Nghị định 90/2021/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực hiện Hiệp định thương mại giữa VN và Lào từ 04/10/2020 đến 04/10/2023

Tải về

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực hiện Hiệp định thương mại giữa VN và Lào

Nghị định 90/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 19/10/2021 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào từ ngày 04/10/2020 đến ngày 04/10/2023.

Ban hành kèm theo Nghị định là các phụ lục về danh mục hàng hóa được hưởng ưu đãi giảm 50%  thuế suất ATIGA của Việt Nam và danh mục hàng hóa không được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định thương mại giữa VN và Lào.

Nghị định 90 2021

CHÍNH PHỦ
________

Số: 90/2021/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2021

NGHỊ ĐỊNH

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào t ừ ngày 04 tháng 10 năm 2020 đến ngày 04 tháng 10 năm 2023

____________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 03 tháng 3 năm 2015 tại Viên Chăn;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào từ ngày 04 tháng 10 năm 2020 đến ngày 04 tháng 10 năm 2023.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và điều kiện hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân (CHDCND) Lào (sau đây viết tắt là Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào) từ ngày 04 tháng 10 năm 2020 đến ngày 04 tháng 10 năm 2023.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 3. Danh mục hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào

Ban hành kèm theo Nghị định này:

1. Phụ lục I - Danh mục hàng hóa được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất ATIGA của Việt Nam theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào.

2. Phụ lục II - Danh mục hàng hóa không được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào.

3. Phụ lục III - Danh mục hàng hóa được hưởng chế độ hạn ngạch thuế quan hằng năm theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào.

Điều 4. Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0%

Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào, trừ hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm) nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất ATIGA

1. Hàng hóa nhập khẩu từ CHDCND Lào, thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 50% thuế suất ATIGA quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định số 156/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018 - 2022 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này.

2. Trong trường hợp thuế suất ATIGA cao hơn thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế suất tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Biểu thuế MFN) và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 50% thuế suất quy định tại Biểu thuế MFN.

Điều 6. Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu vào Việt Nam

Hàng hóa thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này sẽ không được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào khi nhập khẩu vào Việt Nam.

Điều 7. Hàng hóa nhập khẩu áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan

1. Đối với mặt hàng lúa gạo - mã HS 10.06 (03 dòng hàng HS 8 số chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này):

a) Mặt hàng lúa gạo có xuất xứ từ CHDCND Lào nhập khẩu trong hạn ngạch quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này và quy định của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan thì được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm).

b) Mặt hàng lúa gạo có xuất xứ từ CHDCND Lào nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch thuế quan áp dụng mức thuế suất quy định tại Điều 5 của Nghị định này.

2. Đối với mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu lá thuốc lá - mã HS 24.01 (13 dòng hàng HS 8 số chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này);

a) Mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu lá thuốc lá có xuất xứ từ CHDCND Lào thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 của Nghị định này và quy định của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan thì được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm).

b) Mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu lá thuốc lá có xuất xứ từ CHDCND Lào nhập khẩu vào Việt Nam vượt số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này thì không được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào.

Điều 8. Điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào

Hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 7 của Nghị định này được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Được nhập khẩu từ CHDCND Lào vào Việt Nam.

2. Đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành về Quy tắc xuất xứ áp dụng cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan Việt Nam - Lào và phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do cơ quan có thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo quy định.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

2. Đối với các tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 04 tháng 10 năm 2020 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Nghị định này và đã nộp thuế theo thuế suất cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, KTTH (2).

TM. CHÍNH PHỦ

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ TH Ủ TƯỚNG

Lê Minh Khái

Phụ lục I

DANH MỤC HÀNG HÓA ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI GIẢM 50% THUẾ SUẤT ATIGA CỦA VIỆT NAM THEO HIỆP Đ ỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - LÀO

(Kèm theo Nghị định số 90/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ)

_____________

STT

Mã số

Mô tả hàng hóa

04.07

Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín.

- Trứng sống khác:

1

0407.21.00

- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus

040729

- - Loại khác:

2

0407.29.10

- - - Của vịt, ngan

3

0407 29.90

- - - Loại khác

0407 90

- Loại khác:

4

0407.90.10

- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus

5

0407 90.20

- - Của vịt, ngan

6

0407 90.90

- - Loại khác

10.06

Lúa gạo.

1006.10

- Thóc:

7

1006.10.90

- - Loại khác

1006.20

- Gạo lứt:

8

1006.20.10

- - Gạo Hom Mali

9

1006.20.90

- - Loại khác

17.01

Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, thể rắn.

- Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu:

10

1701.13.00

- - Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này

11

1701.14.00

- - Các loại đường mía khác

- Loại khác:

12

1701.91.00

- - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu

1701.99

- - Loại khác:

13

1701.99.10

- - - Đường đã tinh luyện

14

1701.99.90

- - - Loại khác


Phụ lục II

DANH MỤC HÀ NG HÓA KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - LÀO

(Kèm theo Nghị định số 90/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ)

_____________

STT

Mã số

Mô tả hàng hóa

Chương 12

Hạt dầu và quả có dầu; các loại hạt, hạt giống và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô

12.07

Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

- Loại khác:

1

1207.91.00

- - Hạt thuốc phiện

Chương 13

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cầy, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác

13.02

Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic; thạch rau câu (agar-agar) và các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật.

- Nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật:

1302.11

- - Thuốc phiện:

2

1302.11.10

- - - Bột thuốc phiện (Pulvis opii)

3

1302.11.90

- - - Loại khác

Chương 24

Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến

24.01

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.

2401.10

- Lá thuốc lá chưa tước cọng:

4

2401.10.10

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

5

2401.10.20

- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

6

2401.10.40

- - Loại Burley

7

2401.10.50

- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng

8

2401.10.90

- - Loại khác

2401.20

- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:

9

2401.20.10

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng

10

2401.20.20

- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

11

2401.20.30

- - Loại Oriental

12

2401.20.40

- - Loại Burley

13

2401.20.50

- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng

14

2401.20 90

- - Loại khác

2401.30

- Phế liệu lá thuốc lá:

15

2401 30.10

- - Cọng thuốc lá

16

2401.30.90

- - Loại khác

24.02

Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá.

17

2402.10.00

- Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá

2402.20

- Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá:

18

2402.20.10

- - Thuốc lá Bi-đi (Beedies)

19

2402.20.20

- - Thuốc lá điếu, có chứa thành phần từ đinh hương

20

2402.2090

- - Loại khác

2402.90

- Loại khác:

21

2402.90.10

- - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá

22

2402.90.20

- - Thuốc lá điếu làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá

24.03

Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá "thuần nhất" hoặc thuốc lá "hoàn nguyên"; chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá.

- Lá thuốc lá để hút (smoking), có hoặc không chứa chất thay thế lá thuốc lá với tỷ lệ bất kỳ:

23

2403.11.00

- - Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của Chương này

2403.19

- - Loại khác:

- - - Đã được đóng gói để bán lẻ:

24

2403.19.11

- - - - Ang Hoon

25

2403.19.19

- - - - Loại khác

26

2403.19.20

- - - Lá thuốc lá đã chế biến khác để sản xuất thuốc lá điếu

- - - Loại khác:

27

2403.19.91

- - - - Ang Hoon

28

2403.19.99

- - - - Loại khác

- Loại khác:

2403.91

- - Thuốc lá "thuần nhất" hoặc "hoàn nguyên" (thuốc lá tấm):

29

2403.91.10

- - - Đã được đóng gói để bán lẻ

30

2403.91.90

- - - Loại khác

2403.99

- - Loại khác:

31

2403.99.10

- - - Chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá

32

2403.99.30

- - - Nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến

33

2403.99.40

- - - Thuốc lá bột để hít, ngậm, khô hoặc không khô

34

2403.99.50

- - - Thuốc lá dạng nhai và dạng ngậm (sucking)

35

2403.99.90

- - - Loại khác

Chương 27

Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất

27.09

Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, dạng thô.

36

2709.00.20

- Condensate

27.10

Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.

- Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ loại chứa dầu diesel sinh học và trừ dầu thải:

2710.12

- - Dầu nhẹ và các chế phẩm:

- - - Xăng động cơ, có pha chì:

37

2710.12.11

- - - - RON 97 và cao hơn

38

2710.12.12

- - - - RON 90 và cao hơn nhưng dưới RON 97

39

2710.12.13

- - - - RON khác

- - - Xăng động cơ, không pha chì:

- - - - RON 97 và cao hơn:

40

2710.12.21

- - - - - Chưa pha chế

41

2710.12.22

- - - - - Pha chế với ethanol

42

2710.12.23

- - - - - Loại khác

- - - - RON 90 và cao hơn nhưng dưới RON 97:

43

2710.12.24

- - - - - Chưa pha chế

44

2710.12.25

- - - - - Pha chế với ethanol

45

2710.12.26

- - - - - Loại khác

- - - - RON khác:

46

2710.12.27

- - - - - Chưa pha chế

47

2710.12.28

- - - - - Pha chế với ethanol

48

2710.12.29

- - - - - Loại khác

- - - Xăng máy bay, loại sử dụng cho động cơ máy bay kiểu piston:

49

2710.12.31

- - - - Octane 100 và cao hơn

50

2710.12.39

- - - - Loại khác

51

2710.12.40

- - - Tetrapropylene

52

2710.12.50

- - - Dung môi trắng (white spirit)

53

2710.12.60

- - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng

54

2710.12.70

- - - Dung môi nhẹ khác

55

2710.12.80

- - - Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ

- - - Loại khác:

56

2710.12.91

- - - - Alpha olefins

57

2710.12.92

- - - - Loại khác, spirit dầu mỏ, có độ chớp cháy dưới 23°C

58

2710.12.99

- - - - Loại khác

2710.19

- - Loại khác:

59

2710.19.20

- - - Dầu thô đã tách phần nhẹ

60

2710.19.30

- - - Nguyên liệu để sản xuất than đen

- - - Dầu và mỡ bôi trơn:

61

2710.19.41

- - - - Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn

....................................

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Thuế phí được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Chính phủNgười ký:Lê Minh Khái
Số hiệu:90/2021/NĐ-CPLĩnh vực:Thuế phí
Ngày ban hành:19/10/2021Ngày hiệu lực:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị địnhNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Đánh giá bài viết
1 50
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm