Thông tư 02/2016/TT-NHNN về dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng

Thông tư 02/2016/TT-NHNN - Dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng

Thông tư 02/2016/TT-NHNN về dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng quy định về hợp đồng bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn; thời hạn, quy trình thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn; ... do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.

Công văn 1501/TCHQ-GSQL về báo cáo quyết toán nguyên vật liệu theo năm tài chính

Thông tư 20/2016/TT-BTC về cơ chế quản lý tài chính bảo hiểm và chi phí quản lý bảo hiểm

Quyết định 09/2016/QĐ-TTg về tín dụng đối với sinh viên Y khoa sau khi đã tốt nghiệp

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 02/2016/TT-NHNNHà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2016

THÔNG TƯ
VỀ DỊCH VỤ BẢO QUẢN TÀI SẢN, CHO THUÊ TỦ, KÉT AN TOÀN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ,

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư về dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này quy định về dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng) được phép thực hiện hoạt động này.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Tổ chức tín dụng được phép thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn;

b) Cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác theo quy định của Bộ luật dân sự sử dụng dịch vụ bảo quản tài sản; sử dụng dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng (sau đây gọi là khách hàng).

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Dịch vụ bảo quản tài sản là dịch vụ của tổ chức tín dụng nhận bảo quản tài sản của khách hàng theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.

2. Dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn là dịch vụ của tổ chức tín dụng cho khách hàng thuê tủ, két để khách hàng sử dụng bảo quản tài sản theo thỏa thuận với tổ chức tín dụng.

3. Tài sản của khách hàng gửi bảo quản hoặc thuê tủ, két an toàn gồm các loại tài sản, giấy tờ, tài liệu theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng đáp ứng quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn

1. Tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn khi:

a) Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng có nội dung hoạt động cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn;

b) Có quy định, quy trình nội bộ thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.

2. Khi thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, tổ chức tín dụng phải:

a) Sử dụng kho bảo quản riêng theo tiêu chuẩn kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước); hoặc sử dụng gian kho riêng trong kho tiền có cửa gian kho theo tiêu chuẩn cửa kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; hoặc phải trang bị tủ, két sắt riêng biệt đặt trong kho tiền để làm dịch vụ bảo quản tài sản;

b) Trang bị hộp/bao/túi bảo quản tài sản đảm bảo an toàn.

3. Khi thực hiện dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn, tổ chức tín dụng phải:

a) Sử dụng kho bảo quản riêng theo tiêu chuẩn kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hoặc sử dụng gian kho riêng trong kho tiền có cửa gian kho theo tiêu chuẩn cửa kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước để làm dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn;

b) Trang bị tủ, két sắt bảo quản tài sản đảm bảo an toàn;

c) Lắp đặt camera giám sát và trang bị thiết bị kiểm soát an ninh để đảm bảo an toàn trong quá trình khách hàng vào kho dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn.

Điều 4. Mạng lưới thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn

Tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn tại trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tín dụng đáp ứng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Thông tư này.

Điều 5. Tài sản trong thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn

1. Không phải là loại tài sản mà pháp luật cấm tàng trữ.

2. Không phải chất dễ gây cháy, nổ hoặc tự hủy hoại.

3. Đối với tài sản cần điều kiện cất giữ, bảo quản đặc biệt, khi giao tài sản, khách hàng phải thông báo ngay cho tổ chức tín dụng biết tình trạng tài sản và biện pháp bảo quản thích hợp đối với tài sản gửi bảo quản. Trường hợp khách hàng không thông báo mà tài sản gửi bảo quản bị tiêu hủy hoặc hư hỏng do không được bảo quản thích hợp thì khách hàng phải tự chịu trách nhiệm; nếu gây thiệt hại thì khách hàng phải có trách nhiệm bồi thường.

Điều 6. Hợp đồng bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn

1. Khi thực hiện cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn, tổ chức tín dụng phải ký kết hợp đồng với khách hàng. Hợp đồng phải phù hợp với các quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật.

2. Hợp đồng bảo quản tài sản tối thiểu phải có các nội dung sau:

a) Tên, địa chỉ của các bên tham gia hợp đồng;

b) Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu (đối với cá nhân); số chứng minh nhân dân/hộ chiếu của đại diện hợp pháp của pháp nhân; số, ngày cấp, nơi cấp Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác chứng minh tư cách pháp nhân (đối với pháp nhân) của các bên tham gia hợp đồng;

c) Trường hợp nhận tài sản theo hình thức kiểm nhận hiện vật: Tên tài sản, số văn bản/sê ri (trừ sê ri tiền mặt hoặc ngoại tệ tiền mặt), số lượng, khối lượng, chất lượng, kích cỡ, hiện trạng và các giấy tờ liên quan (nếu có) của tài sản gửi bảo quản;

d) Trường hợp nhận tài sản theo hình thức nguyên niêm phong: Tên tài sản, số văn bản/sê ri (trừ sê ri tiền mặt hoặc ngoại tệ tiền mặt), số lượng tài sản gửi bảo quản;

đ) Số hiệu bao/túi/hộp bảo quản tài sản;

e) Thỏa thuận về thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này;

g) Mức, hình thức và định kỳ thanh toán phí bảo quản tài sản; thỏa thuận về mức phí trong trường hợp quá thời hạn trong hợp đồng mà khách hàng không đến nhận lại tài sản;

h) Biện pháp bảo quản đối với tài sản cần bảo quản đặc biệt;

i) Trách nhiệm của các bên trong các trường hợp tài sản nhận bảo quản bị hư hỏng hoặc bị mất mát;

k) Thỏa thuận về việc xử lý tài sản trong trường hợp quá hạn mà khách hàng không đến nhận lại tài sản;

l) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.

3. Hợp đồng cho thuê tủ, két an toàn tối thiểu phải có các nội dung sau:

a) Các nội dung quy định tại điểm a, b, e, k, l Khoản 2 Điều này;

b) Số hiệu ngăn tủ, két;

c) Mức, hình thức và định kỳ thanh toán phí cho thuê tủ, két an toàn; thỏa thuận về mức phí trong trường hợp quá thời hạn trong hợp đồng mà khách hàng không đến làm thủ tục thanh lý hợp đồng hoặc gia hạn hợp đồng;

d) Cách thức sử dụng tủ, két đảm bảo an toàn.

Đánh giá bài viết
1 261
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo