Thông tư 03/2022/TT-BLĐTBXH Danh mục nhà tù xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc
Thông tư số 03 2022 BLĐTBXH
Ngày 30/3 năm 2022 Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 03/2022/TT-BLĐTBXH về việc quy định Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.
Theo đó, Địa điểm bị tù, đày để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày được quy định tại Phụ lục Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư số 03/2022/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số: 03/2022/TT-BLĐTBXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Quy định Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
______________
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Người có công;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.
Điều 1. Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
1. Địa điểm bị tù, đày để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày được quy định tại Phụ lục Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế địch bắt tù, đày ở nước ngoài thì nơi bị tù theo giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2022.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, bãi bỏ Thông tư số 02/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước ; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng Dâ n tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Các bộ, cơ quan ngang bộ , cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND, Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng , các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan; - Cổng Thông tin điện tử Bộ LĐTBXH ; - Lưu: VT, NCC. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan |
PHỤ LỤC DANH MỤC NHÀ TÙ VÀ NHỮNG NƠI ĐƯỢC COI LÀ NHÀ TÙ
(Kèm theo Thô ng tư số 03/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Stt | Tỉnh/ thành phố | Tên nhà tù và những nơi được coi là nhà tù | Thời gian tồn tại: 1- kháng chiến chống Pháp 2- kháng chiến chống Mỹ | |
1 | An Giang | 1.1. Khám Vườn Trầu | 1,2 | |
1.2. Khám Long Xuyên | 1,2 | |||
1.3. Khám Châu Đốc | 1,2 | |||
1.4. Tiểu khu Long Xuyên | ||||
1.5. Tiểu khu Châu Đốc | ||||
1.6. Chi khu quận An Phú | ||||
1.7. Chi khu quận Tân Châu (nay là thị xã Tân Châu) | ||||
1.8. Chi khu quận Chợ Mới | ||||
1.9. Chi khu Huệ Đức (nay là huyện Thoại Sơn) | ||||
1.10. Chi khu quận Tịnh Biên | ||||
1.11. Chi khu quận Tri Tôn | ||||
1.12. Chi khu quận Châu Thành | ||||
1.13. Chi khu quận Châu Phú | ||||
1.14. Ty Cảnh sát quốc gia Châu Đốc | ||||
1.15. Ty cảnh sát quốc gia Long Xuyên | ||||
1.16. Căn cứ Mỹ xã Vĩnh Gia | ||||
1.17. Căn cứ Mỹ Núi Ba Soài | ||||
1.18. Căn cứ Mỹ Núi Đất | ||||
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 2.1. Nhà lao Vũng Tàu (Công an tỉnh trước đây) | ||
2.2. Nhà giam Bourolaplett-nhà quan 5 Pháp | ||||
2.3. Nhà giam Sở lính kín mật thám tại ngã tư đường Hoàng Hoa Thám | ||||
2.4. Trại giam Thắng nhất | ||||
2.5. Trại giam Thắng nhì | ||||
2.6. Trại giam Thắng tam | ||||
2.7. Nhà giam tại PO-10 (Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh trước đây) | ||||
2.8. Khám đường Bà Rịa | ||||
2.9. Nhà giam Bà Rịa | ||||
2.10. Nhà giam Chi khu Đất Đỏ (huyện Long Đất) | ||||
2.11. Nhà giam Chi khu Xuyên Mộc | ||||
2.12. Nhà giam Chi khu Đức Thạnh (huyện Châu Đức) | ||||
2.13. Nhà tù Côn Đảo | ||||
3 | Bắc Giang | 3.1. Nhà tù Phủ Lạng Thương (thị xã Phủ Lạng Thương) | Trước Cách mạng tháng 8/1945 và trong kháng chiến chống Pháp | |
3.2. Nhà tù Trị Cụ | ||||
3.3. Bốt Đồi Ngô | ||||
3.4. Bốt Thái Đào | ||||
3.5. Quận Sen Hồ | ||||
3.6. Căng Bãi Bằng | ||||
3.7. Đồn Bắc Giang | ||||
3.8. Quận Mỹ Độ | ||||
3.9. Đồn Chỉ Tác xã Huyền Sơn, huyện Lục Ngạn | 1 | |||
3.10. Đồn Biển Động xã Biển Động huyện Lục Ngạn | 1 | |||
3.11. Đồn Con Voi xã Trung Sơn, huyện Việt Yên | 1 | |||
3.12. Bốt Kim Sa (Chợ Sa) xã Đan Hội, huyện Lục Nam (trước đây là xã Cẩm Vũ Đan, huyện Chí Linh, tỉnh Quảng Yên) | 1 | |||
4 | Bắc Kạn | 4.1. Nhà tù Bắc Kạn | Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945 | |
5 | Bạc Liêu | 5.1. Khám lớn Bạc Liêu | ||
5.2. Nhà giam của Sư đoàn 21 | ||||
5.3. Trại giam chi khu Vĩnh Lợi | ||||
5.4. Trại giam phân chi khu Vĩnh Hưng | ||||
5.5. Trại giam chi cảnh sát quận Giá Rai | ||||
5.6. Trại giam chi cảnh sát quận Phước Long | ||||
5.7. Trại giam chi khu Ngan Dừa | ||||
6 | Bến Tre | 6.1. Khám lá Bến Tre | Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến kháng chiến chống Mỹ | |
6.2. Ty thẩm vấn Bến Tre | ||||
6.3. Phòng nhì tỉnh lỵ Bến Tre | 1,2 | |||
6.4. Bót Đình Bình Hòa, huyện Giồng Trôm | ||||
6.5. Bót Đình Hội Yên, huyện Mỏ Cày Nam | ||||
6.6. Bót Ngã Ba Bến Đình, huyện Bình Đại | ||||
6.7. Bót Đình Phước Tuy, huyện Ba Tri | ||||
6.8. Chi khu quân sự Thạnh Phú | ||||
6.9. Chi khu quân sự Hương Mỹ | ||||
6.10. Chi khu quân sự Mỏ Cày | ||||
6.11. Chi khu quân sự Đôn Nhơn | ||||
6.12. Chi khu quân sự Trúc Giang | ||||
6.13. Chi khu quân sự Hàm Long | ||||
6.14. Chi khu quân sự Phước Hưng (Phước Long) | ||||
6.15. Chi khu quân sự Giồng Trôm | ||||
6.16. Chi khu quân sự Ba Tri | ||||
6.17. Chi khu quân sự Bình Đại | ||||
7 | Bình Dương | 7.1. Nhà tù Phú Lợi | Từ năm 1956 đến ngày 30/4/1975 | |
7.2. Nhà tù Phước Thành | Từ năm 1959 đến tháng 7/1965 | |||
7.3. Khám đường Bình Dương | Từ khoảng năm 1910- 1912 đến ngày 30/4/1975 | |||
8 | Bình Định | 8.1. Nhà lao Quy Nhơn | 1,2 | |
8.2. Nhà lao lớn Quy Nhơn | 1,2 | |||
8.3. Nhà lao Bình Định (nhà lao Hòa Thoại) | 1,2 | |||
8.4. Lao xá Bình Định (Trung tâm cải huấn Bình Định) | 1,2 | |||
8.5. Trung tâm thẩm vấn Bình Định | 1,2 | |||
8.6. Trại giam tù binh Phú Tài | 1,2 | |||
8.7. Nhà tù Lầu ông Tánh ( Nhà giam Lầu Ông Tánh) | ||||
8.8. Nhà lao Lò Nồi | ||||
8.9. Nhà lao An Lão | ||||
8.10. Chi khu quận lỵ An Lão | ||||
8.11. Nhà tù Tam Quan ( Trại giam Tam Quan, Nhà tù Chi cảnh sát Tam Quan) | ||||
8.12. Nhà giam Ban II Chi khu ( Trại giam Bồng Sơn, Nhà tù Bồng Sơn, Nhà lao Chi cảnh sát Hoài Nhơn, Chi cảnh sát Quốc gia Hoài Nhơn, Nhà tù Hoài Nhơn) | ||||
8.13. Lò bò Hoài Tân (Nhà tù Hoài Tân, Trại giam Hoài Tân, Nhà tù ( nhà giam )Trung đoàn 40) | ||||
8.14. Nhà giam Hoài Ân | ||||
8.15. Nhà giam Phù Mỹ | ||||
8.16. Nhà giam Ban II Chi khu (Phù Mỹ) | ||||
8.17. Nhà lao quận Phù Cát | ||||
8.18. Nhà tù cảnh sát đặc biệt quận Phù Cát | ||||
8.19. Nhà tù Bình Khê | ||||
8.20. Nhà tù Ban II Chi khu (Bình Khê) | ||||
8.21. Nhà tù Vĩnh Thạnh | ||||
8.22. Nhà tù Ban II Chi khu (Vĩnh Thạnh) | ||||
8.23. Nhà lao quận An Nhơn | ||||
8.24. Nhà tạm giữ Ban II Chi khu An Nhơn | ||||
8.25. Nhà lao Tuy Phước | ||||
8.26. Nhà tù Tuy Phước | ||||
8.27. Phòng tạm giữ và phòng tạm giữ II Vân Canh (huyện Vân Canh) | ||||
9 | Bình Phước | 9.1. Nhà tù Bà Rá | 1,2 | |
9.2. Nhà tù tiểu khu Bình Long | Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công | |||
9.3. Nhà tù tiểu khu Phước Long | Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công | |||
9.4. Chi khu: quận Đức Phong, Phước Bình, Bù Gia mập, Lộc Ninh, Đức Bổn, Hớn Quản, Chơn Thành, Đôn Luân. | Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công | |||
9.5. Thị xã: An Lộc, Phước Long | Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công | |||
10 | Bình Thuận | 10.1. Nhà lao Pagốt | Từ năm 1930-1968 | |
10.2. Nhà lao Đồn Trinh Tường | Từ năm 1930-1945 | |||
10.3. Nhà tù GI (Gabrde Indigene) | Có từ trước năm 1935- 1945 và tồn tại đến năm 1968 | |||
10.4. Nhà lao ở Phan Rí Thành | Từ năm 1954-1968 ở Bắc Bình, từ năm 1968-1975 chuyển về Chợ Lầu | |||
10.5. Nhà lao ở Long Hương | Từ năm 1930-1945 | |||
10.6. Nhà lao Bà Rá | Từ năm 1930-1945 | |||
10.7. Nhà giam ở Liên Hương | Từ năm 1954-1975 | |||
10.8. Nhà giam ở Ma Lâm | Từ năm 1954-1975 | |||
10.9. Nhà giam ở Mũi Né | Từ năm 1954-1975 | |||
10.10. Nhà giam ở Ngã Hai | Từ năm 1954-1975 | |||
10.11. Nhà giam ở Hàm Tân (Trước năm 1957 ở thị trấn LaGi, từ năm 1957 đến tháng 10 /1961 đóng tại đồi Hoa Sim, từ tháng 10/1961 đến năm 1975 dời về trung tâm cải huấn Bình Tuy) | Trước năm 1957-1975 | |||
10.12. Nhà giam ở Chợ Lầu | Từ năm 1954-1975 | |||
10.13. Nhà giam ở Tam Tâm | Từ năm 1954-1975 | |||
10.14. Nhà giam ở Ngã Hai | Từ năm 1954-1975 | |||
10.15. Nhà giam tiểu khu Bình Tuy | Từ năm 1954-1975 | |||
10.16. Nhà giam ở Lạc Tánh | Từ năm 1954-1975 | |||
10.17. Nhà giam ở Hoài Đức (Từ năm 1957-1965 ở Bắc Ruộng, từ năm 1965-1975 ở Võ Đắc) | Từ năm 1957-1975 | |||
10.18. Nhà giam quận Hòa Đa | Từ năm 1946-1975 | |||
10.19. Nhà giam quận Thiện Giáo | Từ năm 1962-1975 | |||
10.20. Nhà giam Ga Ma Lâm | Từ năm 1946-1954 | |||
10.21. Nhà giam Ga Long Thạnh | Từ năm 1946-1954 | |||
10.22. Nhà giam Cẩm Bàng (Phan Thiết) | Từ năm 1946-1954 | |||
10.23. Nhà tù Bình Thuận | Từ năm 1930-1945 | |||
10.24. Nhà giam Sông Mao quận Hải Ninh | Từ năm 1958-1975 | |||
10.25 Nhà giam Phòng nhì mật thám (Phan Thiết) | Từ năm 1946-1975 | |||
10.26. Nhà giam an ninh qu ân độ i | ||||
10.27. Nhà lao Phan Thiết | Từ năm 1968-1975 | |||
10.28. Ty cảnh sát quốc gia tỉnh Bình Thuận | ||||
10.29. Trại an trí Mũi Né | ||||
11 | Cà Mau | 11.1. Nhà tù Đề Bô | 1 | |
11.2. Nhà tù Bót Lò Heo | 1,2 | |||
11.3. Nhà tù Khám Lớn | 2 | |||
11.4. Nhà giam quận Đầm Dơi | 2 | |||
11.5. Nhà giam quận Năm Căn | 2 | |||
11.6. Nhà giam quận Thới Bình | 2 | |||
11.7. Nhà giam quận Sông Ông Đốc (tại thị trấn Rạch Ráng từ năm 1958 và từ năm 1970 đến 30/04/1975) | 2 | |||
11.8. Nhà giam quận Cái Nước | 2 | |||
11.9. Nhà giam Đặc khu Hải Yến (Bình Hưng) | 2 | |||
11.10. Nhà giam quận Quản Long | 2 | |||
11.11. Nhà giam Đặc khu Khai Hoang | 2 | |||
11.12. Nhà giam Ty cảnh sát đặc biệt | 2 | |||
11.13. Nhà giam Chi khu Vàm Đình | 2 | |||
11.14. Nhà giam quận Cái Đôi | 2 | |||
11.15. Nhà gian quận Sông Ông Đốc (tại thị trấn sông Ông Đốc từ 1965-1970) | 2 | |||
11.16. Ban 2 Tiểu khu An Xuyên | ||||
12 | Cần Thơ | 12.1. Trung tâm thẩm vấn vùng 4 | 2 | |
12.2. An ninh quân đội | 2 | |||
12.3. Tiểu khu Phong Dinh | 2 | |||
12.4. Ty Công an | 2 | |||
12.5. Trại tù binh Lộ Tẻ | 1,2 | |||
12.6. Khám lớn Cần Thơ | 2 | |||
12.7. Trại tù binh PIM | 1,2 | |||
12.8. Trại Lê Lợi | 2 | |||
12.9. Trại tù binh ở Trà Bay | 2 | |||
12.10. Ban 2 Chi khu | 2 | |||
12.11. Chi cảnh sát quận | 2 | |||
12.12. Ban Chi khu | 2 | |||
12.13. Tiểu khu Chương Thiện | 2 | |||
12.14. Ty Công an Chương Thiện | 2 | |||
12.15. Khám giam tỉnh (còn gọi là đặc khu u Minh) | 2 | |||
13 | Cao Bằng | 13.1. Nhà tù Cao Bằng | Trước Cách mạng tháng 8/1945 | |
14 | Đà Nẵng | 14.1. Nhà lao Con Gà (bót Con Gà) | 1 | |
14.2. Nhà lao Đà Nẵng | 1 | |||
14.3. Nhà lao Kho Đạn (Trung tâm cải huấn Trung Trung phần hoặc Trung tâm cải huấn Đà Nẵng) | 2 | |||
14.4. Nhà lao Hòa Vang (Lao Xá Hòa Vang) | 1 | |||
14.5. Nhà giam Quá Giáng | Thời kỳ chống pháp đến năm 1962 | |||
14.6. Nhà giam PRA | 1 | |||
14.7. Nhà giam Phú Hòa | 2 | |||
14.8. Ty Gia Long | 2 | |||
14.9. Trung tâm thẩm vấn Thanh Bình | 2 | |||
14.10. Nhà giam Hiếu Đức | 2 | |||
14.11. Trại giam tù binh cộng sản Việt Nam vùng I chiến thuật (Trại giam tù binh Non Nước) | 2 | |||
14.12. Sở I an ninh quân đội | 2 | |||
14.13. Lao xá Hòa Vang | 2 | |||
14.14. Nhà lao Khái Đông | 2 | |||
14.15. Quân vụ thị trấn | 2 | |||
14.16. Chi cảnh sát quận I | 2 | |||
14.17. Chi cảnh sát quận II | 2 | |||
14.18. Chi cảnh sát quận III | 2 | |||
14.19. Trại tạm giam Hòa cầm (Hố Kè) | Từ năm 1966-1973 | |||
14.20. Trường Tố cộng Cẩm Lệ ( Trung tâm cải huấn huyện Hòa Vang) | ||||
14.21. Trung tâm Thanh lọc Quảng Đà | ||||
15 | Đắk Lắk | 15.1. Nhà đày Buôn Ma Thuật ( Nhà tù Buôn Ma Thuột ) | Từ năm 1930-1945; từ năm 1946-1975 gọi là Nhà tù Buôn Ma Thuột | |
16 | Đ ắ k Nông | 16.1. Ngục Đắc Mil | Từ năm 1930-1945 | |
17 | Đồng Tháp | 17.1. Khám đường Cao Lãnh | ||
17.2. Khám lớn Sa Đéc | ||||
17.3. Trại giam Ty Cảnh sát tỉnh Kiến Phong (nay là tỉnh Đồng Tháp) | ||||
17.4. Trại giam Ty Cảnh sát tỉnh Sa Đéc (nay là tỉnh Đồng Tháp) | ||||
17.5. Trại giam Ty An ninh tỉnh Kiến Phong (nay là tỉnh Đồng Tháp) | ||||
17.6. Trại giam Ty An ninh tỉnh Sa Đéc (nay là tỉnh Đồng Tháp) | ||||
17.7. Trại giam Chi Cảnh sát quận Đức Tôn - tỉnh Sa Đéc (nay là tỉnh Đồng Tháp) | ||||
17.8. Trại giam Chi Cảnh sát quận Cao Lãnh - tỉnh Kiến Phong (nay là tỉnh Đồng Tháp) | ||||
17.9. Trại giam Phòng Nhì tỉnh Kiến Phong (Trại giam trong khu vực Viện Bảo tàng tỉnh Đồng Tháp - đường Nguyễn Thái Học, phường 4, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp) | ||||
18 | Đồng Nai | 18.1. Nhà tù Tà Lài huyện Định Quán | Trước tháng 8/1945 đến tháng 7/1954 | |
18.2. Khám đường Biên Hòa | Trước tháng 8/1945 đến tháng 4/1954 | |||
18.3. Nhà tù Tân Hiệp | 1,2 | |||
18.4. Trại tù binh Hố Nai | 2 | |||
18.5. Khám đường Long Khánh | 2 | |||
18.6. Yếu khu Thành Tuy Hạ | 1,2 | |||
18.7. Chi khu Nhơn Trạch | 2 | |||
18.8. Chi khu Long Thành | 1,2 | |||
18.9. Đồn Cầu Kê ở Phú Hữu | 1,2 | |||
18.10. Đồn Phước Tân - Long Thành | 1 | |||
18.11. Bót Thành Hưng ở đầu cầu Gành xã Hiệp Hòa | 1 | |||
18.12. Chi khu Đức Tu | 2 | |||
18.13. Chi khu Xuân Lộc | 2 | |||
18.14. Chi khu Kiệm Tân | 2 | |||
18.15. Chi khu Định Quán | 2 | |||
18.16. Chi khu Công Thanh | 1,2 | |||
18.17. Chi khu Trảng Bom | 1 | |||
18.18. Thành Biên Hòa | 1,2 | |||
18.19. Ty Cảnh sát Biên Hòa | 2 | |||
18.20. Nha Cảnh sát miền Đông | 2 | |||
18.21. C3 Cảnh sát Biên Hòa | 2 | |||
18.22. Tiểu khu Biên Hòa | 2 | |||
18.23. Ty cảnh sát Long Khánh | 2 | |||
18.24. Tiểu khu Long Khánh | 2 | |||
18.25. Trại an trí Tà Lài | ||||
18.26. Trại giam tù binh cộng sản Vùng 3 chiến thuật | ||||
19 | Điện Biên | 19.1. Nhà tù Lai Châu (trước thuộc tỉnh Lai Châu) | Từ năm 1883-1953 | |
20 | Gia Lai | 20.1. Nhà lao Pleiku | Từ năm 1925-1975 | |
20.2. Nhà lao quận An Khê (An Túc) | Từ năm 1925-1975 | |||
20.3. Nhà lao Phú Bổn ( Che o Reo) | Từ năm 1962-1975 | |||
20.4. Nhà lao quận Lệ Trung | Từ năm 1955-1975 | |||
20.5. Nhà lao quận Lệ Thanh | Từ năm 1955-1965 | |||
20.6. Nhà lao quận Thanh An | Từ năm 1965-1975 | |||
20.7. Nhà lao quận Phú Nhơn | Từ năm 1962-1975 | |||
20.8. Nhà lao quận Phú Thiện | Từ năm 1962-1975 | |||
20.9. Nhà lao quận Phú Túc | Từ năm 1962-1975 | |||
