Quyết định 09/2016/QĐ-TTg về tín dụng đối với sinh viên Y khoa sau khi đã tốt nghiệp
Quyết định 09/2016/QĐ-TTg - Tín dụng đối với sinh viên Y khoa sau khi đã tốt nghiệp
Quyết định 09/2016/QĐ-TTg năm 2016 về tín dụng đối với học sinh, sinh viên Y khoa sau khi đã tốt nghiệp, trong thời gian thực hành tại các cơ sở khám, chữa bệnh để được cấp chứng chỉ hành nghề do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 02/03/2016 và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/05/2016.
- Quyết định 07/QĐ-TTg về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên
- Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú với học sinh, sinh viên cao đẳng, trung cấp
- Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC về Bảo hiểm y tế đối với người lao động, học sinh và thân nhân sĩ quan
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 09/2016/QĐ-TTg | Hà Nội ngày 02 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN Y KHOA SAU KHI ĐÃ TỐT NGHIỆP, TRONG THỜI GIAN THỰC HÀNH TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐỂ ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tín dụng đối với học sinh, sinh viên Y khoa sau khi đã tốt nghiệp, trong thời gian thực hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chính sách tín dụng hỗ trợ cho học sinh, sinh viên Y khoa sau khi đã tốt nghiệp, trong thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp chứng chỉ hành nghề theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng được vay vốn quy định tại Điều 2 Quyết định này;
b) Ngân hàng Chính sách xã hội;
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đối tượng được vay vốn
Học sinh, sinh viên Y khoa có hoàn cảnh khó khăn sau khi tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và tại các cơ sở đào tạo chuyên ngành y được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam trong thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi là sinh viên sau khi tốt nghiệp), gồm:
1. Sinh viên sau khi tốt nghiệp mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
2. Sinh viên sau khi tốt nghiệp là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng:
- Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
- Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật.
3. Sinh viên sau khi tốt nghiệp mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian thực hành có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
Điều 3. Phương thức cho vay
1. Đối với các đối tượng sinh viên sau khi tốt nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này được trực tiếp vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đóng trụ sở mà sinh viên sau khi tốt nghiệp thực hành.
2. Đối với các đối tượng sinh viên sau khi tốt nghiệp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 2 Quyết định này được vay vốn thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 4. Điều kiện vay vốn
Sinh viên sau khi tốt nghiệp được xem xét vay vốn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Sinh viên sau khi tốt nghiệp (nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp) và:
a) Có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này; hoặc
b) Là thành viên và đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay, có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Quyết định này.
2. Phải có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về:
a) Thời gian thực hành, chi phí thực hành;
b) Chưa có hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong thời gian thực hành.
Điều 5. Mức vốn cho vay
1. Mức vốn cho vay tối đa bằng mức vốn cho vay tối đa theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg (nếu có) theo từng thời kỳ.
2. Ngân hàng Chính sách xã hội quy định mức cho vay cụ thể đối với sinh viên sau khi tốt nghiệp căn cứ vào mức chi phí thực hành của từng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và sinh hoạt phí nhưng không vượt quá mức cho vay quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 6. Thời hạn cho vay
1. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày đối tượng vay vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi) được ghi trong hợp đồng tín dụng. Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.
2. Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng vay vốn nhận món vay đầu tiên cho đến ngày kết thúc thời gian thực hành. Thời hạn phát tiền vay được chia thành các kỳ hạn giải ngân do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định hoặc thỏa thuận với đối tượng vay vốn.
3. Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng vay vốn trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Thời hạn trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay. Thời hạn trả nợ được chia thành các kỳ hạn trả nợ do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định và thỏa thuận với khách hàng vay trong hợp đồng tín dụng dựa trên thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng vay.
Điều 7. Lãi suất cho vay
1. Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay hiện hành đối với chương trình tín dụng đối với học sinh, sinh viên quy định theo từng thời kỳ.
2. Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
Điều 8. Hồ sơ vay vốn, trình tự và thủ tục cho vay, trả nợ
Ngân hàng Chính sách xã hội quy định hồ sơ vay vốn, trình tự và thủ tục cho vay, trả nợ bảo đảm đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện, tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Điều 9. Trả nợ gốc và lãi tiền vay
1. Trong thời hạn phát tiền vay đối tượng vay vốn chưa phải trả nợ gốc và lãi; lãi tiền vay được tính kể từ ngày đối tượng vay vốn nhận món vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc.
2. Đối tượng vay vốn phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên kể từ ngày kết thúc thời gian thực hành.
3. Mức trả nợ mỗi lần do Ngân hàng Chính sách xã hội thỏa thuận với khách hàng vay và được thống nhất trong hợp đồng tín dụng.
Điều 10. Ưu đãi lãi suất trong trường hợp trả nợ trước hạn
Trường hợp đối tượng vay vốn trả nợ trước hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, lãi suất phải trả sẽ được giảm như chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg (nếu có).
Điều 11. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn
1. Đến kỳ trả nợ cuối cùng, người vay có khó khăn chưa trả được nợ phải có văn bản đề nghị gia hạn nợ thì được Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét cho gia hạn nợ cho đối tượng vay vốn; thời gian gia hạn nợ tối đa bằng 1/2 thời hạn trả nợ.
2. Trường hợp đối tượng vay vốn không trả nợ đúng hạn theo kỳ hạn trả nợ cuối cùng và không được phép gia hạn nợ, Ngân hàng Chính sách xã hội chuyển thành nợ quá hạn. Ngân hàng Chính sách xã hội phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức, cá nhân liên quan nơi đối tượng vay vốn cư trú hợp pháp có biện pháp thu hồi nợ.
3. Ngân hàng Chính sách xã hội quy định cụ thể về các nguyên nhân khách quan dẫn đến người vay khó khăn chưa trả được nợ, việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Tham khảo thêm
Hướng dẫn sinh viên muốn thi lại Đại học, Cao đẳng 2025
Công văn về thực hiện Bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên số 4660/BGDĐT-CTHSSV
Mức đóng bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên tăng lên hơn 400.000 đồng một năm
Bảo hiểm xã hội Việt Nam giải thích mức tăng đóng bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên
Thông tư ban hành quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên hệ đại học số 16/2015/TT-BGDĐT
- Chia sẻ:Nguyễn Huyền Trang
- Ngày:
Quyết định 09/2016/QĐ-TTg về tín dụng đối với sinh viên Y khoa sau khi đã tốt nghiệp
378 KB 04/03/2016 2:28:00 CHTải Quyết định tín dụng đối với sinh viên Y khoa sau khi đã tốt nghiệp định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 40/2024/TT-NHNN về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
-
Tải Thông tư 50/2023/TT-BTC file doc, pdf
-
Thông tư số 03/2023/TT-NHNN về mua, bán trái phiếu doanh nghiệp
-
Thông tư 13/2023/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 49/2022/NĐ-CP
-
Thông tư 32/2023/TT-BTC hướng dẫn sử dụng kinh phí NSNN lập, thẩm định điều chỉnh quy hoạch
-
Thông tư 71/2024/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
-
Quyết định 217/QĐ-TTg Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018
-
Nghị định 11/2020/NĐ-CP thủ tục hành chính lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
-
Thông tư 27/2023/TT-BTC phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng
-
Tải Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi các Thông tư hướng dẫn quản lý dịch vụ kế toán
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Công văn 14065/BTC-QLCS
Quyết định 1299/QĐ-BTC 2019
Thông tư hướng dẫn thực hiện chính sách tài chính quy định tại Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg
Thông tư quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
Thông tư số 53/2010/TT-BTC
Nghị định 81/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác