võ Đắc)

Từ năm 1957-1975

10.18. Nhà giam quận Hòa Đa

Từ năm 1946-1975

10.19. Nhà giam quận Thiện Giáo

Từ năm 1962-1975

10.20. Nhà giam Ga Ma Lâm

Từ năm 1946-1954

10.21. Nhà giam Ga Long Thạnh

Từ năm 1946-1954

10.22. Nhà giam Cẩm Bàng (Phan Thiết)

Từ năm 1946-1954

10.23. Nhà tù Bình Thuận

Từ năm 1930-1945

10.24. Nhà giam Sông Mao quận Hải Ninh

Từ năm 1958-1975

10.25 Nhà giam Phòng nhì mật thám (Phan Thiết)

Từ năm 1946-1975

10.26. Nhà giam an ninh qu ân độ i

10.27. Nhà lao Phan Thiết

Từ năm 1968-1975

10.28. Ty cảnh sát quốc gia tỉnh Bình Thuận

10.29. Trại an trí Mũi Né

11

Cà Mau

11.1. Nhà tù Đề Bô

1

11.2. Nhà tù Bót Lò Heo

1,2

11.3. Nhà tù Khám Lớn

2

11.4. Nhà giam quận Đầm Dơi

2

11.5. Nhà giam quận Năm Căn

2

11.6. Nhà giam quận Thới Bình

2

11.7. Nhà giam quận Sông Ông Đốc (tại thị trấn Rạch Ráng từ năm 1958 và từ năm 1970 đến 30/04/1975)

2

11.8. Nhà giam quận Cái Nước

2

11.9. Nhà giam Đặc khu Hải Yến (Bình Hưng)

2

11.10. Nhà giam quận Quản Long

2

11.11. Nhà giam Đặc khu Khai Hoang

2

11.12. Nhà giam Ty cảnh sát đặc biệt

2

11.13. Nhà giam Chi khu Vàm Đình

2

11.14. Nhà giam quận Cái Đôi

2

11.15. Nhà gian quận Sông Ông Đốc (tại thị trấn sông Ông Đốc từ 1965-1970)

2

11.16. Ban 2 Tiểu khu An Xuyên

12

Cần Thơ

12.1. Trung tâm thẩm vấn vùng 4

2

12.2. An ninh quân đội

2

12.3. Tiểu khu Phong Dinh

2

12.4. Ty Công an

2

12.5. Trại tù binh Lộ Tẻ

1,2

12.6. Khám lớn Cần Thơ

2

12.7. Trại tù binh PIM

1,2

12.8. Trại Lê Lợi

2

12.9. Trại tù binh ở Trà Bay

2

12.10. Ban 2 Chi khu

2

12.11. Chi cảnh sát quận

2

12.12. Ban Chi khu

2

12.13. Tiểu khu Chương Thiện

2

12.14. Ty Công an Chương Thiện

2

12.15. Khám giam tỉnh (còn gọi là đặc khu u Minh)

2

13

Cao Bằng

13.1. Nhà tù Cao Bằng

Trước Cách mạng tháng 8/1945

14

Đà Nẵng

14.1. Nhà lao Con Gà (bót Con Gà)

1

14.2. Nhà lao Đà Nẵng

1

14.3. Nhà lao Kho Đạn (Trung tâm cải huấn Trung Trung phần hoặc Trung tâm cải huấn Đà Nẵng)

2

14.4. Nhà lao Hòa Vang (Lao Xá Hòa Vang)

1

14.5. Nhà giam Quá Giáng

Thời kỳ chống pháp đến năm 1962

14.6. Nhà giam PRA

1

14.7. Nhà giam Phú Hòa

2

14.8. Ty Gia Long

2

14.9. Trung tâm thẩm vấn Thanh Bình

2

14.10. Nhà giam Hiếu Đức

2

14.11. Trại giam tù binh cộng sản Việt Nam vùng I chiến thuật (Trại giam tù binh Non Nước)

2

14.12. Sở I an ninh quân đội

2

14.13. Lao xá Hòa Vang

2

14.14. Nhà lao Khái Đông

2

14.15. Quân vụ thị trấn

2

14.16. Chi cảnh sát quận I

2

14.17. Chi cảnh sát quận II

2

14.18. Chi cảnh sát quận III

2

14.19. Trại tạm giam Hòa cầm (Hố Kè)

Từ năm 1966-1973

14.20. Trường Tố cộng Cẩm Lệ ( Trung tâm cải huấn huyện Hòa Vang)

14.21. Trung tâm Thanh lọc Quảng Đà

15

Đắk Lắk

15.1. Nhà đày Buôn Ma Thuật ( Nhà tù Buôn Ma Thuột )

Từ năm 1930-1945; từ năm 1946-1975 gọi là Nhà tù Buôn Ma Thuột

16

Đ k Nông

16.1. Ngục Đắc Mil

Từ năm 1930-1945

17

Đồng Tháp

17.1. Khám đường Cao Lãnh

17.2. Khám lớn Sa Đéc

17.3. Trại giam Ty Cảnh sát tỉnh Kiến Phong (nay là tỉnh Đồng Tháp)

17.4. Trại giam Ty Cảnh sát tỉnh Sa Đéc (nay là tỉnh Đồng Tháp)

17.5. Trại giam Ty An ninh tỉnh Kiến Phong (nay là tỉnh Đồng Tháp)

17.6. Trại giam Ty An ninh tỉnh Sa Đéc (nay là tỉnh Đồng Tháp)

17.7. Trại giam Chi Cảnh sát quận Đức Tôn - tỉnh Sa Đéc (nay là tỉnh Đồng Tháp)

17.8. Trại giam Chi Cảnh sát quận Cao Lãnh - tỉnh Kiến Phong (nay là tỉnh Đồng Tháp)

17.9. Trại giam Phòng Nhì tỉnh Kiến Phong (Trại giam trong khu vực Viện Bảo tàng tỉnh Đồng Tháp - đường Nguyễn Thái Học, phường 4, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)

18

Đồng Nai

18.1. Nhà tù Tà Lài huyện Định Quán

Trước tháng 8/1945 đến tháng 7/1954

18.2. Khám đường Biên Hòa

Trước tháng 8/1945 đến tháng 4/1954

18.3. Nhà tù Tân Hiệp

1,2

18.4. Trại tù binh Hố Nai

2

18.5. Khám đường Long Khánh

2

18.6. Yếu khu Thành Tuy Hạ

1,2

18.7. Chi khu Nhơn Trạch

2

18.8. Chi khu Long Thành

1,2

18.9. Đồn Cầu Kê ở Phú Hữu

1,2

18.10. Đồn Phước Tân - Long Thành

1

18.11. Bót Thành Hưng ở đầu cầu Gành xã Hiệp Hòa

1

18.12. Chi khu Đức Tu

2

18.13. Chi khu Xuân Lộc

2

18.14. Chi khu Kiệm Tân

2

18.15. Chi khu Định Quán

2

18.16. Chi khu Công Thanh

1,2

18.17. Chi khu Trảng Bom

1

18.18. Thành Biên Hòa

1,2

18.19. Ty Cảnh sát Biên Hòa

2

18.20. Nha Cảnh sát miền Đông

2

18.21. C3 Cảnh sát Biên Hòa

2

18.22. Tiểu khu Biên Hòa

2

18.23. Ty cảnh sát Long Khánh

2

18.24. Tiểu khu Long Khánh

2

18.25. Trại an trí Tà Lài

18.26. Trại giam tù binh cộng sản Vùng 3 chiến thuật

19

Điện Biên

19.1. Nhà tù Lai Châu (trước thuộc tỉnh Lai Châu)

Từ năm 1883-1953

20

Gia Lai

20.1. Nhà lao Pleiku

Từ năm 1925-1975

20.2. Nhà lao quận An Khê (An Túc)

Từ năm 1925-1975

20.3. Nhà lao Phú Bổn ( Che o Reo)

Từ năm 1962-1975

20.4. Nhà lao quận Lệ Trung

Từ năm 1955-1975

20.5. Nhà lao quận Lệ Thanh

Từ năm 1955-1965

20.6. Nhà lao quận Thanh An

Từ năm 1965-1975

20.7. Nhà lao quận Phú Nhơn

Từ năm 1962-1975

20.8. Nhà lao quận Phú Thiện

Từ năm 1962-1975

20.9. Nhà lao quận Phú Túc

Từ năm 1962-1975

20.10. Trại giam Pleiku

Từ năm 1967-1975

20.11. Trại giam La Sơn

Từ năm 1967-1975

20.12. Trại giam Chư Ty (Sân bay dã chiến Đức Cơ hay còn gọi là Công Trường Chưdron)

Từ năm 1957-1959

20.13. Trại giam tập trung Cửu Sừng - An Khê

Từ năm 1966-1972

21

Hà Giang

21.1. Trại giam Căng Bắc Mê (xã Yên Cường, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang)

Từ năm 1940-1942,

1

22

Hà Nội (tính gộp Hà T â y)

22.1. Nhà tù Nhà Tiền

1

22.2. Nhà tù Hỏa Lò

1

22.3. Nhà tù Nhà Rượu

1

22.4. Nhà tù Thanh Liệt

1

22.5. Nhà tù Sơn Tây

Trước năm 1945 đến 20/8/1945

22.6. Nhà tù Hà Đông

Trước năm 1945 đến 23/8/1945

22.7. AT Hà Đông

Từ năm 1947 đến cuối năm 1950

22.8. CămP 40 Hà Đông

Từ tháng 5/1950 đến tháng 7/1954

22.9. CămP 41 Hà Đông

Từ tháng 5/1950 đến tháng 7/1954

22.10. CămP 42 Sơn Tây

Từ năm 1948 đến tháng 7/1954, có bộ phận ở Trung Hà, huyện Bất Bạt thời kỳ trước tháng 4/1950 đến ngày 19/4/1950

22.11. Nhà thờ Liễu Giai

Từ năm 1947-1954

22.12. Sở Mật thám Hà Nội

Từ năm 1947-1954

22.13. Bốt Vọng ( thuộc quận Hai Bà Trưng)

Từ năm 1947-1954

22.14. Bốt Phù Lỗ (thuộc huyện Só c Sơn)

Từ năm 1947-1954

23

Hà Tĩnh

23.1. Nhà lao Hà Tĩnh

Từ 1945 trở về trước

24

Hải Dương

24.1. Nhà tù Hải Dương

25

Hải Phòng

25.1. Đề lao Hải Phòng (mang tên Trần Phú)

Từ năm 1945 trở về trước

25.2. Nhà tù Kiến An

Từ năm 1945 trở về trước

25.3. Căng Máy Chai

Từ năm 1945 trở về trước

................................

Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiNgười ký:Nguyễn Bá Hoan
Số hiệu:03/2022/TT-BLĐTBXHLĩnh vực:Chính sách
Ngày ban hành:30/03/2022Ngày hiệu lực:15/05/2022
Loại văn bản:Thông tưNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:Còn hiệu lực
Đánh giá bài viết
1 87
0 Bình luận
Sắp xếp theo