Thông tư 03/2018/TT-BTTTT
Thông tư 03/2018/TT-BTTTT - Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình
Ngày 20/4/2018, Bộ trưởng Bộ thông tin và truyền thông ban hành Thông tư 03/2018/TT-BTTTT kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình. Thông tư 03/2018/TT-BTTTT có hiệu lực ngày 01/7/2018, thay thế Thông tư 30/2010/TT-BTTTT.
- Nghị định 06/2016/NĐ-CP quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình
- Quyết định 583/QĐ-TTg Nâng cao chất lượng chương trình phát thanh, truyền hình thanh thiếu nhi
- Thông tư 09/2017/TT-BTTTT về tỷ lệ nội dung, thời lượng cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp
Thuộc tính văn bản: Thông tư 03/2018/TT-BTTTT
Số hiệu | 03/2018/TT-BTTTT |
Loại văn bản | Thông tư |
Lĩnh vực, ngành | Công nghệ thông tin |
Nơi ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành | 20/04/2018 |
Ngày hiệu lực | 01/07/2018 |
Nội dung Thông tư 03/2018/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 03/2018/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 201-CP ngày 26/5/1981 của Hội đồng Chính phủ về quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình.
Điều 2. Phạm vi định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình ban hành kèm theo Thông tư này quy định các mức hao phí tối đa trực tiếp trong sản xuất chương trình truyền hình, bao gồm: Hao phí về nhân công (chưa bao gồm hao phí về di chuyển ngoài phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ quan sản xuất chương trình truyền hình đóng trụ sở); Hao phí về máy móc thiết bị (bao gồm máy móc, thiết bị dùng chung); Hao phí về vật liệu sử dụng trong sản xuất chương trình truyền hình, đảm bảo chương trình đủ điều kiện phát sóng hoặc đăng tải lên mạng Internet theo quy định của pháp luật về báo chí.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc đối tượng áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:
a) Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để tổ chức sản xuất chương trình truyền hình;
b) Các cơ quan báo chí được cấp phép hoạt động truyền hình (sau đây gọi tắt là cơ quan báo hình) được giao dự toán ngân sách nhà nước để sản xuất chương trình truyền hình;
c) Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến sản xuất chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Khuyến khích cơ quan, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất các chương trình truyền hình áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Thông tư số 30/2010/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức áp dụng tạm thời về hao phí lao động, hao phí thiết bị trong sản xuất các chương trình truyền hình hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Căn cứ định mức hao phí tối đa về sản xuất chương trình truyền hình và hướng dẫn áp dụng ban hành kèm theo Thông tư này, các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương quy định các định mức cụ thể sản xuất chương trình truyền hình phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không vượt quá mức định mức hao phí tối đa.
4. Đối với các chương trình truyền hình thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công do cấp có thẩm quyền ở Trung ương ban hành nhưng chưa được ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật kèm theo Thông tư này, cơ quan báo hình sản xuất chương trình tổ chức xây dựng định mức và báo cáo cơ quan chủ quản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, ban hành hoặc chấp thuận để cơ quan chủ quản ban hành.
5. Đối với việc quản lý sản xuất chương trình truyền hình thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do địa phương ban hành (ngoài phạm vi danh mục dịch vụ sự nghiệp công do cấp có thẩm quyền ở Trung ương ban hành), các địa phương tổ chức xây dựng, xét duyệt và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.
6. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Văn phòng Quốc hội; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Tòa án nhân dân tối cao; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các cơ quan báo hình; - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Lưu: VT, KHTC. | Trương Minh Tuấn |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Phần I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Giải thích từ ngữ
Trong định mức này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) “Báo hình” là loại hình báo chí sử dụng hình ảnh là chủ yếu, kết hợp tiếng nói, âm thanh, chữ viết, được truyền dẫn, phát sóng trên các hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ khác nhau.
b) “Sản phẩm báo chí” trong báo hình là kênh truyền hình (bao gồm các chương trình truyền hình được sắp xếp ổn định, liên tục, được phát sóng trong khung giờ nhất định và có dấu hiệu nhận biết).
c) “Chương trình truyền hình” là tập hợp các tin, bài trên báo hình theo một chủ đề trong thời lượng nhất định, có dấu hiệu nhận biết mở đầu và kết thúc.
d) “Tư liệu khai thác” bao gồm:
Các chương trình truyền hình đã phát sóng được khai thác, sử dụng lại một phần trong sản xuất chương trình mới. Các tư liệu hình ảnh, âm thanh do đơn vị sản xuất hoặc của các đơn vị khác sản xuất được sử dụng cho việc sản xuất chương trình truyền hình mới.
đ) “Khung chương trình thời sự” là danh mục tin, bài, phóng sự ngắn,... được phát trong chươngtrìnhthời sự.
e) “Bản tin truyền hình” là bản tin, chương trình truyền hình chuyển tải các tin tức, sự kiện, vấn đề thời sự trong nước, thế giới hoặc thông tin có tính chất chuyên đề.
g) “Bản tin truyền hình ngắn” là bản tin, chương trình truyền hình chuyển tải các tin tức, sự kiện, vấn đề thời sự trong nước, thế giới... có thời lượng không quá 5 phút.
h) “Bản tin truyền hình trong nước” là bản tin, chương trình truyền hình chuyển tải các tin tức, sự kiện, vấn đề thời sự trong nước.
i) “Bản tin truyền hình tiếng dân tộc biên dịch” là bản tin, chương trình truyền hình đã phát sóng bằng tiếng Việt (tiếng dân tộc Kinh) được biên dịch sang tiếng dân tộc thiểu số.
k) “Bản tin truyền hình chuyên đề” là bản tin, chương trình truyền hình về một vấn đề mang tính chuyên môn sâu.
l) “Bản tin truyền hình quốc tế biên dịch” là bản tin, chương trình truyền hình được khai thác từ các nguồn tin của nước ngoài, biên dịch sang tiếng Việt.
m) “Bản tin truyền hình biên dịch sang tiếng nước ngoài” là bản tin, chương trình truyền hình được biên dịch sang một hay nhiều ngôn ngữ tiếng nước ngoài từ bản tin, chương trình tiếng Việt.
n) “Bản tin truyền hình thời tiết” là bản tin, chương trình truyền hình về nội dung thời tiết.
o) “Bản tin truyền hình chạy chữ” là bản tin, chương trình truyền hình cung cấp nội dung thông tin gồm hình ảnh và chữ chạy trên màn hình.
p) “Chương trình truyền hình thời sự tổng hợp” là chương trình truyền hình đề cập nội dung, chủ đề về sự kiện, lĩnh vực xã hội quan tâm và có hình thức thể hiện đa dạng, phong phú.
q) “Chương trình truyền hình có phụ đề” là chương trình truyền hình có phụ đề bng chữ theo ngôn ngữ phù hợp trên hình ảnh để làm rõ nội dung, chủ đề.
r) “Phóng sự truyền hình” là chương trình truyền hình vừa chuyển tải nội dung thông tin, vừa đi sâu phân tích, đánh giá và định hướng dư luận xã hội về những sự kiện, sự việc và vấn đề đang được xã hội quan tâm.
s) “Ký sự truyền hình” là chương trình truyền hình ghi lại, phản ánh chân thực các nhân vật, sự kiện, sự việc có thật.
t) “Phim tài liệu truyền hình” là chương trình truyền hình có cấu trúc chặt chẽ nhằm mục đích khám phá sự kiện, hiện tượng, con người trong đời sống hiện thực một cách chi tiết.
u) “Tạp chí truyền hình” là chương trình truyền hình chuyên sâu về một lĩnh vực nào đó trong đời sống xã hội.
v) “Tọa đàm - giao lưu trên truyền hình” là chương trình thể hiện các nội dung trao đổi, thảo luận về vấn đề, sự kiện, hiện tượng nảy sinh trong cuộc sống được xã hội quan tâm.
x) “Tư vấn qua truyền hình” là chương trình truyền hình có nội dung tư vấn, giải đáp và hướng dẫn kiến thức về một chủ đề, lnh vực cho khán giả.
y) “Truyền hình trực tiếp” là chương trình truyền hình được sản xuất và phát sóng trực tiếp khi sự kiện đang diễn ra.
aa) “Trả lời khán giả qua truyền hình” là chương trình truyền hình có nội dung giải đáp các câu hỏi của khán giả.
ab) “Cập nhật chương trình truyền hình lên mạng Internet” là việc sử dụng các phương tiện kỹ thuật để đăng tải các chương trình truyền hình lên mạng Internet.
2. Nội dung định mức
Thông tư 03/2018/TT-BTTTT
978,9 KB 02/05/2018 8:31:00 SATải xuống định dạng .Doc
4,4 MB 02/05/2018 8:44:51 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Người ký: | Trương Minh Tuấn |
Số hiệu: | 03/2018/TT-BTTTT | Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin |
Ngày ban hành: | 20/04/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2018 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Bài liên quan
-
Thông tư 32/2017/TT-BLĐTBXH
-
Thông tư 09/2022/TT-BTTTT về hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng
-
Thông tư 13/2022/TT-BTTTT mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn
-
Thông tư 08/2022/TT-BTTTT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành CNTT, ATTT
-
Thông tư 10/2022/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu
-
Quyết định 50/2017/QĐ-TTg
-
Thông tư 07/2022/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung Thông tư 46/2017/TT-BTTTT
-
Thông tư 62/2017/TT-BTNMT
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Nghị quyết 75/NQ-CP về phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2017
-
Quyết định 1529/QĐ-BTTTT chỉ tiêu kỹ thuật cho chất lượng dịch vụ mạng 5G
-
Tải Thông tư 23/2023/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư hướng dẫn Luật Xuất bản và NĐ 195/2013/NĐ-CP
-
Nghị định 147/2024/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng
-
Bộ Quy tắc ứng xử về bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng
-
Thông tư 12/2024/TT-BTTTT tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
-
Thông tư 23/2020/TT-BTTTT nội dung Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin
-
Quyết định 1459/QĐ-BTTTT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Cục Tần số vô tuyến điện
-
Nghị định 121/2017/NĐ-CP
-
Quyết định 10/2016/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
-
Thông tư 13/2016/TT-BTTTT quy định nội dung liên quan đến giá cước kết nối dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về
-
Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ

Bài viết hay Công nghệ - Thông tin
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định chức năng và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội
Công văn 345/CNTT-HTTT&CSDL triển khai phần mềm hộ tịch tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 574/QĐ-TTg quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng Thông tin điện tử
Quyết định 432/QĐ-BTTTT thủ tục hành chính lĩnh vực xuất bản được sửa đổi, bổ sung
Thông tư 02/2021/TT-BTTTT Quy chuẩn dữ liệu Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
Quyết định 147/QĐ-UBDT Quy chế sử dụng Hệ thống thư điện tử 2016
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác