Quy định mức hưởng trợ cấp ốm đau mới nhất 2024
Quy định mới về chế độ ốm đau, thai sản hiệu lực từ 15/2/2016
Ngày 29/6/2024, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 142/2024/QH15 của Quốc hội về Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV. Theo đó, chính thức thông qua Luật Bảo hiểm xã hội 2024 và Luật này sẽ bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/7/2025. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ quy định mức hưởng trợ cấp ốm đau mới nhất theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 mới được ban hành, mời các bạn cùng theo dõi.
Mức hưởng chế độ ốm đau của BHXH 2024
Căn cứ theo Điều 45 Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15, mức hưởng chế độ ốm đau được quy định như sau:
1. Mức hưởng trợ cấp ốm đau được tính theo tháng và tính trên căn cứ sau đây:
a) Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng gần nhất trước tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau;
b) Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng đầu tiên tham gia bảo hiểm xã hội hoặc tháng tham gia trở lại nếu phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên tham gia hoặc tháng tham gia trở lại.
2. Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 và Điều 44 của Luật này bằng 75% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật này được tính như sau:
a) Bằng 65% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 30 năm trở lên;
b) Bằng 55% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
c) Bằng 50% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm.
4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động quy định tại khoản 3 Điều 43 của Luật này bằng 100% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức hưởng trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày. Mức hưởng trợ cấp ốm đau nửa ngày được tính bằng một nửa mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày.
Khi tính mức hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau không trọn ngày thì trường hợp nghỉ việc dưới nửa ngày được tính là nửa ngày; từ nửa ngày đến dưới một ngày được tính là một ngày.
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
2. Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại khoản 1 Điều này mà vẫn tiếp tục điều trị thì người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức theo quy định tại khoản 3 Điều 45 của Luật này. Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thời gian mà người lao động phải nghỉ việc theo chỉ định của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Xem thêm Luật Bảo hiểm xã hội 2024
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Khung giá đất là gì? Ý nghĩa của khung giá đất?
Công an xã được xử phạt giao thông không năm 2025?
Thời hạn sử dụng chung cư là 50 năm hay vĩnh viễn 2025?
Nghị định 62/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật thống kê
Điều kiện và lệ phí thi bằng lái xe A2 (cập nhật 2025)
Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định của Luật bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Quyết định 959/QĐ-BHXH về Quy định thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Đóng BHXH 15 năm, hưởng lương hưu bao nhiêu?
- Chia sẻ:
Trần Thị Dung
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Chế độ nghỉ hưu trước tuổi mới nhất từ 1/1/2025
-
Công bố mẫu mới phiếu trả lời trắc nghiệm thi tốt nghiệp THPT 2025
-
08 vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc 2025
-
Danh sách mã trường THPT Nam Định 2025
-
Các loại sổ sách giáo viên phải làm năm 2025
-
Có bao nhiêu mức độ nguy cơ trong uống rượu bia năm 2025
-
Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh 2025 mới nhất
-
Lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2024 Đà Nẵng
-
Những trường hợp được sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác 2025
-
Lịch thi vào lớp 10 2023
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Khi nào học sinh thi học kì 2?
-
Quy định chào trong quân đội 2025
-
Quy tắc chính tả i và y
-
Đối tượng ưu tiên tuyển sinh 2024
-
Yêu cầu cần đạt trong Chương trình giáo dục phổ thông mới 2025
-
Bản đăng ký Chương trình hành động cá nhân năm 2025 (mẫu 1, 2,3)
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
-
Thí sinh tự do thi lại đại học 2025 như thế nào?
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Toán 2025
-
Nhiệm vụ và quyền hạn của người Đoàn viên
-
Cách tính tuổi vào lớp 1 theo quy định mới nhất 2025
-
Tra cứu khu vực ưu tiên 2024 mới nhất

Bài viết hay Phổ biến Pháp luật
Chính thức: Từ 15/8 cấp biển số theo mã định danh của chủ xe
Hướng dẫn thực hiện tinh giản biên chế năm 2025
Đã có nghị định 117 2020 về xử phạt hành chính lĩnh vực y tế
Công thức tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng 2025
Phân biệt nước ngọt thật và giả
Khung tiêu chí đánh giá thi đua theo Công văn 2411 BGDĐT