20.10. Trại giam Pleiku | Từ năm 1967-1975 | |||
20.11. Trại giam La Sơn | Từ năm 1967-1975 | |||
20.12. Trại giam Chư Ty (Sân bay dã chiến Đức Cơ hay còn gọi là Công Trường Chưdron) | Từ năm 1957-1959 | |||
20.13. Trại giam tập trung Cửu Sừng - An Khê | Từ năm 1966-1972 | |||
21 | Hà Giang | 21.1. Trại giam Căng Bắc Mê (xã Yên Cường, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang) | Từ năm 1940-1942, 1 | |
22 | Hà Nội (tính gộp Hà T â y) | 22.1. Nhà tù Nhà Tiền | 1 | |
22.2. Nhà tù Hỏa Lò | 1 | |||
22.3. Nhà tù Nhà Rượu | 1 | |||
22.4. Nhà tù Thanh Liệt | 1 | |||
22.5. Nhà tù Sơn Tây | Trước năm 1945 đến 20/8/1945 | |||
22.6. Nhà tù Hà Đông | Trước năm 1945 đến 23/8/1945 | |||
22.7. AT Hà Đông | Từ năm 1947 đến cuối năm 1950 | |||
22.8. CămP 40 Hà Đông | Từ tháng 5/1950 đến tháng 7/1954 | |||
22.9. CămP 41 Hà Đông | Từ tháng 5/1950 đến tháng 7/1954 | |||
22.10. CămP 42 Sơn Tây | Từ năm 1948 đến tháng 7/1954, có bộ phận ở Trung Hà, huyện Bất Bạt thời kỳ trước tháng 4/1950 đến ngày 19/4/1950 | |||
22.11. Nhà thờ Liễu Giai | Từ năm 1947-1954 | |||
22.12. Sở Mật thám Hà Nội | Từ năm 1947-1954 | |||
22.13. Bốt Vọng ( thuộc quận Hai Bà Trưng) | Từ năm 1947-1954 | |||
22.14. Bốt Phù Lỗ (thuộc huyện Só c Sơn) | Từ năm 1947-1954 | |||
23 | Hà Tĩnh | 23.1. Nhà lao Hà Tĩnh | Từ 1945 trở về trước | |
24 | Hải Dương | 24.1. Nhà tù Hải Dương | ||
25 | Hải Phòng | 25.1. Đề lao Hải Phòng (mang tên Trần Phú) | Từ năm 1945 trở về trước | |
25.2. Nhà tù Kiến An | Từ năm 1945 trở về trước | |||
25.3. Căng Máy Chai | Từ năm 1945 trở về trước |
................................
Thông tư 03/2022/TT-BLĐTBXH Danh mục nhà tù xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc
07/04/2022 8:38:00 SACơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Người ký: | Nguyễn Bá Hoan |
Số hiệu: | 03/2022/TT-BLĐTBXH | Lĩnh vực: | Chính sách |
Ngày ban hành: | 30/03/2022 | Ngày hiệu lực: | 15/05/2022 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Cinderella
- Ngày:
Bài liên quan
-
Lịch nghỉ hè 2024 của học sinh cả nước
-
Tuyển sinh công an 2024
-
Tiền hoa chi là gì 2024?
-
Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2024
-
Điều kiện vay tiền mua laptop của học sinh, sinh viên
-
Có căn cước công dân dùng chứng minh thư cũ có được không?
-
Phương thức tuyển sinh Đại học ngoại thương 2024 mới nhất
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Chính sách
Chế độ với công chức, viên chức vùng đặc biệt khó khăn 2023
Nghị định 135/2024/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất
Quyết định số 170/QĐ-TTG
Quyết định 21/2022/QĐ-UBND Hà Nội quy chế quản lý hoạt động trong không gian đi bộ khu vực hồ Hoàn Kiếm và phụ cận
Quyết định 5793/2012/QĐ-UBND
Chỉ thị 05/2013/CT-UBND
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác