Quyết định 384/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy chế trao đổi thông tin tờ khai hải quan điện tử

Quyết định 384/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy chế trao đổi thông tin tờ khai hải quan điện tử

Quyết định 384/QĐ-TCHQ năm 2016 về quy chế trao đổi thông tin tờ khai hải quan điện tử, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, bảo lãnh thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu và thu nộp tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác đối với cơ quan quản lý thu qua Cổng thanh toán điện tử của Tổng cục Hải quan. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 04/03/2016.

Thông tư 36/2016/TT-BTC quy định về thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thác dầu khí

Thông tư 217/2015/TT-BTC thủ tục hải quan, quản lý thuế với hoạt động thương mại biên giới

Thông tư 02/2016/TT-NHNN về dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 384/QĐ-TCHQHà Nội, ngày 04 tháng 3 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TRAO ĐỔI THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ, THU NỘP TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT, TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ, CÁC KHOẢN THU KHÁC, BẢO LÃNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ THU NỘP TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ, CÁC KHOẢN THU KHÁC ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ THU QUA CỔNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 07/1997/QH10 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/06/2004;

Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/06/2006;

Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội;

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/2/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Thông tư số 184/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

Và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật;

Căn cứ Thỏa thuận hợp tác tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước, bảo lãnh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng phương thức điện tử giữa Tổng cục Hải quan với các tổ chức tín dụng;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục CNTT và Thống kê Hải quan, Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này "Quy chế trao đổi thông tin tờ khai hải quan điện tử, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, bảo lãnh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và thu nộp tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác đối với các cơ quan quản lý thu qua Cổng thanh toán điện tử của Tổng cục Hải quan".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2924/QĐ-TCHQ ngày 03/10/2014 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy chế trao đổi thông tin về thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, các khoản thu khác của ngân sách nhà nước và bảo lãnh thuế liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tại Cổng thanh toán điện tử của Tổng cục Hải quan; Quyết định số 3147/QĐ-TCHQ ngày 24/10/2014 của Tổng cục Hải quan về việc bổ sung nội dung Phụ lục II về thông điệp trao đổi dữ liệu, ban hành kèm theo Quyết định 2924/QĐ-TCHQ ngày 03/10/2014.

Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan; Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu; các Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Như Điều 3 (để thực hiện);
Bộ Tài chính (để b/c);
Website Hải quan;
Lưu: VT, CNTT (3b).
Nguyễn Dương Thái


QUY CHẾ
TRAO ĐỔI THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ, THU NỘP TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT, TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ, CÁC KHOẢN THU KHÁC, BẢO LÃNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ THU NỘP TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ, CÁC KHOẢN THU KHÁC ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ QUA CỔNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 384/QĐ-TCHQ ngày 04 tháng 3 năm 2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Quy chế này quy định về các hoạt động kết nối, khai thác, trao đổi, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin của cơ quan hải quan phục vụ trao đổi thông tin tờ khai hải quan điện tử, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, bảo lãnh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và thu nộp tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác đối với các cơ quan quản lý bằng phương thức điện tử.

2. Các định dạng thông điệp dữ liệu điện tử, bảng mã chuẩn và các quy định bảo đảm an ninh, an toàn ban hành kèm theo Quy chế này được áp dụng đối với hệ thống thông tin của cơ quan hải quan, và là cơ sở để các hệ thống thông tin khác khi tham gia kết nối, trao đổi thông tin với hệ thống thông tin của cơ quan hải quan.

Điều 2. Giải thích các thuật ngữ và khái niệm

1. Hệ thống thông tin của cơ quan hải quan phục vụ thu nộp thuế bằng phương thức điện tử gồm: Cổng thanh toán điện tử phục vụ kết nối, xử lý thông tin đặt tại Trung tâm xử lý dữ liệu của Tổng cục Hải quan (sau đây gọi là Cổng thanh toán điện tử của hải quan) và hệ thống kế toán thuế tập trung của Tổng cục Hải quan.

2. Các loại thông điệp dữ liệu được hệ thống thông tin của cơ quan hải quan sử dụng trong kết nối, trao đổi, xử lý thông tin từ các hệ thống thông tin của các tổ chức tín dụng, gồm:

  • Thông điệp tra cứu thông tin nợ thuế của tờ khai hải quan (Message Type 101).
  • Thông điệp tra cứu thông tin nợ lệ phí của tờ khai hải quan (Message Type 102).
  • Thông điệp tra cứu thông tin nợ phí, lệ phí của cơ quan quản lý thu (Message Type 103).
  • Thông điệp tra cứu thông tin bảo lãnh chung (Message Type 104).
  • Thông điệp tra cứu thông tin tờ khai hải quan điện tử (Message Type 105).
  • Thông điệp tra cứu thông tin danh mục (Message Type 106).
  • Thông điệp tra cứu trạng thái của giao dịch trước đó (thanh toán, bảo lãnh) (Message Type 107).
  • Thông điệp chấp nhận thông tin hoặc không có thông tin trả về (Message Type 200).
  • Thông điệp trả lời trong trường hợp lỗi (Message Type 299).
  • Thông điệp trả lời thông tin nợ thuế của tờ khai (Message Type 201).
  • Thông điệp trả lời thông tin nợ lệ phí hải quan (Message Type 202).
  • Thông điệp trả lời thông tin nợ thuế, phí, lệ phí của cơ quan quản lý thu (Message Type 203).
  • Thông điệp trả lời thông tin sử dụng bảo lãnh chung (Message Type 204).
  • Thông điệp trả lời thông tin tờ khai hải quan điện tử (Xuất khẩu) (Message Type 205).
  • Thông điệp trả lời thông tin tờ khai hải quan điện tử (Nhập khẩu) (Message Type 206).
  • Thông điệp trả lời kết quả tra cứu thông tin đơn vị xuất nhập khẩu (Message Type 207).
  • Thông điệp trả lời kết quả tra cứu thông tin loại hình xuất nhập khẩu (Message Type 208).
  • Thông điệp trả lời kết quả tra cứu thông tin danh mục đơn vị hải quan (Message Type 209).
Đánh giá bài viết
1 227
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo